Kiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Kiến (định hướng).
?
Kiến
Kiến thợ Formica rufa

Kiến thợ Formica rufa
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Arthropoda
Phân ngành (subphylum): Hexapoda
Lớp (class): Insecta
Phân lớp (subclass): Pterygota
Cận lớp (infraclass): Neoptera
Siêu bộ (superordo): Endopterygota
Bộ (ordo): Hymenoptera
Phân bộ (subordo): Apocrita
Siêu họ (superfamilia): Vespoidea
Họ (familia): Formicidae
Latreille 1809
Phân họ
  • Aenictinae
  • Aenictogitoninae
  • Aneuretinae
  • Apomyrminae
  • Cerapachyinae
  • Dolichoderinae
  • Dorylinae
  • Ecitoninae
  • Formicinae
  • Leptanillinae
  • Leptanilloidinae
  • Myrmeciinae
  • Myrmicinae
  • Nothomyrmeciinae
  • Ponerinae
  • Pseudomyrmecinae
Các bộ phận của một kiến thợ (Pachycondyla verenae).
Các bộ phận của một kiến thợ (Pachycondyla verenae).
Hình chụp gần cho thấy hàm dưới lồi ra và cặp mắt tuy nhỏ nhưng phức tạp của loài kiến.
Hình chụp gần cho thấy hàm dưới lồi ra và cặp mắt tuy nhỏ nhưng phức tạp của loài kiến.

Kiến là một động vật thuộc bộ Cánh màng, lớp Sâu bọ. Đây là loài sâu bọ có tính xã hội có khả năng sống thành tập đoàn lớn có tới hàng triệu con. Nhiều tập đoàn kiến còn có thể lan tràn trên một khu vực đất rất rộng, hình thành nên các siêu tập đoàn. Các tập đoàn kiến đôi khi được coi là các siêu cơ quan vì chúng hoạt động như một thực thể duy nhất.