J
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bảng chữ cái:
A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z |
J, j là chữ thứ 10 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh. Tuy nhiên, nó không được sử dụng trong tiếng Việt; để thay thế, Quốc Ngữ sử dụng d hoặc gi cho âm /j/. Đầu tiên J chỉ là chữ hoa cho chữ I nên nhiều người ở những nước nói tiếng Đức vẫn viết tên Isabel như Jsabel hay Ines như Jnes, trong khi ở Ý người ta vẫn có thể gặp chữ J được sử dụng như chữ I hoa trong cách viết cổ.
Nhà nhân văn học Pierre de la Ramée (mất năm 1572) là người đầu tiên phân biệt chữ I với chữ J. Đầu tiên, hai cái chữ I và J đều phát âm như /i/, /i:/ và /j/ nhưng các ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Rôman phát triển thêm các âm mới (từ /j/ và /g/ cũ) cho I và J; do đó chữ J trong tiếng Anh (đến từ tiếng Pháp) có âm khác hẳn với chữ I.
Trong những ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Đức ngoài tiếng Anh, chữ J phát âm như /j/. Trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Azeri và tiếng Tatar, chữ J lúc nào cũng phát âm như /ʒ/.
- Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ J hoa có giá trị 74 và chữ j thường có giá trị 106.
- Trong hệ đo lường quốc tế, J là ký hiệu cho joule.
- Theo mã số xe quốc tế, J được dùng cho Nhật Bản (Japan).
- J được gọi là Juliet trong bảng chữ cái âm học NATO.