Máy tính lượng tử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một máy tính lượng tử là một thiết bị để thực hiện tính toán sử dụng các hiện tượng mô tả trong cơ học lượng tử, như chồng chập lượng tử hay vướng víu lượng tử, để xử lý dữ liệu. Các máy tính cổ điển đo dung lượng dữ liệu theo bit; trong khi đó đơn vị đo dung lượng dữ liệu của máy tính lượng tử là qubit. Nguyên lý cơ bản của tính toán lượng tử là các tính chất lượng tử của các hạt được sử dụng để mô tả cấu trúc dữ liệu, và các cơ chế lượng tử được dùng để thực hiện biến đổi trên dữ liệu.
[sửa] Tham khảo
(bằng tiếng Anh)
- Quantum Computing with Molecules, một bài viết trong Scientific American của Neil Gershenfeld và Isaac L. Chuang.
Máy tính lượng tử |
---|
Qubit | Mạch lượng tử | Máy tính lượng tử | Mật mã lượng tử | Thông tin lượng tử | Viễn du lượng tử | Máy ảo lượng tử | Lịch sử máy tính lượng tử |
Máy tính lượng tử cộng hưởng từ hạt nhân |
Máy tính lượng tử CHT lỏng | Máy tính lượng tử CHT rắn |
Máy tính quang tử |
Máy tính quang tử tuyến tính | Máy tính quang tử phi tuyến | Máy tính lượng tử đồng pha |
Máy tính lượng tử bẫy ion |
Máy tính bẫy ion NIST | Máy tính bẫy ion Áo |
Máy tính lượng tử silíc |
Máy tính lượng tử Kane |
Máy tính lượng tử siêu dẫn |
Qubit tích điện | Qubit thông | Qubit lai |