Danh sách từ nguyên thuật ngữ máy tính
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là danh sách nguồn gốc các thuật ngữ liên quan đến máy tính (hay danh sách từ nguyên thuật ngữ máy tính). Nó có liên quan đến cả phần cứng và phần mềm máy tính.
Tên của nhiều thuật ngữ máy tính, đặc biệt đối với các ứng dụng, thường có liên quan đến chức năng của nó. Thí dụ, chương trình dịch là ứng dụng biên dịch (từ mã nguồn ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy). Có những thuật ngữ mà lịch sử của nó ít liên quan đến chức năng của nó, và đó là giá trị của từ nguyên học. Chủ đề này nói về các thuật ngữ như vậy.
Nguồn gốc của tên công ty máy tính: xem Danh sách từ nguyên tên công ty máy tính. Danh sách đầy đủ các từ nguyên: xem Danh sách từ nguyên.
Mục lục |
[sửa] Danh sách từ nguyên
[sửa] A-Ă-Â
- Ngôn ngữ lập trình Ada - được đặt tên theo của Ada Lovelace, người được xem là lập trình viên đầu tiên.
- AWK - một ngôn ngữ lập trình, được đặt theo họ của các tác giả là Alfred V. Aho, Peter J. Weinberger và Brian W. Kernighan
[sửa] B
- B (ngôn ngữ lập trình) - B được tạo bởi Ken Thompson như là một bản sửa đổi của ngôn ngữ lập trình BCPL.
- Bug - một lỗi trong chương trình máy tính làm cho nó không hoạt động chính xác.
- Thuật ngữ này thường (bị nhầm lẫn) tin là của Grace Hopper. Năm 1946, cô vào Harvard, phòng thí nghiệm tính toán, nơi cô dò ra lỗi trong Harvard Mark II do con bướm đêm bị kẹt trong relay gây ra. Con bọ (tiếng Anh: bug) này được gỡ cẩn thận và dán vào sổ nhật ký. (Xem Hình).
- Tuy nhiên, việc dùng từ "bug" để diễn tả sự thiếu sót trong hệ thống cơ khí bắt đầu ít nhất từ những năm 1870. Thomas Edison đã một lần dùng thuật ngữ này trong sổ tay của ông.
[sửa] C
- C (ngôn ngữ lập trình) - Dennis Ritchie nâng cấp ngôn ngữ lập trình B và gọi nó là New B. Sau đó ông gọi nó là C.