Tiếng Ho
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Ho Ho |
||
---|---|---|
Được nói tại: | Ấn Độ, Bangladesh | |
Địa phương: | Nam Á | |
Tổng số người nói: | 1.077.000 | |
Hệ ngôn ngữ: | Hệ ngôn ngữ Nam Á Nhóm Munda Nhánh phía Bắc Kherwari Mundari Tiếng Ho |
|
Địa vị chính thức | ||
Ngôn ngữ chính thức tại: | Ấn Độ | |
Điều hành bởi: | ||
Mã ngôn ngữ | ||
ISO 639-1: | none | |
ISO 639-2: | hoc | |
ISO/FDIS 639-3: | hoc | |
Lưu ý: Trang này có thể đựng chữ ngữ âm IPA theo dạng Unicode. |
Tiếng Ho thuộc nhánh phía Bắc của nhóm Munda trong hệ ngôn ngữ Nam Á và được sử dụng đầu tiên ở Ấn Độ. Hiện nay tiếng Ho đang được nói bởi khoảng 1.077.000 người, đa số tại Bengal và Bangladesh. Tiếng Ho được viết bởi chữ Devanagari.
Phần lớn người dân nói tiếng Ho hiểu được tốt những tiếng địa phương như Chaibasa và Thakurmunda, at 90% to 92% on narrative discourse. 'Kherwari' (Khanwar, Kharar, Kharoali, Kharwari) is a group name for Ho, Mundari, and Santali, which are closely related languages, and some other smaller languages or dialects. Most dialects have 85% lexical similarity with each other, except for three on the southern and eastern edges of the Ho area. Oriya, Santali, and Hindi are used in limited domains. Vigorous in home and community in most areas. Positive attitudes toward Ho. A Scheduled Tribe in India. Different from Ho (Hani) of Myanmar, China, Viet Nam, Laos. Investigation needed: intelligibility with Mundari, Bhumij. Dictionary. Grammar. Literacy rate in first language: 1% to 5%. Literacy rate in second language: 25% to 50%. Literacy program in progress. Devanagari script used in Bihar, Oriya script in Orissa. Forest. Agriculturalists, hunters. Traditional religion. NT 1997.
Also spoken in: