Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taiwan Taoyuan International Airport 台灣桃園國際機場 Đài Loan Đào Viên quốc tế cơ trường |
|||
---|---|---|---|
IATA: TPE - ICAO: RCTP | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | sân bay quốc tế | ||
Cơ quan điều hành | Cục hàng không dân dụng Bộ giao thông Đài Loan | ||
Phục vụ | Đài Bắc | ||
Độ cao AMSL | 119 ft (33 m) | ||
Tọa độ | 25°4′35″N, 121°13′26″E | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
6/24 | 10.991 | 3.350 | lát |
5/23 | 12.008 | 3.660 | lát |
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (IATA: TPE, ICAO: RCTP) (Phồn thể: 台灣桃園國際機場 hay 臺灣桃園國際機場 ; bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (Phồn thể: 中正國際機場; bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S. Airport hay Taoyuan Airport, là một sân bay quốc tế ở huyện Đào Viên, Đài Loan. Đây là 1 trong 3 sân bay quốc tế ở Đài Loan và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất Đài Loan. Đây là trung tâm của các hãng China Airlines và EVA Air. Đây là 1 trong hai sân bay phục vụ vùng đô thị lớn nhất Đài Loan và phía bắc Đài Loan. Sân bay kia là sân bay Tùng Sơn Đài Bắc phục vụ các chuyến bay nội địa và nằm trong ranh giới của Đài Bắc. Trước đây sân bay Tùng Sơn là sân bay quốc tế chính của Đài Bắc trước khi sân bay Đào Viên được đưa vào hoạt động năm 1979. Hai sân bay quốc tế còn lại của Đài Loan là Sân bay quốc tế Cao Hùng và Sân bay quốc tế Đài Trung.[1].