Tạ (đo lường)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
khối lượng Việt Nam xưa |
|
Thập phân/thập lục phân | |
擯 | Tấn |
榭 | Tạ |
... | Yến |
斤 | Cân |
... | Nén |
兩 | Lạng |
钱 | Đồng |
分 | Phân |
厘 | Ly |
毫 | Hào |
絲 | Ti |
忽 | Hốt |
微 | Vi |
Kim hoàn |
|
... | Cây |
... | Chỉ |
Xem thêm |
|
Hệ đo lường cổ Việt Nam |
- Bài này nói về đơn vị đo khối lượng. Xem các nghĩa khác ở tạ.
Trong khoa đo lường, tạ là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 100 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Một tạ cũng bằng 1/10 tấn, 10 yến và bằng 100 cân.
Theo [1], trước kia, giá trị của tạ trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 60,45 kg.
[sửa] Xem thêm
[sửa] Tham khảo
- ▲ United Nations. Department of Economic and Social Affairs. Statistical Office of the United Nations. World Weights and Measures. Handbook for Statisticians. Statistical Papers. Series M no. 21 Revision 1. (ST/STAT/SER.M/21/rev.1), New York: United Nations, 1966.