Voi ma mút thảo nguyên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

?
Voi ma mút thảo nguyên

Thời điểm hóa thạch: Giữa thế Pleistocen
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Mammalia
Bộ (ordo): Proboscidea
Họ (familia): Elephantidae
Chi (genus): Mammuthus
Loài (species): M. trogontherii
Tên hai phần
Mammuthus trogontherii

Voi ma mút thảo nguyên là một loài voi ma mút đã tuyệt chủng.

Cùng với Mammuthus meridionalisDeinotherium, voi ma mút thảo nguyên là những loài có vòi lớn nhất đã từng tồn tại, nó cao khoảng 4,50 m (15 ft). Các ngà cong của nó có thể dài tới 5,20 m (18 ft) ở những con đực già.

Ngôn ngữ khác