H

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng chữ cái:

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.

  • Trong tin học:
    • Trong Unicode ký tự H có mã U+0048 và ký tự h là U+0068.
    • Trong bảng mã ASCII, mã của H là 72 và h là 104 (thập phân); hay tương ứng trong số nhị phân là 01001000 và 01101000.
    • Trong bảng mã EBCDIC, mã cho H là 200 và cho h là 136.
    • Mã trong HTMLXML cho H là "& #72;" và cho h là "& #104;".
  • Trong hệ đo lường quốc tế:
    • H là ký hiệu của henry (đơn vị độ tự cảm điện).
    • h là ký hiệu của giờ.
    • Trong âm nhạc, một số quốc gia quy định H là nốt Si. Tuy nhiên đa số vẫn dùng B
    • h cũng được dùng cho tiền tố héctô – hay 100.
  • Trong vật lý học:
  • Trong hóa học, H là ký hiệu cho hiđrô.
  • Trong hóa sinh học, H là ký hiệu của histidin.
  • Trong toán học, \mathbb{H} đại diện cho quatenion (dựa vào tên của William Rowan Hamilton).
  • Chữ h bắt đầu của nhiều từ trong tiếng Pháp thường không được phát âm (h muet).
  • Bom H là một loại vũ khí hạt nhân.
  • Theo mã số xe quốc tế, H được dùng cho Hungary.
  • H được gọi là Hotel trong bảng chữ cái âm học NATO.
  • Trong bảng chữ cái Hy Lạp, đã có một thời H tương đương với Η và h tương đương với η.