Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Newfoundland và Labrador
 |
 |
(Lá cờ Newfoundland và Labrador) |
(Huy hiệu Newfoundland và Labrador) |
|
Khẩu hiệu: Quaerite Primum Regnum Dei
(Tiếng Latinh: "Trước tiên hãy tìm đến thiên đường của Chúa") |
 |
Tỉnh bang và lãnh thổ của Canada |
Thủ phủ |
St. John's |
Thành phố lớn nhất |
St. John's |
Thủ hiến |
Danny Williams (PC) |
Đại diện Nữ Hoàng |
Edward Roberts |
Diện tích |
405.212 km² (thứ 10) |
- Đất |
373.872 km² |
- Nước |
31.340 km² (7,7%) |
Dân số (2001) |
- Dân số |
533.800 (thứ 9) |
- Mật độ dân số |
1,43 /km² (thứ 10) |
Ngày gia nhập Canada |
- Ngày tháng |
31 tháng 3 năm 1949 |
- Thứ tự |
Thứ 12 |
Múi giờ |
UTC-3,5 |
Đại diện trong Quốc Hội |
- Số ghế Hạ viện |
7 |
- Số ghế Thượng viện |
6 |
Viết tắt |
- Bưu điện |
NL (trước là NF) |
- ISO 3166-2 |
CA-NL |
Tiền tố cho bưu điện |
A |
Website |
www.gov.nf.ca |
Nằm ở phía đông bắc của Bắc Mỹ, sát cạnh Bắc Đại Tây Dương là Newfoundland và Labrador, tỉnh bang cực đông của Canada. Tỉnh này có hai địa phận tách biệt: Newfoundland và Labrador. Cư dân ban đầu là những người săn cá voi xứ Basque đến vào thế kỷ 16 rồi đến những chiến binh Bắc Âu người Viking nổi tiếng. Dân số hiện nay là 570.000, phần lớn là con cháu của các cư dân đến từ vùng tây nam nước Anh và nam Ireland. Họ đến Newfoundland vào cuối những năm 1790 và đầu 1800. Mô hình định cư chính yếu do ngành công nghiệp đánh cá quyết định và sự phân bố dân cư này vẫn còn tiếp diễn cho đến ngày nay. Bán đảo Avalon và khu vực đông bắc Newfoundland, mảnh đất truyền thống của ngành thuỷ sản, vẫn là khu vực đông dân nhất. St. John's, trung tâm thương mại lịch sử và thủ phủ của tỉnh, là thành phố lớn nhất tỉnh với số dân khoảng 172.000 người.
[sửa] Xem thêm
- Newfoundland
- Labrador
- Canada
- Danh sách các thành phố của Canada
- Danh sách cộng đồng thuộc Newfoundland và Labrador
- Danh sách những thủ tướng của Newfoundland và Labrador (1855 đến nay)
- Newfie
[sửa] Liên kết ngoài
Tỉnh bang và lãnh thổ tự trị của Canada |
 |
|