Hoa kiều

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hoa kiều (華僑 phiên âm pinyin: huáqiáo, hay 華胞 huábāo, âm Hán Việt: Hoa bào, hay 僑胞 qiáobāo, âm Hán Việt: kiều bào) là người dân tộc Trung Hoa sinh sống bên ngoài Trung Hoa lục địa, Hồng Kông, Ma Cao hay Đài Loan. Có khoảng 60 triệu Hoa kiều, hầu hết sống tại vùng Đông Nam Á và họ là thành phần sắc dân đa số ở Singapore và thiểu số quan trọng ở Indonesia, Philippines, Thái Lan, Việt NamMalaysia. Kiều dân người Hoa đến các vùng này vào khoảng giữa thế kỉ 16thế kỉ 19 hầu hết xuất phát từ các tỉnh ven biển Quảng ĐôngPhúc Kiến (nhóm người Hoklo), tiếp đó là Đài LoanHải Nam.

Gần đây việc di cư chủ yếu nhắm về Bắc Mĩ với đích đến là Hoa KìCanada.

Hoa kiều khác nhau nhiều về mức độ đồng hoá, tương tác với cộng đồng xung quanh (xem Phố Tàu) và mối liên hệ với Trung Quốc. Ở Thái Lan, phần lớn Hoa kiều kết hôn và đồng hoá với cộng đồng bản xứ. Ở Myanma, người Hoa hiếm khi kết hôn với người bản xứ nhưng lại theo văn hoá Miến Điện, duy trì đặc tính Hoa và Miến. Trái lại, ở MalaysiaSingapore, Hoa kiều vẫn giữ đặc tính chủng tộc riêng biệt.

Thường những làn sóng di dân khác nhau dẫn đến hình thành các phân nhóm trong số Hoa kiều, như những di dân cũ và mới ở CampuchiaIndonesia.

Người Hoa ở các nước Đông Nam Á thường tham gia vào thương mại và tài chính. Và khả năng kinh doanh của người Hoa tại các khu vực này đều được đa phần người bản xứ công nhận.

Ở Bắc Mĩ, vì các chính sách di trú, Hoa kiều thường được thấy trong các ngành nghề chuyên môn, gồm các nghề có thứ hạng cao trong y khoa và học thuật.

[sửa] Thống kê

Lục địa/Quốc gia Liên kết dân số gốc Hoa % của dân địa phương % của tổng số dân Hoa hải ngoại
Châu Á   52,390,000 (1998) 0.7% 83.7%
Malaysia Malaysian Chinese, Peranakan 7.59 million (2006) 33% 12.1%
Indonesia Indonesian Chinese 7.3 million (2003) 3.1% 11.7%
Thái lan Thai Chinese 7.3 million (2003) 12% 11.7%
Singapore Chinese in Singapore 2.7 million (2005) (Source) 75.6% 4.3%
Việt nam Hoa 2.3 million (2003) 3% 3.7%
Philippines Chinese Filipino 1.5 million (2004) 2% 2.4%
Myanmar Burmese Chinese, Panthay 1.3 million (2003) 3% 2.1%
Nhật None 175,000 (2003) 0.1% 0.3%
Cambodia Chinese Cambodian 150,000 (2003) 1.2% 0.2%
Nam Hàn Ethnic Chinese in Korea 85,000 (2003) 0.2% 0.16%
Brunei Ethnic Chinese in Brunei 56,000 (2006) 15% 0.1%
Lào None 50,000 (2003) 1% 0.1%
Bắc Hàn Ethnic Chinese in Korea 50,000 (2003) 0.2% 0.1%
Ấn Độ Chinese of Calcutta Unknown Unknown Unknown
Mông Cổ Han Chinese in Mongolia Unknown Unknown Unknown
Châu Mỹ   5,220,000 (1998) 0.6% 8.0%
Hoa Kỳ Chinese American, American-born Chinese 2.4 million (2000) 0.8% 6.8%
Canada Chinese Canadian 1.2 million (2004) 3.69% 3.4%
Panama Demographics section of the Panama article 150,000 5% 0.4%
Brazil Chinese Brazilian 300,000 (2005) 0.09% 0.3%
Jamaica Chinese Jamaican 10,000 (2004) 0.3% ???
Argentina Asian Argentine 60,000 0.16% Unknown
Cuba Chinese Cuban Unknown Unknown Unknown
Peru Chinese-Peruvian 50,000 Unknown Unknown
Puerto Rico Chinese immigration to Puerto Rico Unknown Unknown Unknown
Châu Âu   945,000 (1998) 0.1% 1.5%
Nga None 680,000 0.5% 1.9%
Pháp None 300,000 0.5% 0.9%
Anh Quốc British Chinese 247,403 (From 2001 census.[1]) 0.4% 0.7%
Ireland None 135,000 (2006) 3.0% ??
Tây Ban Nha None 90,000 (2004) (Unofficial figures show 120,000+) 0.4% 0.3%
Hà Lan None 80,000 1.4% 0.3%
Oceania   564,000 (1998) 1.7% 1.5%
Úc Chinese Australian 454,000 (2003) 2.5% 1.3%
Tân Tây Lan Chinese New Zealander 115,000 (2003) 2.8% 0.3%
Fiji Chinese in Fiji 6,000 (2000) 0.5% 0.01%
Châu Phi Trung Đông   126,000 (1998) 0.02% 0.2%
Nam Phi Asians in South Africa 100,000 (2003) 0.2% 0.3%
Do Thái Chinese in Israel Unknown Unknown Unknown
Mauritius Sino-Mauritian Unknown Unknown Unknown
Tổng số 62,596,000 1.04% 100%

[sửa] Xem thêm