Tri kiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tri kiến (zh.zhījiàn 知見, ja. chiken, sa. jñāna-darśana) có thể được phân loại như sau:

  1. Cái thấy bằng trí huệ. Sự nhận biết căn cứ vào kiến thức;
  2. Sự nhận biết các hiện tượng thông qua sự giác ngộ về chúng;
  3. Đồng nghĩa với Minh Hạnh Túc, một trong 10 danh hiệu của Phật;
  4. Trí huệ và sự hiểu biết; kiến thức và quan niệm.

[sửa] Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.