Giáp Hải
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáp Hải (1515?-?), sau đổi tên là Giáp Trưng, hiệu Tiết Trai, người làng Dĩnh Kế, huyện Phượng Nhãn (nay thuộc xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang), còn gọi là Trạng Kế hay Trạng Ác- do tính ông rất ngay thẳng. Ông đỗ trạng nguyên năm Đại Chính thứ 9, Mậu Tuất (1538), đời Mạc Thái Tông. Làm quan đến Lại bộ Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ, Nhập thị Kinh diên, tước Kế Khê Bá, Luân Quận Công. Không rõ năm tháng mất, nhưng phải sau năm 1566, do năm này ông còn đi đón Lê Quang Bí đi sứ nhà Minh trở về (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Sáng tác của ông hiện nay cũng không rõ là có bao nhiêu, nhưng có một cuốn được Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục nhắc tới là Bang giao bị lãm.
[sửa] Huyền thoại
Xung quanh cuộc đời ông có khá nhiều huyền thoại, như chuyện cha, mẹ ông là người ở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội. Khi ba tuổi ông bị một phú thương bắt cóc đưa lên Phượng Nhãn hay chuyện ông lấy một người vợ là con gái Nam Hải Long Vương v.v.
[sửa] Sách đá
Năm 1998, một nhóm công nhân đã phát hiện một hòm đá hình chữ nhật tại xã Dĩnh Trì. Hòm đá gồm hai phiến đá nhẵn chồng khít lên nhau. Phần áp mặt vào nhau của hai phiến đá có văn bản viết bằng chữ Nho. Sau khi dịch nghĩa, người ta biết đây là di văn của Giáp Hải, được ông soạn kỹ càng rồi yểm xuống mộ Khánh Sơn tiên sinh (cha đẻ Giáp Hải) vào năm Tân Dậu, 1549. Một điều thú vị là phần nắp đậy có những dòng chữ viết thêm cho biết ngôi mộ đã được chuyển từ núi Ngò về xã Dĩnh Trì hiện nay như thế nào. Như vậy, việc tranh cãi ông là người Bắc Giang hay Hà Nội (ngày nay) có lẽ sẽ đi đến hồi kết.
56 Trạng nguyên Việt Nam |
---|
Lê Văn Thịnh | Mạc Hiển Tích | Bùi Quốc Khái | Nguyễn Công Bình | Trương Hanh | Nguyễn Quan Quang | Lưu Miễn | Nguyễn Hiền | Trần Quốc Lặc | Trương Xán | Trần Cố | Bạch Liêu | Lý Đạo Tái | Đào Thúc | Mạc Đĩnh Chi | Đào Sư Tích | Lưu Thúc Kiệm | Nguyễn Trực | Nguyễn Nghiêu Tư | Lương Thế Vinh | Vũ Kiệt | Vũ Tuấn Thiều | Phạm Đôn Lễ | Nguyễn Quang Bật | Trần Sùng Dĩnh | Vũ Duệ | Vũ Tích | Nghiêm Hoản | Đỗ Lý Khiêm | Lê Ích Mộc | Lê Nại | Nguyễn Giản Thanh | Hoàng Nghĩa Phú | Nguyễn Đức Lượng | Ngô Miên Thiều | Hoàng Văn Tán | Trần Tất Văn | Đỗ Tông | Nguyễn Thiến | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giáp Hải | Nguyễn Kỳ | Dương Phú Tư | Trần Bảo | Nguyễn Lượng Thái | Phạm Trấn | Đặng Thì Thố | Phạm Đăng Quyết | Phạm Quang Tiến | Vũ Giới | Nguyễn Xuân Chính | Nguyễn Quốc Trinh | Đặng Công Chất | Lưu Danh Công | Nguyễn Đăng Đạo | Trịnh Huệ |