Eritrea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

ሃግሬ ኤርትራ
Hagärä Ertra
Quốc kỳ của Eritrea Quốc huy của Eritrea
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Never Kneel Down
Quốc ca: Ertra, Ertra, Ertra
Bản đồ với nước Eritrea được tô đậm
Thủ đô Asmara

15°20′N 38°55′E

Thành phố lớn nhất Asmara
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Tigrinya, Tiếng Ả Rập
Chính phủ
Tổng thống

Isaias Afewerki
Độc lập
từ Ethiopia
29 tháng 5, 1991
 - Hết: 24 tháng 5, 1993
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
121.320 km² (hạng 97)
0%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 2002
 • Mật độ
 
4.561.599 (hạng 115)
4.298.269
38 người/km² (hạng 135)
HDI (2003) 0,444 (hạng 161) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
4,471 tỷ đô la Mỹ (hạng 162)
909 đô la Mỹ (hạng 177)
Đơn vị tiền tệ Nakfa (ERN)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+3
Không áp dụng
Tên miền Internet .er
Mã số điện thoại +291

Quốc gia Eritrea (tiếng Tigrinya: ሃግሬ ኤርትራ, Hagere Ertra; tiếng Ý: Eritrea từ tên Hy Lạp ΕΡΥΘΡΑΙΑ, Erythraîa) là một quốc gia ở Đông Châu Phi.


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena