Họ Dầu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Dầu |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sến mủ (Shorea roxburghii)
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Anisoptera Cotylelobium Dipterocarpus Dryobalanops Hopea Marquesia Monotes Neobalanocarpus Pakaraimaea Parashorea Shorea Stemonoporus Upuna Vateria Vateriopsis Vatica |
Họ Dầu (Dipterocarpaceae) là một họ của 17 chi và khoảng 580-680 loài cây thân gỗ chủ yếu ở các rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp với quả có hai cánh. Các chi lớn nhất là Shorea (360 loài), Hopea (105 loài), Dipterocarpus (70 loài) và Vatica (60 loài). Nhiều loài là các loại cây nổi bật trong các cánh rừng, thông thường có thể cao tới 40-70 m. Các loài trong họ này có tầm quan trọng lớn trong việc buôn bán gỗ. Chúng phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới, từ miền bắc Nam Mỹ tới châu Phi, Seychelles, Ấn Độ, Đông Dương và Malesia, với sự đa dạng và phổ biến nhất ở miền tây Malesia. Một số loài hiện nay đang bị rơi vào tình trạng gặp nguy hiểm do kết quả của việc chặt hạ quá mức cũng như việc buôn lậu gỗ. Chúng cung cấp các loại gỗ có giá trị, tinh dầu thơm, bôm và nhựa.
Họ này nói chung được chia thành ba phân họ:
- Monotoideae: 3 chi, 30 loài.
- Marquesia có nguồn gốc ở châu Phi.
- Monotes có 26 loài, phân bổ rộng khắp ở châu Phi đại lục và đảo Madagascar.
- Pseudomonotes có nguồn gốc ở vùng Amazon thuộc Colombia.
- Pakaraimoideae: Chứa một loài duy nhất là Pakaraimaea roraimae, được tìm thấy ở vùng cao nguyên Guiana ở Nam Mỹ.
- Dipterocarpoideae: Phân họ lớn nhất, chứa 13 chi và 470-650 loài. Khu vực phân bổ bao gồm Seychelles, Sri Lanka, Ấn Độ, Đông Nam Á, New Guinea, nhưng chủ yếu ở miền tây Malesia, tại đây chúng tạo thành quần thể thống lĩnh trong các cánh rừng vùng đất thấp. Phân họ Dipterocarpoideae có thể chia thành hai nhóm (theo Ashton, 1982; và Maury-Lechon cùng Curtet, 1998):
- Nhóm Valvate-Dipterocarpi (Anisoptera, Cotylelobium, Dipterocarpus, Stemonoporus, Upuna, Vateria, Vateriopsis, Vatica). Các chi trong nhóm này có các đài hoa có nắp (mở bằng mảnh vỏ) trong quả, các mạch đơn độc, các ống nhựa phân tán và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 11.
- Nhóm Imbricate-Shoreae (Balanocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea). Các chi trong nhóm này có các đài hoa lợp (gối lên nhau) trong quả, các mạch nhóm lại, các ống nhựa trong các dải và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 7. Nghiên cứu phân tử gần đây (Dayanandan và những người khác, 1999) cho rằng chi Hopea tạo thành một nhánh với chi Shorea (phân chi Anthoshorea và Doona) và có thể hợp nhất lại trong chi Shorea.
Nghiên cứu di truyền học gần đây (Ducousso và những người khác, 2004) đã phát hiện thấy các chi châu Á của họ này chia sẻ cùng một tổ tiên chung với họ Sarcolaenaceae, là họ đặc hữu của Madagascar. Điều này giả thiết rằng tổ tiên của Dipterocarpaceae có nguồn gốc ở miền nam đại lục Gondwana và tổ tiên chung của các loài họ Dầu châu Á và Sarcolaenaceae đã được tìm thấy trên khu vực rộng lớn Ấn Độ-Madagascar-Seychelles hàng triệu năm trước và được di chuyển tới phía bắc cùng Ấn Độ, là tiểu lục địa sau đó đã va chạm với châu Á và điều này đã làm cho các loài cây họ Dầu phát tán rộng khắp vùng đông nam châu Á và Malesia.
[sửa] Gỗ
Bảng sau đưa ra tên loài cây, tên và màu gỗ. Thuật ngữ gỗ gụ đỏ Philipin dùng để chỉ tới gỗ của các cây thuộc về các chi Shorea và Parashorea.
Chi & phân chi | Loài | Tên gỗ (quốc tế) | Màu gỗ | Loại gỗ |
---|---|---|---|---|
Anisoptera | A. cochinchinensis, A. marginata, A. scaphula, A. thurifera và khoảng 10 loài khác | Mersawa | gỗ cứng nhẹ | |
Cotylelobium | C. burckii, C. lanceolatum, C. melanoxylon | Resak | gỗ cứng nặng | |
Dipterocarpus | D. alatus, D. baudii, D. basilanicus, D. borneensis, D. caudiferus, D. costulatus, D. grandiflorus, D. kerrii, D. tonkinensis, D. verrucosus, D. warburgii, và khoảng 60 loài khác | Keruing | gỗ cứng trung bình | |
Dryobalanops | D. aromatica, D. camphora, D. junghunii, D. kayanensis, D. lanceolata, D. oblongifolia, D. sumatrensis | Kapur, Kapor | gỗ cứng trung bình | |
Hopea | H. acuminata, H. beccariana, H. dryobalanoides, H. mengarawan, H. nervosa, H. odorata, H. sangal và các loài khác | Merawan | gỗ cứng trung bình | |
Hopea | H. ferrea, H. forbesii, H. helferi, H. nutans, H. semicuneata và các loài khác | Giam | gỗ cứng nặng | |
Neobalanocarpus | N. heimii | Chengal | gỗ cứng nặng | |
Parashorea | P. aptera, P. buchananii, P. chinensis, P. densiflora, P. globosa, P. lucida, P. macrophylla, P. malaanonan, P. parvifolia, P. smythiesii, P. stellata, P. tomentella | Gerutu | gỗ cứng nhẹ | |
Parashorea | Parashorea plicata | Bagtikan | nâu-xám | |
Shorea (Pentacme) | S. contorta, S. minandensis | White Lauan | xám tới đỏ rất nhạt | |
Shorea phân chi Shorea | S. atrinervosa, S. brunnescens, S. crassa, S. exelliptica, S. foxworthyi, S. glauca, S. havilandii, S. laevis, S. leptoderma, S. materialis, S. maxwelliana, S. seminis, S. submontana, S. sumatrana, S. superba | Balau | gỗ cứng nặng | |
Shorea phân chi Almon | S. almon, S. contorta, S. leprosula, S. leptoclados, S. smithiana | Almon | đỏ nhạt tới hồng | |
Shorea phân chi Anthoshorea | S. assamica, S. assamica, S. bracteolata, S. dealbata, S. hypochra, S. javanica, S. lamellata, S. maranti | White Meranti | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea phân chi Richetia | S. acuminatissima, S. faguetiana, S. gibbosa, S. hopeifolia, S. multiflora | Yellow Meranti | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea phân chi Rubroshorea | S. curtisii, S. hemsleyana, S. macrantha, S. pauciflora, S. platyclados, S. rugosa, S. singkawang và 4 loài khác. | Dark red Meranti (Meranti bukit) | gỗ cứng nhẹ | |
S. acuminata, S. dasyphylla, S. johorensis, S. lepidota, S. parvifolia | Light red Meranti | gỗ cứng nhẹ | ||
S. balangeran, S. collina, S. guiso, S. kunstleri, S. ochrophloia, S. plagata | Red Balau | gỗ cứng nặng | ||
Shorea | S. macroptera | Melantai | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea | S. negrosensis | Red Lauan | nâu-đỏ sẫm tới đỏ gạch | |
Shorea | S. ovata | Tianong | đỏ nhạt tới nâu-đỏ nhạt | |
Shorea | S. platyclados | Meranti Bukit | gỗ cứng nhẹ | |
Shorea | S. polysperma | Tanguile | đỏ tới nâu-đỏ | |
Shorea | S. robusta | Sal | ||
Shorea | S. squamata | Mayapis | đỏ nhạt tới nâu-đỏ | |
Shorea | S. uliginosa | Meranti Bakau | gỗ cứng nhẹ |
[sửa] Tham khảo
- Ashton, P.S. Dipterocarpaceae. Flora Malesiana, 1982 Series I, 92: 237-552.
- Maury-Lechon, G. và Curtet, L. Biogeography and Evolutionary Systematics of Dipterocarpaceae. In A Review of Dipterocarps: Taxonomy, ecology and silviculture, 1998. Appanah, S. và Turnbull, J.M. Ấn phẩm của Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế, Bogor, Indonesia. ISBN 979-8764-20-X.
- Dayanandan, S. Ashton, P.S. Williams, S.M. Primack, R.B. 1999. Phylogeny of the tropical tree family Dipterocarpaceae based on nucleotide sequences of the chloroplast RBCL gene. American Journal of Botany. 86(8): 1182.
- M. Ducousso, G. Béna, C. Bourgeois, B. Buyck, G. Eyssartier, M. Vincelette, R. Rabevohitra, L. Randrihasipara, B. Dreyfus, Y. Prin. The last common ancestor of Sarcolaenaceae and Asian dipterocarp trees was ectomycorrhizal before the India-Madagascar separation, about 88 million years ago. Molecular Ecology 13: 231 Tháng Một năm 2004.
[sửa] Liên kết ngoài
- A Review of Dipterocarps: Taxonomy, ecology and silviculture (phiên bản pdf)
- CSDL họ Dipterocarpaceae
Thể loại: Bộ Cẩm quỳ | Họ thực vật | Họ Dầu | Gỗ