O

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng chữ cái:

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt. O có gốc từ chữ ajin của tiếng Xê-mít, tuy rằng ajin được dùng như một phụ âm. Trong hầu hết các ngôn ngữ dùng chữ cái Latinh, chữ O được đọc như chữ Ô trong tiếng Việt.

  • Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ O hoa có giá trị 79 và chữ o thường có giá trị 110.
  • O là một trong 4 nhóm máu chính và gồm 2 loại: O+ và O-.
  • Trong hoá học, O là ký hiệu cho dưỡng khí.
  • Trong kinh tế họctin học, O được sử dụng làm ký hiệu cho đầu ra (output).
  • O được gọi là Oscar trong bảng chữ cái âm học NATO.
  • Trong bảng chữ cái Hy Lạp, O tương đương với Ο và o tương đương với ο.
  • Trong bảng chữ cái Cyrill, O tương đương với О và o tương đương với о.