Oklahoma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Oklahoma
Sooner State
Cờ Oklahoma Huy hiệu Oklahoma
Lá cờ Oklahoma Huy hiệu Oklahoma
Bản đồ Hoa Kỳ với tiểu bang Oklahoma được tô đậm

Tiểu bang Hoa Kỳ

Ngôn ngữ chính thức Không có
Thủ phủ Thành phố Oklahoma
Thành phố lớn nhất Thành phố Oklahoma
Diện tích
 • Phần đất
 • Phần nước
 • Bề ngang
 • Bề dài
 • Vĩ độ
 • Kinh độ
181.196 km² (hạng 20)
178.023 km²
3.173 km²
370 km
480 km
33°35' N - 37° N
94°29' W - 103° W
Dân số (2000)
 • Mật độ
3,450,654 [1] người (hạng 27)
130,276402 người/km² (hạng 35)
Cao độ
 • Cao nhất
 • Trung bình
 • Thấp nhất

Black Mesa Mt. m
395 m
Little River m
Ngày gia nhập 16 tháng 11 năm 1907 (thứ 46)
Thống đốc C. Brad Henry (D)
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ James M. Inhofe (R)
Thomas A. Coburn (R)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
CST (UTC-6)
CDT
Viết tắt OK US-OK
Địa chỉ Web www.ok.gov

Oklahoma là một tiểu bang của Hoa Kỳ, nằm chủ yếu về phía nam Đồng bằng lớn và vùng Đông Woodlands. Oklahoma trở thành bang thứ 46 của vào năm 1907. Tên của tiểu bang này bắt nguồn từ okla trong tiếng Choctaw, nghĩa là "người", và humma, nghĩa là "đỏ", nghĩa đen là "người da đỏ"[2] và được chọn bởi Allen Wright, Quốc trưởng của Quốc gia Choctaw từ 1866 đến 1870. [3]

Oklahoma có tỉ lệ cao thứ nhì về dân số người bản địa Bắc Mỹ và được biết đến như là Oklahoma Native America. Lịch sử sớm nhất của Oklahoma mãi mãi gắn liền với Con đường nước mắt, chỉ sự di tản bắt buộc của Năm Bộ lạc Văn minh từ vùng Đông Nam Hoa Kỳ đến Oklahoma ngày nay. Như là một minh chứng cho nguồn gốc miền Viễn Tây và dân bản địa, Tulsa là nơi tọa lạc Bảo tàng Gilcrease nổi tiếng thế giới, chứa đựng nhiều bộ sưu tập về nghệ thuật của American West cũng như nghệ thuật, bản viết, tài liệu, hiện vật, bản đồ của người bản địa.

[sửa] Địa lý

Oklahoma là một trong sáu bang trên Frontier Strip. Nó được bao bọc về phía đông bởi ArkansasMissouri, về phía bắc bởi Kansas và tây bắc bởi Colorado (cả hai tại vĩ độ 37° N), về phía tây là New Mexico (tại 103° W), và phía nam và cận tây bởi Texas.

Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ
Các tiểu bang: Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming
Đặc khu liên bang: Đặc khu Columbia
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin
Các nước ký COFA: Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia
Các quần đảo nhỏ ở xa: Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake