Hiroshima

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tiêu bản:Japanese city

Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Hiroshima (định hướng).Hình:Symbol-hiroshima.gif

Hiroshima Hiroshima (広島市 Hiroshima-shi?) là thành phố, thủ phủ của huyện (cấp tỉnh) Hiroshima của Nhật Bản, là thành phố lớn nhất của Vùng Chūgoku ở phía tây Honshū. Diện tích: 905,01 km2, dân số: 1.160.956 người. Tọa độ địa lý 34°23′07″N, 132°27′19″E (Tòa thị chính). Thành phố này nổi tiếng thế giới tong lịch sử vì vụ Ném bom nguyên tử tại Hiroshima và Nagasaki trong Chiến tranh thế giới thứ II. Hiroshima được công nhận là thành phố ngày 1/4/1889. Thị trưởng thành phố là Tadatoshi Akiba - nhậm chức từ 23/2/1999.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Hiroshima được thành lập năm 1589, bên bờ biển của Seto Inland Sea, và trở thành trung tâm đô thị chính trong thời kỳ Minh Trị. Thành phố tọa lạc trên một vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, bằng phẳng của sông Ota với 6 con kênh chia thành phố làm 6 hòn đảo nhô ra Vịnh Hiroshima. Địa hình thành phố hoàn toàn bằng phẳng. Hiroshima được Mori Motonari thành lập làm thủ phủ đô của mình. Khoảng 1/2 thế kỷ sau, sau trận chiến Sekigahara, cháu ông và lãnh đọa của Đội quân phía tây Mori Terumoto bị thất trận. Bên thắng trận Tokugawa Ieyasu tước hết mọi thái ấp của Mori Terumoto bao gồm cả Hiroshima giao Tỉnh Aki cho Địa danh (daimyo) (chư hầu ở Nhật Bản) khác đã ủng hộ ông.

Cuối cùng Asano được chỉ định là daimyo của khu vực này và Hiroshima trở thành thủ phủ của huyện Hiroshima trong thời đại Edo. Sau khi huyện bị bãi bỏ thành phố trở thành thủ phủ của tỉnh Hiroshima.

[sửa] Vụ ném bom nguyên tử

Atomic Bomb Dome at the Hiroshima Peace Memorial, a remnant of the city near ground zero of its nuclear bombardment.
Atomic Bomb Dome at the Hiroshima Peace Memorial, a remnant of the city near ground zero of its nuclear bombardment.

Tiêu bản:Main article Đây là một trong hai thành phố trên thế giới đã từng bị ném bom nguyên tử. Quả bom mang tên Little Boy đã được thả xuống thành phố ngày 6 tháng 8 năm 1945, thời điểm sắp kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, bởi máy bay Enola Gay của không lực Hoa Kỳ, giết chết ngay lập tức khoảng 80.000 người và phá hủy khoảng 68% các công trình xây dựng trong thành phố. [1][2] [3] Trong các tháng tiếp theo, ước tính có 60.000 người nữa chết vì thương tích do nhiễm độc phóng xạ. [4][5] Kể từ 1945, thêm nhiều ngàn hibakusha đã chết vì bệnh tật do nhiễm phóng xạn quả bom nguyên tử gây ra.

Sau vụ tấn công nguyên tử, Hiroshima được xây dựng lại và tòa nhà còn lại gần nơi bom phát nổ nhất trở thành Genbaku Dome (原爆ドーム) hay là "Vòm bom nguyên tử", một phần của Công viên tưởng niệm hòa bình Hiroshima. Chính quyền thành phố tiếp tục ủng hộ sự loại trừ hoàn toàn tất cả vũ khí nguyên tử.

[sửa] Các phường (khu)

Hiroshima có 6 phường (ku):

Emblem Phường Dân số Diện tích (km²) Mật độ
(trên km²)
Comments
Hình:Symbol-akiku.gif Aki-ku 78.176 94,01 832 Population as of October 31 2006
Hình:Symbol-asakitaku.gif Asakita-ku 156.368 353,35 443
Hình:Symbol-asaminamiku.gif Asaminami-ku 220.351 117,19 1.880
Hình:Symbol-higashiku.gif Higashi-ku 122.045 39,38 3.099
Hình:Symbol-minamiku.gif Minami-ku 138.138 26,09 5.295
Hình:Symbol-nakaku.gif Naka-ku 125.208 15,34 8.162
Hình:Symbol-nishiku.gif Nishi-ku 184.881 35,67 5.183
Hình:Symbol-saekiku.gif Saeki-ku 135.789 223,98 606

[sửa] Sau chiến tranh

Folded paper cranes representing prayers for peace.
Folded paper cranes representing prayers for peace.
Hiroshima's Skyline
Hiroshima's Skyline
Current Atomic Bomb Dome (left) and modern buildings
Current Atomic Bomb Dome (left) and modern buildings

[sửa] Các thành phố kết nghĩa

Hiroshima có nhiều thành phố kết nghĩa[6]:



[sửa] Liên kết ngoài

Tiêu bản:Wikitravelpar

Tiêu bản:Hiroshima

Sửa đổi

Các tỉnh thành Nhật Bản (47) Cờ Nhật Bản
Aichi | Akita | Aomori | Chiba | Ehime | Fukui | Fukuoka | Fukushima | Gifu | Gunma | Hiroshima | Hokkaido | Hyogo |
Ibaraki | Ishikawa | Iwate | Kagawa | Kagoshima | Kanagawa | Kochi | Kumamoto | Kyoto | Mie | Miyagi | Miyazaki |
Nagano | Nagasaki | Nara | Niigata | Oita | Okayama | Okinawa | Osaka | Saga | Saitama | Shiga | Shimane |
Shizuoka | Tochigi | Tokushima | Tokyo | Tottori | Toyama | Wakayama | Yamagata | Yamaguchi | Yamanashi
Các vùng Nhật Bản (8)
Hokkaido | Tohoku | Kanto | Chubu | Kansai | Chugoku | Shikoku | Kyushu
Những thành phố lớn
Tokyo | Chiba | Fukuoka | Hiroshima | Kawasaki | Kitakyushu | Kobe | Kyoto |
Nagoya | Osaka | Saitama | Sakai | Sapporo | Sendai | Shizuoka | Yokohama