Trung Phong Minh Bản
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thiền sư Trung Quốc |
Bồ-đề-đạt-ma đến Huệ Năng
Nhánh Thanh Nguyên Hành Tư
Nhánh Nam Nhạc Hoài Nhượng
Vân Môn tông
|
Trung Phong Minh Bản (zh. zhōngfēng míngběn/ chung-feng ming-pen 中峰明本, ja. chūhō myōhon), 1263-1323, là một vị Thiền sư Trung Quốc, thuộc tông Lâm Tế, dòng Viên Ngộ Khắc Cần. Sư nối pháp Thiền sư Cao Phong Nguyên Diệu (zh. 高峰原妙, ja. kōhō gemmyō). Cuộc đời hoằng hoá của Sư giữ một vai trò quan trọng cho tông Lâm Tế tại Nhật.
Sư được rất nhiều người đương thời tôn kính vì phong cách đơn giản, tu tập thiền thuần tuý của mình. Sư được hoàng đế thỉnh đến vương triều để thuyết pháp nhưng từ chối và sau được phong danh hiệu Phật Từ Viên Chiếu Quảng Huệ Thiền sư (zh. 佛慈圓照廣慧禪師). Nhiều vị Thiền sư Nhật đã đến nơi Sư tham học và trong số này trội hơn hết là Cổ Tiên Ấn Nguyên (zh. 古先印元, ja. kosen ingen, 1295-1374) và Cô Phong Giác Minh (zh. 孤峰覺明, ja. kohō kakumyō, 1271-1361).
[sửa] Tham khảo
- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Dumoulin, Heinrich:
- Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
- Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Hàn Quốc | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |