AIM-120 AMRAAM

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hỏa tiễn AIM-120 AMRAAM
Hỏa tiễn AIM-120 AMRAAM
Sử dụng tầm tác động trung bình, không-đối-không trực chiến
Hãng sản xuất Hughes/Raytheon Hoa Kỳ
Trị giá mỗi chiếc 386,000 đô Mỹ (2003); 299,000 đô Mỹ (1998)
Lần đầu sử dụng tháng 9 1991
Đặc điểm tổng quát
Động cơ Cao cấp, máy có điều khiển trực tiếp
Trọng lượng 152 kg
Dài 3.66 m
Đường kính 178 mm
Ngang cánh 526 mm (loại AIM-120A/B)
Vận tốc trên vận tốc âm thanh
Tầm tác động 75 km (loại AIM-120C-5 trên 110 km )
Đầu đạn Nổ lớn, tung ra nhiều mảnh
  • AIM-120A/B: 23 kg WDU-33/B blast-fragmentation
  • AIM-120C-5: 18 kg WDU-41/B blast-fragmentation
Hệ thống hướng dẫn INS, radar tác động
Ngòi nổ Loại ngòi FZU-49/B : "thông minh" anti-clutter proximity fuze and an impact crush fuze
Dàn phóng máy bay, Chiến hạm.
Máy bay có trang bị AIM-120
  • Đức: F-4
  • Norway: F-16A/B and NASAMS
  • Anh Quốc: Panavia Tornado; Eurofighter Typhoon (Royal Air Force); Sea Harrier (Fleet Air Arm)
  • Hoa Kỳ TQLC: AV-8B+, F/A-18
  • Hoa Kỳ Hải quân: F/A-18E/F Super Hornet, F/A-18
  • Hoa Kỳ Không quân: F-15, F-16, F-22A
  • Úc: F/A-18 Hornet (retrofitted during the Hornet Upgrade Program)
  • Bahrain: F-16C/D
  • Singapore: F-16C/D, Upgraded F-5S/T
  • Thụy Điển: Saab Gripen
  • Do Thái : F-15I, F-16I
  • Tây Ban Nha: F/A-18 Eurofighter Typhoon, AV-8B+, NASAM