Wikisource
http://vi.wikisource.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.7alpha
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikisource
Thảo luận Wikisource
Hình
Thảo luận Hình
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Tiêu bản
Thảo luận Tiêu bản
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Trang Chính
1
1657
2006-07-02T04:12:59Z
Mxn
4
Viết trang mới
__NOTOC__
__NOEDITSECTION__
<!-- Nhan đề -->
<h1 id="masthead" class="plainlinks" style="display: none; display: block !important; border-bottom-style: none; float: right; font-size: 150%; position: absolute; right: 2%; top: .25em;">'''{{SITENAME}}''' <span style="color: dimgray; font-style: normal">tiếng Việt</span>
<!-- Mở đầu -->
{| width="100%"
| style="padding-right: 1em;"|
[[Wikisource:Chào mừng người mới đến|Hoan nghênh]] bạn đã đến với '''[[Wikisource:Giới thiệu|{{SITENAME}}]] tiếng Việt'''!
Đây là kho tài liệu nguồn có [[Wikisource:Quyền tác giả|nội dung mở]] và thuộc sở hữu cộng đồng. Dự án được bắt đầu từ tháng 11 năm 2003 do công sức đóng góp của [[Wikisource:Cộng đồng|nhiều người ở khắp mọi nơi]], '''bạn''' cũng có thể tham gia. Hiện giờ chúng ta mới chỉ có '''[[Đặc biệt:Statistics|{{NUMBEROFARTICLES}} văn kiện]]''' và [[Đặc biệt:Listusers|{{NUMBEROFUSERS}} thành viên]] thôi. Rất mong sự '''[[Wikisource:Viết trang mới|tham gia tích cực]]''' của bạn!
| class="noprint" valign="top" style="border-left: 1px solid #ccc; font-size: smaller; padding-left: 1em; padding-right: 2em; width: 11%"|
<ul style="list-style-type: none; list-style-image: none; margin: 0px">
<li style="font-size: larger; font-weight: bold">[[Wikisource:Chỗ thử|Chỗ thử]]</li>
<li style="font-size: larger; font-weight: bold">[[Wikisource:Guestbook for non-Vietnamese speakers|Guestbook]]</li>
<li>[[Wikisource:Câu thường hỏi|Hỏi đáp]]</li>
<li>[[Wikisource:Viết trang mới|Viết bài mới]]</li>
</ul>
|}
{{Thông báo từ Trang Chính}}
<!-- Nội dung chính -->
{| cellspacing="3" width="100%" style="clear: both"
|- valign="top"
| class="toccolours filter-images filter-links" width="55%" style="padding: 1em; padding-top: 0.5em"|
<h2 style="color: #aaa; text-align: right; text-transform: lowercase">Tra cứu</h2>
==={{SITENAME}} theo tác giả===
{{Mục lục tác giả}}
==={{SITENAME}} theo thể loại===
{{Theo thể loại}}
| class="toccolours filter-images filter-links" width="45%" style="padding: 1em; padding-top: 0.5em"|
<h2 style="border-bottom-color: #fabd23; text-align: right; text-transform: lowercase"><span style="color: #aaa; float: left; font-size: 80%">[[w:{{CURRENTDAY}} {{CURRENTMONTHNAME}}|{{CURRENTDAY}} {{CURRENTMONTHNAME}}]]</span> Tuần này</h2>
===Văn kiện chọn lọc===
{{Văn kiện chọn lọc}}
===Văn kiện mới được vào===
{{Văn kiện mới}}
|-
| colspan="2" class="plainlinks filter-images filter-links" style="padding: 1em; padding-top: 0.5em"|
<h2 style="color: #aaa; text-align: right; text-transform: lowercase">Bên ngoài</h2>
==={{SITENAME}} bằng ngôn ngữ khác===
{{Ngôn ngữ Wikisource}}
===Dự án liên quan===
{{SITENAME}} trực thuộc Quỹ Hỗ trợ [[w:Wikimedia|Wikimedia]], một tổ chức bất vụ lợi đã đăng ký tại tiểu bang [[w:Florida|Florida]], [[w:Hoa Kỳ|Hoa Kỳ]]. Wikimedia cũng đồng thời điều hành vài dự án wiki khác cũng [[OldWikisource:Main Page|bằng nhiều thứ tiếng]] và có [[Wikisource:Quyền tác giả|nội dung mở]] và thuộc sở hữu cộng đồng dưới đây:
{{Liên quan Wikisource}}
Nếu bạn cảm thấy hài lòng với {{SITENAME}}, hay bất cứ dự án liên quan nào, xin bạn vui lòng [[Wikimedia:Quyên góp|hỗ trợ tài chính]] cho Wikimedia. Phần lớn số tiền đóng góp sẽ dùng để mua máy móc và bắt đầu các [[m:Complete list of Wikimedia projects#Proposed projects|dự án]] [en] mới.
|}
[[Thể loại:Tất cả| ]]
[[de:Hauptseite]]
[[en:Main Page]]
[[es:Portada]]
[[fr:Accueil]]
[[hr:Glavna stranica]]
[[pl:Strona główna]]
[[ro:Pagina principală]]
[[ru:Заглавная страница]]
[[tr:Ana Sayfa]]
[[zh:首页]]
Main Page
2
3
2006-06-08T21:43:49Z
Mxn
4
Main Page đổi thành Trang Chính: Việt hóa
#redirect [[Trang Chính]]
Trang đầu
3
7
2006-06-08T22:10:56Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Trang Chính]]
#redirect [[Trang Chính]]
Tiêu bản:Thông báo từ Trang Chính
8
20
2006-06-08T23:07:24Z
Mxn
4
-en:
<div class="toccolours">
<div style="float: left">[[Hình:Baustelle.svg|không|32px]]</div>
<p style="margin-left: 36px">'''Đang xây dựng:''' Dự án này đang được di chuyển từ '''[[OldWikisource:Main Page:Tiếng Việt|Wikisource dùng chung]]'''.</p>
</div><noinclude>
==Tiêu bản này dùng để làm gì?==
Tiêu bản này được nhúng vào phía trên của [[Trang Chính]], để báo những độc giả về thời sự quan trọng. Lúc nào mà không có thời sự quan trọng để trưng bày, thì tiêu bản này có thông báo nhắc những độc giả là họ cần phông Unicode để sử dụng website này.
[[Thể loại:Trang Chính]]
</noinclude>
Bình Ngô đại cáo
10
28
2006-06-08T23:31:26Z
Mxn
4
Chú thích
'''Bình Ngô đại cáo''' ([[w:1427|1427]]) là bài cáo của [[w:Nguyễn Trãi|Nguyễn Trãi]] viết thay lời Bình Định vương [[w:Lê Lợi|Lê Lợi]] để tuyên cáo kết thúc cuộc kháng chiến chống Minh, giành lại độc lập cho [[w:Việt Nam|Đại Việt]].
{{Bài chính Wikipedia}}
==Nguyên văn==
代 天 行 化 皇上 若 曰。
蓋 聞 ﹕
仁 義之 舉, 要 在 安 民,
弔伐 之 師 莫 先 去 暴 。
惟, 我 大 越 之 國,
實 為文 獻 之 邦 。
山 川 之 封域 既 殊,
南 北 之 風 俗亦 異 。
自 趙 丁 李 陳 之肇 造 我 國,
與 漢 唐 宋元 而 各 帝 一 方 。
雖 強弱 時 有 不 同
而 豪 傑 世未 常 乏 。
故 劉 龔 貪 功以 取 敗,
而 趙 好 大 以 促 亡 。
唆 都 既 擒 於 鹹 子 關 ,
烏 馬 又 殪 於 白 藤 海 。
嵇 諸 往 古,
厥 有 明 徵。
頃 因 胡 政 之 煩 苛 。
至 使 人 心 之 怨 叛 。
狂明 伺 隙, 因 以 毒 我 民;
惡 黨 懷 奸, 竟 以 賣我 國 。
焮 蒼 生 於 虐 焰,
陷 赤 子 於 禍 坑 。
欺天 罔 民, 詭 計 蓋 千 萬狀;
連 兵 結 釁 稔 惡 殆二 十 年 。
敗 義 傷 仁 ,乾 坤 幾 乎 欲 息;
重 科厚 歛, 山 澤 靡 有 孑 遺。
開 金 場 塞 冒 嵐 瘴 而斧 山 淘 沙,
採 明 珠 則觸 蛟 龍 而 緪 腰 汆 海 。
擾 民 設 玄 鹿 之 陷 阱 ,
殄 物 織 翠 禽 之 網 羅 。
昆 虫 草 木 皆 不 得 以 遂其 生,
鰥 寡 顛 連 俱 不獲 以 安 其 所 。
浚 生 靈之 血 以 潤 桀 黠 之 吻 牙;
極 土 木 之 功 以 崇 公私 之 廨 宇 。
州 里 之 征徭 重 困,
閭 閻 之 杼 柚皆 空 。
決 東 海 之 水 不足 以 濯 其 污,
罄 南 山之 竹 不 足 以 書 其 惡 。
神 民 之 所 共 憤,
天 地之 所 不 容 。
予
奮 跡 藍山,
棲 身 荒 野 。
念 世讎 豈 可 共 戴,
誓 逆 賊難 與 俱 生 。
痛 心 疾 首者 垂 十 餘 年,
嘗 膽 臥薪 者 蓋 非 一 日 。
發 憤忘 食, 每 研 覃 韜 略 之書,
即 古 驗 今, 細 推究 興 亡 之 理 。
圖 回 之志
寤 寐 不 忘 。
當 義 旗初 起 之 時,
正 賊 勢 方張 之 日 。
奈 以 ﹕
人 才秋 葉,
俊 傑 晨 星 。
奔走 先 後 者 既 乏 其 人 ,
謀 謨 帷 幄 者 又 寡 其 助。
特 以 救 民 之 念, 每鬱 鬱 而 欲 東;
故 於 待賢 之 車, 常 汲 汲 已 虛左 。
然 其
得 人 之 效 茫若 望 洋,
由 己 之 誠 甚於 拯 溺 。
憤 兇 徒 之 未滅,
念 國 步 之 遭 迍 。
靈 山 之 食 盡 兼 旬,
瑰縣 之 眾 無 一 旅 。
蓋 天欲 困 我 以 降 厥 任,
故與 益 勵 志 以 濟 于 難 。
揭 竿 為 旗, 氓 隸 之 徒四 集
投 醪 饗 士, 父 子之 兵 一 心 。
以 弱 制 彊, 或 攻 人 之 不 備;
以寡 敵 眾 常 設 伏 以 出 奇。
卒 能
以 大 義 而 勝 兇殘,
以 至 仁 而 易 彊 暴。
蒲 藤 之 霆 驅 電 掣 ,
茶 麟 之 竹 破 灰 飛 。
士氣 以 之 益 增,
軍 聲 以之 大 振 。
陳 智 山 壽 聞風 而; 褫 魄,
李 安 方 政 假 息 以 偷生 。
乘 勝 長 驅, 西 京既 為 我 有;
選 兵 進 取, 東 都 盡 復 舊 疆 。
寧橋 之 血 成 川, 流 腥 萬里;
窣 洞 之 屍 積 野 ,遺 臭 千 年 。
陳 洽 賊 之腹 心, 既 梟 其 首;
李亮 賊 之 奸 蠹, 又 暴 厥屍 。
王 通 理 亂 而 焚 者益 焚,
馬 瑛 救 鬥 而 怒者 益 怒 。
彼 智 窮 而 力盡, 束 手 待 亡;
我 謀伐 而 心 攻, 不 戰 自 屈。
謂 彼 必 易 心 而 改 慮,
豈 意 復 作 孽 以 速 辜。
執 一 己 之 見 以 嫁 禍於 他 人,
貪 一 時 之 功以 貽 笑 於 天 下 。
遂 靈宣 德 之 狡 童, 黷 兵 無厭;
仍 命 晟 昇 之 懦 將, 以 油 救 焚 。
丁 未 九月 柳 昇 遂 引 兵 猶 邱 溫而 進,
本 年 十 月 木 晟又 分 途 自 雲 南 而 來 。
予 前 既 選 兵 塞 險 以 摧其 鋒,
予 後 再 調 兵 截路 以 斷 其 食 。
本 月 十八 日 柳 昇 為 我 軍 所 攻, 計 墜 於 支 稜 之 野 ;
本 月 二 十 日 柳 昇 又 為我 軍 所 敗, 身 死 於 馬鞍 之 山 。
二 十 五 日 保定 伯 梁 銘 陣 陷 而 喪 軀,
二 十 八 日 尚 書 李 慶計 窮 而 刎 首 。
我 遂 迎刃 而 解,
彼 自 倒 戈 相攻 。
繼 而 四 面 添 兵 以包 圍,
期 以 十 月 中 旬而 殄 滅 。
爰 選 貔 貅 之士,
申 命 爪 牙 之 臣 。
飲 象 而 河 水 乾,
磨 刀而 山 石 鈌 。
一 鼓 而 黥刳 鱷 斷,
再 鼓 而 鳥 散麇 驚 。
決 潰 蟻 於 崩 堤,
振 剛 風 於 稿 葉 。
都督 崔 聚 膝 行 而 送 款 ,
尚 書 黃 福 面 縛 以 就 擒。
僵 屍 塞 諒 江 諒 山 之途,
戰 血 赤 昌 江 平 灘之 水 。
風 雲 為 之 變 色,
日 月 慘 以 無 光 。
其雲 南 兵 為 我 軍 所 扼 於梨 花 ,自 恫 疑 虛 喝 而先 以 破 腑;
其 沐 晟 眾聞 柳 昇 為 我 軍 所 敗 於芹 站, 遂 躪 藉 奔 潰 而僅 得 脫 身 。
冷 溝 之 血杵 漂, 江 水 為 之 嗚 咽;
丹 舍 之 屍 山 積, 野草 為 之 殷 紅 。
兩 路 救兵 既 不 旋 踵 而 俱 敗 ,
各 城 窮 寇 亦 將 解 甲 以出 降 。
賊 首 成 擒, 彼既 掉 餓 虎 乞 憐 之 尾 ;
神 武 不 殺, 予 亦 體 上帝 孝 生 之 心 。
參 將 方政, 內 官 馬 騏, 先 給艦 五 百 餘 艘, 既 渡 海而 猶 且 魂 飛 魄 散;
總兵 王 通, 參 政 馬 瑛 ,又 給 馬 數 千 餘 匹, 已還 國 而 益 自 股 慄 心 驚。
彼 既 畏 死 貪 生, 而修 好 有 誠;
予 以 全 軍為 上, 而 欲 民 之 得 息。
非 惟 謀 計 之 極 其 深遠,
蓋 亦 古 今 之 所 未見 聞 。
社 稷 以 之 奠安,
山 川 以 之 改 觀 。
乾 坤 既 否 而 復 泰,
日月 既 晦 而 復 明 。
于 以開 萬 世 太 平 之 基,
于以 雪 天 地 無 窮 之 恥 。
是 由 天 地 祖 宗 之 靈 有
以 默 相 陰 佑 而 致 然 也 !
於 戲 !
一戎 大 定, 迄 成 無 兢 之功;
四 海 永 清, 誕 布維 新 之 誥 。
播 告 遐 邇,
咸 使 聞 知 。
阮 廌
==Phiên âm Hán Việt==
Đại thiên hành hóa hoàng thượng nhược viết:
Cái văn:
:Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
:Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
:Duy ngã Đại Việt chi quốc,
:Thực vi văn hiến chi bang.
:Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
:Nam bắc chi phong tục diệc dị.
:Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc,<ref name="Triệu Đinh Lý Trần">''Triệu, Đinh, Lý, Trần:'' Theo quan điểm ngày trước, nhà Triệu là triều đại chính thống của Việt Nam. Có sách in là "Đinh, Lê, Lý, Trần", bỏ nhà Triệu đi, không rõ là do dịch giả hay biên tập viên, nhưng như vậy không tôn trọng nguyên tác.</ref>
:Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương.
:Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
:Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
:Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
:Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
:Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
:Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.<ref name="Toa Đô">Hai câu này Nguyễn Trãi nhầm, thực ra Toa Đô bị chém chết, còn Ô Mã Nhi bị bắt sống. Cũng có sách in là:
:Cửa Hàm Tử giết tươi Toa Đô,
:Sông Bạch Đằng bắt sống Ô Mã.
Như vậy cũng không tôn trọng nguyên tác.</ref>
:Kê chư vãng cổ,
:Quyết hữu minh trưng.
:Khoảnh nhân Hồ chính chi phiền hà,
:Trí sử nhân tâm chi oán bạn.
:Cuồng Minh tứ khích, nhân dĩ độc ngã dân;
:Nguỵ đảng hoài gian, cánh dĩ mãi ngã quốc.
:Hân thương sinh ư ngược diệm,
:Hãm xích tử ư họa khanh.
:Khi thiên võng dân, quỷ kế cái thiên vạn trạng;
:Liên binh kết hấn, nẫm ác đãi nhị thập niên.
:Bại nghĩa thương nhân, càn khôn ky hồ dục tức;
:Trọng khoa hậu liễm, sơn trạch mỹ hữu kiết di.
:Khai kim trường, tắc mạo lam chướng nhi phủ sơn đào sa,
:Thái minh châu, tắc xúc giao long nhi hoàn yêu thộn hải.
:Nhiễu dân thiết huyền lộc chi hãm tịnh,
:Điễn vật chức thúy cầm chi võng la.
:Côn trùng thảo mộc giai bất đắc dĩ toại kỳ sinh,
:Quan quả điên liên câu bất hoạch dĩ an kỳ sở.
:Tuấn sinh linh chi huyết dĩ nhuận kiệt hiệt chi vẫn nha;
:Cực thổ mộc chi công dĩ sùng công tư chi giải vũ.
:Châu lý chi chinh dao trọng khốn,
:Lư diêm chi trữ trục giai không.
:Quyết Đông Hải chi thủy bất túc dĩ trạc kỳ ô,
:Khánh Nam Sơn chi trúc bất túc dĩ thư kỳ ác.
:Thần dân chi sở cộng phẫn,
:Thiên địa chi sở bất dung.
Dư:
:Phấn tích Lam Sơn,
:Thê thân hoang dã.
:Niệm thế thù khởi khả cộng đái,
:Thệ nghịch tặc nan dữ câu sinh.
:Thống tâm tật thủ giả thùy thập dư niên,
:Thường đảm ngọa tân giả cái phi nhất nhật.
:Phát phẫn vong thực, mỗi nghiên đàm thao lược chi thư,
:Tức cổ nghiệm kim, tế suy cứu hưng vong chi lý.
:Đồ hồi chi chí
:Ngộ mị bất vong.
:Đương nghĩa kỳ sơ khởi chi thì,
:Chính tặc thế phương trương chi nhật.
Nại dĩ:
:Nhân tài thu diệp,
:Tuấn kiệt thần tinh.
:Bôn tẩu tiền hậu giả ký phạp kỳ nhân,
:Mưu mô duy ác giả hựu quả kỳ trợ.
:Đặc dĩ cứu dân chi niệm, mỗi uất uất nhi dục đông;
:Cố ư đãi hiền chi xa, thường cấp cấp dĩ hư tả.
Nhiên kỳ:
:Đắc nhân chi hiệu mang nhược vọng dương,
:Do kỉ chi thành thậm ư chửng nịch.
:Phẫn hung đồ chi vị diệt,
:Niệm quốc bộ chi tao truân.
:Linh Sơn chi thực tận kiêm tuần,
:Khôi Huyện chi chúng vô nhất lữ.
:Cái thiên dục khốn ngã dĩ giáng quyết nhiệm,
:Cố dữ ích lệ chí dĩ tế vu nan.
:Yết can vi kỳ, manh lệ chi đồ tứ tập;
:Đầu giao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm.
:Dĩ nhược chế cường, hoặc công nhân chi bất bị;
:Dĩ quả địch chúng, thường thiết phục dĩ xuất kỳ.
Tốt năng:
:Dĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn,
:Dĩ chí nhân nhi dịch cường bạo.
:Bồ Đằng chi đình khu điện xế,
:Trà Lân chi trúc phá khôi phi.
:Sĩ khí dĩ chi ích tăng,
:Quân thanh dĩ chi đại chấn.
:Trần Trí, Sơn Thọ văn phong nhi sỉ phách,
:Lý An, Phương Chính giả tức dĩ thâu sinh.
:Thừa thắng trường khu, Tây Kinh ký vị ngã hữu;
:Tuyển binh tiến thủ, Đông Đô tận phục cựu cương.
:Ninh Kiều chi huyết thành xuyên, lưu tinh vạn lý;
:Tốt Động chi thi tích dã, di xú thiên niên.
:Trần Hiệp tặc chi phúc tâm, ký kiêu kỳ thủ;
:Lý Lượng tặc chi gian đố, hựu bạo quyết thi.
:Vương Thông lý loạn nhi phần giả ích phần,
:Mã Anh cứu đấu nhi nộ giả ích nộ.
:Bỉ trí cùng nhi lực tận, thúc thủ đãi vong;
:Ngã mưu phạt nhi tâm công, bất chiến tự khuất.
:Vị bỉ tất dị tâm nhi cải lự,
:Khởi ý phục tác nghiệt dĩ tốc cô.
:Chấp nhất kỷ chi kiến, dĩ giá họa ư tha nhân,
:Tham nhất thì chi công, dĩ di tiếu ư thiên hạ.
:Toại linh Tuyên Đức chi giảo đồng, độc binh vô yếm;
:Nhưng mệnh Thạnh Thăng chi nọa tướng, dĩ du cứu phần.
:Đinh vị cửu nguyệt Liễu Thăng toại dẫn binh do Khâu Ôn nhi tiến,
:Bản niên thập nguyệt Mộc Thạnh hựu phân đồ tự Vân Nam nhi lai.
:Dư tiền ký tuyển binh tái hiểm dĩ tồi kỳ phong,
:Dư hậu tái điều binh tiệt lộ dĩ đoạn kỳ thực.
:Bản nguyệt thập bát nhật Liễu Thăng vị ngã quân sở công, kế trụy ư Chi Lăng chi dã;
:Bản nguyệt nhị thập nhật Liễu Thăng hựu vị ngã quân sở bại, thân tử ư Mã Yên chi sơn.
:Nhị thập ngũ nhật Bảo Định bá Lương Minh trận hãm nhi táng khu,
:Nhị thập bát nhật Thượng thư Lý Khánh kế cùng nhi vẫn thủ.
:Ngã toại nghênh nhận nhi giải,
:Bỉ tự đảo qua tương công.
:Kế nhi tứ diện thiêm binh dĩ bao vi,
:Kỳ dĩ thập nguyệt trung tuần nhi điễn diệt.
:Viên tuyển tỳ hưu chi sĩ,
:Thân mệnh trảo nha chi thần.
:Ẩm tượng nhi hà thủy càn,
:Ma đao nhi sơn thạch khuyết.
:Nhất cổ nhi kình khô ngạc đoạn,
:Tái cổ nhi điểu tán quân kinh.
:Quyết hội nghĩ ư băng đê,
:Chấn cương phong ư cảo diệp.
:Đô đốc Thôi Tụ tất hành nhi tống khoản,
:Thượng thư Hoàng Phúc diện phược dĩ tựu cầm.
:Cương thi tái Lạng Giang, Lạng Sơn chi đồ,
:Chiến huyết xích Xương Giang, Bình Than chi thủy.
:Phong vân vị chi biến sắc,
:Nhật nguyệt thảm dĩ vô quang.
:Kỳ Vân Nam binh vị ngã quân sở ách ư Lê Hoa, tự đỗng nghi hư hạt nhi tiên dĩ phá phủ;
:Kỳ Mộc Thạnh chúng văn Liễu Thăng đại bại ư Cần Trạm, toại lận tạ bôn hội nhi cận đắc thoát thân.
:Lãnh Câu chi huyết chử phiêu, giang thủy vị chi ô yết;
:Đan Xá chi thi sơn tích, dã thảo vị chi ân hồng.
:Lưỡng lộ cứu binh, ký bất toàn chủng nhi câu bại,
:Các thành cùng khấu, diệc tương giải giáp dĩ xuất hàng.
:Tặc thủ thành cầm, bỉ ký trạo ngạ hổ khất liên chi vĩ;
:Thần võ bất sát, dư diệc thể thượng đế hiếu sinh chi tâm.
:Tham tướng Phương Chính, Nội quan Mã Kỳ, tiên cấp hạm ngũ bách dư sưu, ký độ hải nhi do thả hồn phi phách tán;
:Tổng binh Vương Thông, Tham chính Mã Anh, hựu cấp mã sổ thiên dư thất, dĩ hoàn quốc nhi ích tự cổ lật tâm kinh.
:Bỉ ký uý tử tham sinh, nhi tu hảo hữu thành;
:Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi đắc tức.
:Phi duy mưu kế chi cực kỳ thâm viễn,
:Cái diệc cổ kim chi sở vị kiến văn.
:Xã tắc dĩ chi điện an,
:Sơn xuyên dĩ chi cải quán.
:Càn khôn ký bĩ nhi phục thái,
:Nhật nguyệt ký hối nhi phục minh.
:Vu dĩ khai vạn thế thái bình chi cơ,
:Vu dĩ tuyết thiên cổ vô cùng chi sỉ.
:Thị do thiên địa tổ tông chi linh, hữu dĩ mặc tương âm hựu, nhi trí nhiên dã.
:Ô hô!
:Nhất nhung đại định, ngật thành vô cạnh chi công;
:Tứ hải vĩnh thanh, đản bố duy tân chi cáo.
:Bá cáo hà nhĩ,
:Hàm sử văn tri.
Nguyễn Trãi
==Bản dịch của Bùi Kỷ==
Tượng mảng:
:Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
:Quân điếu phạt chỉ vì khử bạo.
:Như nước Việt ta từ trước,
:Vốn xưng văn hiến đã lâu,
:Sơn hà cương vực đã chia,
:Phong tục bắc nam cũng khác.
:Từ Triệu, Ðinh, Lý, Trần, gây nền độc lập,<ref name="Triệu Đinh Lý Trần" />
:Cùng Hán,Ðường, Tống, Nguyên, hùng cứ một phương.
:Dẫu cường nhược có lúc khác nhau,
:Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
:Lưu Cung sợ uy mất vía,
:Triệu Tiết nghe tiếng giật mình.
:Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Ðô,
:Sông Bạch Ðằng giết tươi Ô Mã.<ref name="Toa Đô" />
:Xét xem cổ tích,
:Đã có minh trưng.
Vừa rồi:
:Vì họ Hồ chính sự phiền hà
:Để trong nước nhân dân oán hận.
:Quân cuồng Minh đã thừa cơ tứ ngược,
:Bọn gian tà còn bán nước cầu vinh.
:Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
:Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
:Chước dối đủ muôn nghìn khóe,
:Ác chứa ngót hai mươi năm.
:Bại nhân nghĩa, nát cả càn khôn,
:Nặng khoá liễm vét không sơn trạch.
:Nào lên rừng đào mỏ,
:Nào xuống bể mò châu,
:Nào hố bẫy hươu đen,
:Nào lưới dò chim sả.
:Tàn hại cả côn trùng thảo mộc,
:Nheo nhóc thay quan quả điên liên.
:Kẻ há miệng, đứa nhe răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán.
:Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa.
:Nặng nề về những nỗi phu phen,
:Bắt bớ mất cả nghề canh cửi.
:Ðộc ác thay! Trúc rừng không ghi hết tội,
:Dơ bẩn thay! Nước bể không rửa sạch mùi.
:Lẽ nào trời đất tha cho,
:Ai bảo thần nhân nhịn được.
Ta đây:
:Núi Lam Sơn dấy nghĩa,
:Chốn hoang dã nương mình.
:Ngắm non sông căm nỗi thế thù,
:Thề sống chết cùng quân nghịch tặc.
:Ðau lòng nhức óc, chốc là mười mấy nắng mưa,
:Nếm mật nằm gai, há phải một hai sớm tối.
:Quên ăn vì giận, sách lược thao suy xét đã tính;
:Ngẫm trước đến nay, lẽ hưng phế đắn đo càng kỹ.
:Những trằn trọc trong cơn mộng mị,
:Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi.
:Vừa khi cờ nghĩa dấy lên,
:Chính lúc quân thù đang mạnh.
Lại ngặt vì:
:Tuấn kiệt như sao buổi sớm,
:Nhân tài như lá mùa thu.
:Việc bôn tẩu thiếu kẻ đỡ đần,
:Nơi duy ác hiếm người bàn bạc.
:Ðôi phen vùng vẫy, vẫn đăm đăm con mắt dục đông,
:Mấy thủa đợi chờ, luống đằng đẵng cỗ xe hư tả.
:Thế mà trông người, người càng vắng ngắt, vẫn mịt mờ như kẻ vọng dương.
:Thế mà tự ta, ta phải lo toan, thêm vội vã như khi chửng nịch.
:Phần thì giận hung đồ ngang dọc,
:Phần thì lo quốc bộ khó khăn.
:Khi Linh sơn lương hết mấy tuần,
:Khi Khôi huyện quân không một lữ.
:Có lẽ trời muốn trao cho gánh nặng, bắt trải qua bách chiếc thiên ma,
:Cho nên ta cố gắng gan bền, chấp hết cả nhất sinh thập tử.
:Múa đầu gậy, ngọn cờ phất phới, ngóng vân nghê bốn cõi đan hồ.
:Mở tiệc quân, chén rượu ngọt ngào, khắp tướng sĩ một lòng phụ tử.
:Thế giặc mạnh, ta yếu mà ta địch nổi,
:Quân giặc nhiều, ta ít mà ta được luôn.
Dọn hay:
:Ðem đại nghĩa để thắng hung tàn,
:Lấy chí nhân mà thay cường bạo.
:Trận Bồ Ðằng sấm vang sét dậy,
:Miền Trà Lân trúc phá tro baỵ.
:Sĩ khí đã hăng,
:Quân thanh càng mạnh.
:Trần Trí, Sơn Thọ mất vía chạy tan,
:Phương Chính, Lý An tìm đường trốn tránh.
:Ðánh Tây Kinh phá tan thế giặc,
:Lấy Ðông Ðô thu lại cõi xưa.
:Dưới Ninh Kiều máu chảy thành sông,
:Bến Tuỵ Ðộng xác đầy ngoài nội.
:Trần Hiệp đã thiệt mạng,
:Lý Lượng phải phơi thây.
:Vương Thông hết cấp lo lường,
:Mã Anh khôn đường cứu đỡ.
:Nó đã trí cùng lực kiệt, bó tay không biết tính sao,
:Ta đây mưu phạt tâm công, chẳng đánh mà người chịu khuất.
:Tưởng nó phải thay lòng đổi dạ, hiểu lẽ tới lui,
:Ngờ đâu còn kiếm kế tìm phương, gây mầm tội nghiệp.
:Cậy mình là phải, chỉ quen đổ vạ cho người,
:Tham công một thời, chẳng bỏ bày trò dơ duốc.
:Ðến nỗi đứa trẻ ranh như Tuyên Đức, nhàm võ không thôi;
:Lại sai đồ nhút nhát như Thạnh, Thăng, đem dầu chữa cháy.
:Năm Ðinh Mùi tháng chín, Liễu Thăng từ Khâu Ôn tiến sang
:Lại năm nay tháng mười, Mộc Thạnh tự Vân Nam kéo đến.
:Ta đã điều binh giữ hiểm để ngăn lối Bắc quân,
:Ta lại sai tướng chẹn ngang để tuyệt đường lương đạo.
:Mười tám, Liễu Thăng thua ở Chi Lăng,
:Hai mươi, Liễu Thăng chết ở Mã Yên.
:Hai mươi lăm, Lương Minh trận vong,
:Hai mươi tám, Lý Khánh tự vẫn.
:Lưỡi dao ta đang sắc,
:Ngọn giáo giặc phải lùi.
:Lại thêm quân bốn mặt vây thành,
:Hẹn đến rằm tháng mười diệt tặc.
:Sĩ tốt ra oai tì hổ,
:Thần thứ đủ mặt trảo nha.
:Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
:Voi uống nước, nước sông phải cạn.
:Ðánh một trận sạch không kình ngạc,
:Ðánh hai trận tan nát chim muông.
:Cơn gió to trút sạch lá khô,
:Tổ kiến hổng sụt toang đê cũ.
:Thôi Tụ phải quỳ mà xin lỗi,
:Hoàng Phúc tự trói để ra hàng.
:Lạng Giang, Lạng Sơn thây chất đầy đường,
:Xương Giang, Bình Than máu trôi đỏ nước.
:Gớm ghê thay! Sắc phong vân cũng đổi,
:Thảm đạm thay! Sáng nhật nguyệt phải mờ.
:Binh Vân Nam nghẽn ở Lê Hoa, sợ mà mất mật;
:Quân Mộc Thạnh tan chưng Cầu Trạm, chạy để thoát thân.
:Suối máu Lãnh Câu, nước sông rền rĩ,
:Thành xương Ðan Xá, cỏ nội đầm đìa.
:Hai mặt cứu binh, cắm đầu trốn chạy;
:Các thành cùng khấu, cởi giáp xuống đầu.
:Bắt tướng giặc mang về, nó đã vẫy đuôi phục tội;
:Thể lòng trời bất sát, ta cũng mở đường hiếu sinh.
:Mã Kỳ, Phương Chính, cấp cho năm trăm chiếc thuyền, ra đến bể chưa thôi trống ngực.
:Vương Thông, Mã Anh, phát cho vài nghìn cỗ ngựa, về đến Tàu còn đổ mồ hôi.
:Nó đã sợ chết cầu hòa, ngỏ lòng thú phục,
:Ta muốn toàn quân là cốt, cả nước nghỉ ngơi.
:Thế mới là mưu kế thật khôn,
:Vả lại suốt xưa nay chưa có.
:Giang sơn từ đây mở mặt,
:Xã tắc từ nay vững nền.
:Nhật nguyệt hối mà lại minh,
:Càn khôn bĩ mà lại thái.
:Nền vạn thế xây nên chăn chắn,
:Thẹn nghìn thu rửa sạch lầu lầu.
:Thế là nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng che chở, giúp đỡ cho nước ta vậy.
:Than ôi!
:Vẫy vùng một mảng nhung y, nên công đại định,
:Phẳng lặng bốn bề thái vũ, mở hội vĩnh thanh.
:Bá cáo xa gần,
:Ngỏ cùng nghe biết.
'''Nguồn:''' Dương Quảng Hàm, ''Việt Nam văn học sử yếu'', Sài Gòn, Bộ Giáo dục, Trung tâm Học liệu xuất bản, in lần thứ mười, 1968.
==Chú thích==
<references />
[[Thể loại:Thơ]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
Tiêu bản:Bài chính Wikipedia
12
27
2006-06-08T23:27:54Z
Mxn
4
lk
:<div class="boilerplate" id="catmore">''Đọc '''[[w:{{{1|{{PAGENAME}}}}}|bài chính về {{{2|{{PAGENAME}}}}}]]''' tại Wikipedia…''</div><noinclude>
==Chú ý==
Đừng có nhúng tiêu bản này vào thể loại dùng từ khóa <code>subst:</code>, tại vì có lúc khi chúng ta sửa đổi mã nguồn của tiêu bản này, nhưng các lần <code>subst:</code> vào không được cập nhật.
[[Thể loại:Dự án Wikimedia|*]]
</noinclude>
Bộ luật Dân sự (1995)
13
73
2006-06-09T04:47:01Z
Mxn
4
Tạm lùi lại
==BỘ LUẬT DÂN SỰ ==
Luật số 33/2005/QH11
[[w:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
Nước [[w:Việt Nam|Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam]]
Khoá XI, kỳ họp thứ 7
(Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005)
Bộ luật dân sự
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Bộ luật này quy định về dân sự.
==Mục lục==
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 1|Phần 1: Những quy định chung]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 2|Phần 2: Tài sản và Quyền sở hữu]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 3|Phần 3: Nghĩa vụ dân sự và Hợp đồng dân sự]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 4|Phần 4: Thừa kế]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 5|Phần 5: Quy định về chuyển Quyền sử dụng đất]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 6|Phần 6: Quyền Sở hữu Trí tuệ và Chuyển giao Công nghệ]]
#[[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 7|Phần 7: Quan Hệ Dân Sự Có Yếu Tố Nước Ngoài]]
==Ký==
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Chủ tịch quốc hội
[[w:Nguyễn Văn An|Nguyễn Văn An]]
==Liên kết ngoài==
*[http://www.edu.hochiminhcity.gov.vn/tintuc/2005/7/LuatDansu-2072005.htm?tailieuid=278 Bộ luật Dân sự (1995)]
*[http://www.na.gov.vn/ Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)| ]]
[[Thể loại:Bộ luật dân sự]]
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 1
15
38
2006-06-09T00:44:10Z
Mxn
4
Wiki hóa xong
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
==Phần 1: Những quy định chung==
===Chương I===
Nhiệm Vụ Và Hiệu Lực Của Bộ Luật Dân Sự
=====Ðiều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự=====
Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
=====Ðiều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân sự=====
#Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự được xác lập từ ngày Bộ luật này có hiệu lực, trừ trường hợp được Bộ luật này hoặc nghị quyết của Quốc hội có quy định khác.
#Bộ luật dân sự được áp dụng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
#Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
=====Ðiều 3. Áp dụng tập quán, quy định tương tự của pháp luật=====
Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thoả thuận thì có thể áp dụng tập quán; nếu không có tập quán thì áp dụng quy định tương tự của pháp luật. Tập quán và quy định tương tự của pháp luật không được trái với những nguyên tắc quy định trong Bộ luật này.
===Chương II===
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
=====Ðiều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận=====
Quyền tự do cam kết, thoả thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thoả thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào.
Cam kết, thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng.
=====Ðiều 5. Nguyên tắc bình đẳng=====
Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không được lấy lý do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối xử không bình đẳng với nhau.
=====Ðiều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực=====
Trong quan hệ dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, không bên nào được lừa dối bên nào.
=====Ðiều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự=====
Các bên phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình và tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì có thể bị cưỡng chế thực hiện theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp=====
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp, tình đoàn kết, tương thân, tương ái, mỗi người vì cộng đồng, cộng đồng vì mỗi người và các giá trị đạo đức cao đẹp của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Ðồng bào các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện thuận lợi trong quan hệ dân sự để từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của mình.
Việc giúp đỡ người già, trẻ em, người tàn tật trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự được khuyến khích.
=====Ðiều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự=====
#Tất cả các quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
#Khi quyền dân sự của một chủ thể bị xâm phạm thì chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền:
#:a) Công nhận quyền dân sự của mình;
#:b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm;
#:c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai;
#:d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
#:đ) Buộc bồi thường thiệt hại.
=====Ðiều 10. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác=====
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
=====Ðiều 11. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật=====
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải tuân theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật.
=====Ðiều 12. Nguyên tắc hoà giải=====
Trong quan hệ dân sự, việc hoà giải giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích.
Không ai được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi tham gia quan hệ dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự.
=====Ðiều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự=====
Quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây:
#Giao dịch dân sự hợp pháp;
#Quyết định của Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác;
#Sự kiện pháp lý do pháp luật quy định;
#Sáng tạo giá trị tinh thần là đối tượng thuộc quyền sở hữu trí tuệ;
#Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật;
#Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;
#Thực hiện công việc không có uỷ quyền;
#Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
#Những căn cứ khác do pháp luật quy định.
===Chương III===
CÁ NHÂN
====Mục 1====
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ,
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
=====Ðiều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân=====
#Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
#Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
#Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
=====Ðiều 15. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân=====
Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:
#Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;
#Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;
#Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
=====Ðiều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân=====
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định.
=====Ðiều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân=====
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
=====Ðiều 18. Người thành niên, người chưa thành niên=====
Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là người thành niên. Người chưa đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên.
=====Ðiều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên=====
Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại [[#Ðiều 22. Mất năng lực hành vi dân sự|Ðiều 22]] và [[#Ðiều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự|Ðiều 23]] của Bộ luật này.
=====Ðiều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi=====
#Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác.
#Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
=====Ðiều 21. Người không có năng lực hành vi dân sự=====
Người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 22. Mất năng lực hành vi dân sự=====
#<p>Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định.</p> <p>Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.</p>
#Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự=====
#Người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
#Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
#Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
====Mục 2====
QUYỀN NHÂN THÂN
=====Ðiều 24. Quyền nhân thân=====
Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
=====Ðiều 25. Bảo vệ quyền nhân thân=====
Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người đó có quyền:
#Tự mình cải chính;
#Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền buộc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai;
#Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền buộc người vi phạm bồi thường thiệt hại.
=====Ðiều 26. Quyền đối với họ, tên=====
#Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.
#Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
#Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
=====Ðiều 27. Quyền thay đổi họ, tên=====
#Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
#:a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
#:b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
#:c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
#:d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
#:đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
#:e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;
#:g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
#Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
#Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
=====Ðiều 28. Quyền xác định dân tộc=====
#Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ và mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau thì dân tộc của người con được xác định là dân tộc của cha đẻ hoặc dân tộc của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận của cha đẻ, mẹ đẻ.
#Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây:
#:a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
#:b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
#Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Ðiều này thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó.
=====Ðiều 29. Quyền được khai sinh=====
Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh.
=====Ðiều 30. Quyền được khai tử=====
#Khi có người chết thì người thân thích, chủ nhà hoặc cơ quan, tổ chức nơi có người chết phải khai tử cho người đó.
#Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải được khai sinh và khai tử; nếu chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay thì không phải khai sinh và khai tử.
=====Ðiều 31. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh=====
#Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.
#Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy định khác.
#Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác mà xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.
=====Ðiều 32. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, thân thể=====
#Cá nhân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, thân thể.
#Khi phát hiện người bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị đe dọa thì người phát hiện có trách nhiệm đưa đến cơ sở y tế; cơ sở y tế không được từ chối việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phương tiện, khả năng hiện có để cứu chữa.
#Việc thực hiện phương pháp chữa bệnh mới trên cơ thể một người, việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép bộ phận của cơ thể phải được sự đồng ý của người đó; nếu người đó chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ của người đó đồng ý; trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân mà không chờ được ý kiến của những người trên thì phải có quyết định của người đứng đầu cơ sở y tế.
#Việc mổ tử thi được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
#:a) Có sự đồng ý của người quá cố trước khi người đó chết;
#:b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ khi không có ý kiến của người quá cố trước khi người đó chết;
#:c) Theo quyết định của tổ chức y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết.
=====Ðiều 33. Quyền hiến bộ phận cơ thể======
Cá nhân có quyền được hiến bộ phận cơ thể của mình vì mục đích chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu khoa học.
Việc hiến và sử dụng bộ phận cơ thể được thực hiện theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 34. Quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết=====
Cá nhân có quyền hiến xác, bộ phận cơ thể của mình sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu khoa học.
Việc hiến và sử dụng xác, bộ phận cơ thể của người chết được thực hiện theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 35. Quyền nhận bộ phận cơ thể người=====
Cá nhân có quyền nhận bộ phận cơ thể của người khác để chữa bệnh cho mình.
Nghiêm cấm việc nhận, sử dụng bộ phận cơ thể của người khác vì mục đích thương mại.
=====Ðiều 36. Quyền xác định lại giới tính=====
Cá nhân có quyền được xác định lại giới tính.
Việc xác định lại giới tính của một người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
Việc xác định lại giới tính được thực hiện theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 37. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín=====
Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
=====Ðiều 38. Quyền bí mật đời tư=====
#Quyền bí mật đời tư của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
#Việc thu thập, công bố thông tin, tư liệu về đời tư của cá nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp thu thập, công bố thông tin, tư liệu theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
#Thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử khác của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử khác của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=====Ðiều 39. Quyền kết hôn=====
Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình có quyền tự do kết hôn.
Việc tự do kết hôn giữa những người thuộc các dân tộc, tôn giáo khác nhau, giữa những người theo tôn giáo và không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
=====Ðiều 40. Quyền bình đẳng của vợ chồng=====
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình và trong quan hệ dân sự, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
=====Ðiều 41. Quyền được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình=====
Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau phù hợp với truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đình Việt Nam.
Con, cháu chưa thành niên được hưởng sự chăm sóc, nuôi dưỡng của cha mẹ, ông bà; con, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ, ông bà.
=====Ðiều 42. Quyền ly hôn=====
Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn.
=====Ðiều 43. Quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con=====
#Người không được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình là cha, mẹ hoặc là con của người đó.
#Người được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình không phải là cha, mẹ hoặc là con của người đó.
=====Ðiều 44. Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi=====
Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi của cá nhân được pháp luật công nhận và bảo hộ.
Việc nhận con nuôi và được nhận làm con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 45. Quyền đối với quốc tịch=====
Cá nhân có quyền có quốc tịch.
Việc công nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
=====Ðiều 46. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở=====
Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Việc vào chỗ ở của một người phải được người đó đồng ý.
Chỉ trong trường hợp được pháp luật quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được tiến hành khám xét chỗ ở của một người; việc khám xét phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
=====Ðiều 47. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo=====
#Cá nhân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
#Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
=====Ðiều 48. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú=====
#Cá nhân có quyền tự do đi lại, tự do cư trú.
#Quyền tự do đi lại, tự do cư trú của cá nhân chỉ có thể bị hạn chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
=====Ðiều 49. Quyền lao động=====
Cá nhân có quyền lao động.
Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo.
=====Ðiều 50. Quyền tự do kinh doanh=====
Quyền tự do kinh doanh của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật.
=====Ðiều 51. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo=====
#Cá nhân có quyền tự do nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khác.
#Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Không ai được cản trở, hạn chế quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo của cá nhân.
====Mục 3====
Nơi cư trú
=====Ðiều 52. Nơi cư trú=====
#Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
#Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Ðiều này thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống.
=====Ðiều 53. Nơi cư trú của người chưa thành niên=====
#Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống.
#Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
=====Ðiều 54. Nơi cư trú của người được giám hộ=====
#Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ.
#Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
=====Ðiều 55. Nơi cư trú của vợ, chồng=====
#Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống.
#Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận.
=====Ðiều 56. Nơi cư trú của quân nhân=====
#Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân.
#Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của những người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 52 của Bộ luật này.
=====Ðiều 57. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động=====
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 52 của Bộ luật này.
====Mục 4====
GIÁM HỘ
=====Ðiều 58. Giám hộ=====
#Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung là người giám hộ) được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự (sau đây gọi chung là người được giám hộ).
#Người được giám hộ bao gồm:
#:a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;
#:b) Người mất năng lực hành vi dân sự.
#Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 2 Ðiều này và người được quy định tại điểm b khoản 2 Ðiều này phải có người giám hộ.
#Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhưng một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp người giám hộ là cha, mẹ hoặc ông, bà theo quy định tại khoản 2 Ðiều 61 hoặc khoản 3 Ðiều 62 của Bộ luật này.
=====Ðiều 59. Giám sát việc giám hộ=====
#<p>Người thân thích của người được giám hộ có trách nhiệm cử người đại diện làm người giám sát việc giám hộ để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra người giám hộ trong việc thực hiện giám hộ, xem xét, giải quyết kịp thời những đề nghị, kiến nghị của người giám hộ liên quan đến việc giám hộ.</p> <p>Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là bác, chú, cậu, cô, dì của người được giám hộ.</p>
#Trong trường hợp không có người thân thích của người được giám hộ hoặc những người thân thích không cử được người giám sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Ðiều này thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ cử người giám sát việc giám hộ.
#Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
=====Ðiều 60. Ðiều kiện của cá nhân làm người giám hộ=====
Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
#Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
#Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
#Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
=====Ðiều 61. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên=====
Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên mà không còn cả cha và mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu, được xác định như sau:
#Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác thì anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là người giám hộ;
#Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, dì là người giám hộ.
=====Ðiều 62. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự=====
#Trong trường hợp vợ mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ.
#Trong trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo là người giám hộ.
#Trong trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.
=====Ðiều 63. Cử người giám hộ=====
Trong trường hợp người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên theo quy định tại Ðiều 61 và Ðiều 62 của Bộ luật này thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ.
=====Ðiều 64. Thủ tục cử người giám hộ=====
#Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người được giám hộ.
#Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ.
=====Ðiều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi=====
Người giám hộ của người chưa đủ mười lăm tuổi có các nghĩa vụ sau đây:
#Chăm sóc, giáo dục người được giám hộ;
#Ðại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người chưa đủ mười lăm tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự;
#Quản lý tài sản của người được giám hộ;
#Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
=====Ðiều 66. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi=====
Người giám hộ của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có các nghĩa vụ sau đây:
#Ðại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự;
#Quản lý tài sản của người được giám hộ;
#Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
=====Ðiều 67. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự=====
Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự có các nghĩa vụ sau đây:
#Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giám hộ;
#Ðại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự;
#Quản lý tài sản của người được giám hộ;
#Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
=====Ðiều 68. Quyền của người giám hộ=====
Người giám hộ có các quyền sau đây:
#Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu cần thiết của người được giám hộ;
#Ðược thanh toán các chi phí cần thiết cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
#Ðại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
=====Ðiều 69. Quản lý tài sản của người được giám hộ=====
#Người giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám hộ như tài sản của chính mình.
#<p>Người giám hộ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ. Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và các giao dịch khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.</p> <p>Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác.</p>
#Các giao dịch dân sự giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
=====Ðiều 70. Thay đổi người giám hộ=====
#Người giám hộ được thay đổi trong các trường hợp sau đây:
#:a) Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Ðiều 60 của Bộ luật này;
#:b) Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động;
#:c) Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;
#:d) Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
#Trong trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhiên thì những người được quy định tại Ðiều 61 và Ðiều 62 của Bộ luật này là người giám hộ đương nhiên; nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Ðiều 63 của Bộ luật này.
#Thủ tục thay đổi người giám hộ được cử được thực hiện theo quy định tại Ðiều 64 và Ðiều 71 của Bộ luật này.
=====Ðiều 71. Chuyển giao giám hộ của người giám hộ được cử=====
#Khi thay đổi người giám hộ thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho người thay thế mình.
#Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Người cử người giám hộ, người giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ.
#Trong trường hợp thay đổi người giám hộ vì lý do người giám hộ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động thì người cử người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám sát việc giám hộ.
#Việc chuyển giao giám hộ phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ mới công nhận.
=====Ðiều 72. Chấm dứt việc giám hộ=====
Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
#Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
#Người được giám hộ chết;
#Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
#Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
=====Ðiều 73. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ=====
#<p>Khi việc giám hộ chấm dứt thì trong thời hạn ba tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với người được giám hộ hoặc với cha, mẹ của người được giám hộ.</p> <p>Trong trường hợp người được giám hộ chết thì trong thời hạn ba tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với người thừa kế của người được giám hộ; nếu hết thời hạn đó mà chưa xác định được người thừa kế thì người giám hộ tiếp tục quản lý tài sản của người được giám hộ cho đến khi tài sản được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế và thông báo cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người được giám hộ cư trú.</p> <p>Việc thanh toán tài sản được thực hiện với sự giám sát của người giám sát việc giám hộ.</p>
#Các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ được người giám hộ thực hiện như sau:
#:a) Chuyển cho người được giám hộ khi người này đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
#:b) Chuyển cho cha, mẹ của người được giám hộ trong trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Ðiều 72 của Bộ luật này;
#:c) Chuyển cho người thừa kế của người được giám hộ khi người được giám hộ chết.
====Mục 5====
thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, tuyên bố mất tích, tuyên bố chết
=====Ðiều 74. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó=====
Khi một người biệt tích sáu tháng liền trở lên thì những người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Toà án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự và có thể yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt quy định tại Ðiều 75 của Bộ luật này.
=====Ðiều 75. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú=====
#Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án giao tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú cho những người sau đây quản lý:
#:a) Ðối với tài sản đã được người vắng mặt uỷ quyền quản lý thì người được uỷ quyền tiếp tục quản lý;
#:b) Ðối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý;
#:c) Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc chồng tiếp tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì con đã thành niên hoặc cha, mẹ của người vắng mặt quản lý.
#Trong trường hợp không có những người được quy định tại khoản 1 Ðiều này thì Toà án chỉ định một người trong số những người thân thích của người vắng mặt tại nơi cư trú quản lý tài sản; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản.
=====Ðiều 76. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú=====
Người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú có các nghĩa vụ sau đây:
#Giữ gìn, bảo quản tài sản của người vắng mặt như tài sản của chính mình;
#Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy cơ bị hư hỏng;
#Thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, thanh toán nợ đến hạn của người vắng mặt bằng tài sản của người đó theo quyết định của Toà án;
#Giao lại tài sản cho người vắng mặt khi người này trở về và phải thông báo cho Toà án biết; nếu có lỗi trong việc quản lý tài sản mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
=====Ðiều 77. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú=====
Người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú có các quyền sau đây:
#Quản lý tài sản của người vắng mặt;
#Trích một phần tài sản của người vắng mặt để thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn của người vắng mặt;
#Ðược thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản.
=====Ðiều 78. Tuyên bố một người mất tích=====
#Khi một người biệt tích hai năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án có thể tuyên bố người đó mất tích. Thời hạn hai năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.
#Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn.
=====Ðiều 79. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích=====
Người đang quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú quy định tại khoản 1 [[#Ðiều 75. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú|Ðiều 75]] của Bộ luật này tiếp tục quản lý tài sản của người đó khi người đó bị Toà án tuyên bố mất tích và có các quyền, nghĩa vụ quy định tại [[#Ðiều 76. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú|Ðiều 76]] và [[#Ðiều 77. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú|Ðiều 77]] của Bộ luật này.
Trong trường hợp Toà án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của người mất tích được giao cho con đã thành niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu không có những người này thì giao cho người thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản.
=====Ðiều 80. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích=====
#Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích.
#Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi phí quản lý.
#Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích đã được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật.
=====Ðiều 81. Tuyên bố một người là đã chết=====
#Người có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu Toà án ra quyết định tuyên bố một người là đã chết trong các trường hợp sau đây:
#:a) Sau ba năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của Toà án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống;
#:b) Biệt tích trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống;
#:c) Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau một năm, kể từ ngày tai nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm dứt vẫn không có tin tức xác thực là còn sống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
#:d) Biệt tích năm năm liền trở lên và không có tin tức xác thực là còn sống; thời hạn này được tính theo quy định tại khoản 1 [[#Ðiều 78. Tuyên bố một người mất tích|Ðiều 78]] của Bộ luật này.
#Tuỳ từng trường hợp, Toà án xác định ngày chết của người bị tuyên bố là đã chết căn cứ vào các trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều này.
=====Ðiều 82. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã chết=====
#Khi quyết định của Toà án tuyên bố một người là đã chết có hiệu lực pháp luật thì quan hệ về hôn nhân, gia đình và các quan hệ nhân thân khác của người đó được giải quyết như đối với người đã chết.
#Quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã chết được giải quyết như đối với người đã chết; tài sản của người đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.
=====Ðiều 83. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết=====
#Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
#Quan hệ nhân thân của người bị tuyên bố là đã chết được khôi phục khi Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết, trừ các trường hợp sau đây:
#:a) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã được Toà án cho ly hôn theo quy định tại khoản 2 [[#Ðiều 78. Tuyên bố một người mất tích|Ðiều 78]] của Bộ luật này thì quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật;
#:b) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.
#Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống có quyền yêu cầu những người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản, giá trị tài sản hiện còn.
Trong trường hợp người thừa kế của người bị tuyên bố là đã chết biết người này còn sống mà cố tình giấu giếm nhằm hưởng thừa kế thì người đó phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã nhận, kể cả hoa lợi, lợi tức; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
===Chương IV===
PHÁP NHÂN
====Mục 1====
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÁP NHÂN
=====Ðiều 84. Pháp nhân=====
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
#Ðược thành lập hợp pháp;
#Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
#Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
#Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
=====Ðiều 85. Thành lập pháp nhân=====
Pháp nhân được thành lập theo sáng kiến của cá nhân, tổ chức hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=====Ðiều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân=====
#Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động của mình.
#Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm pháp nhân được thành lập và chấm dứt từ thời điểm chấm dứt pháp nhân.
#Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của pháp nhân nhân danh pháp nhân trong quan hệ dân sự.
=====Ðiều 87. Tên gọi của pháp nhân=====
#Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt, thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động.
#Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch dân sự.
#Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ.
=====Ðiều 88. Ðiều lệ của pháp nhân=====
#Trong trường hợp pháp luật quy định pháp nhân phải có điều lệ thì điều lệ của pháp nhân phải được các sáng lập viên hoặc đại hội thành viên thông qua; điều lệ của pháp nhân phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trong trường hợp pháp luật có quy định.
#Ðiều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu sau đây:
#:a) Tên gọi của pháp nhân;
#:b) Mục đích và phạm vi hoạt động;
#:c) Trụ sở;
#:d) Vốn điều lệ, nếu có;
#:đ) Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh của cơ quan điều hành và các cơ quan khác;
#:e) Quyền, nghĩa vụ của các thành viên;
#:g) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ;
#:h) Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể pháp nhân.
#Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của pháp nhân phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trong trường hợp pháp luật có quy định.
=====Ðiều 89. Cơ quan điều hành của pháp nhân=====
#Pháp nhân phải có cơ quan điều hành.
#Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
=====Ðiều 90. Trụ sở của pháp nhân=====
Trụ sở của pháp nhân là nơi đặt cơ quan điều hành của pháp nhân.
Ðịa chỉ liên lạc của pháp nhân là địa chỉ trụ sở của pháp nhân. Pháp nhân có thể chọn nơi khác làm địa chỉ liên lạc.
=====Ðiều 91. Ðại diện của pháp nhân=====
#Ðại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo uỷ quyền. Người đại diện của pháp nhân phải tuân theo quy định về đại diện tại [[#Chương VII|Chương VII]], Phần thứ nhất của Bộ luật này.
#Ðại diện theo pháp luật của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
=====Ðiều 92. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân=====
#Pháp nhân có thể đặt văn phòng đại diện, chi nhánh ở nơi khác với nơi đặt trụ sở của pháp nhân.
#Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của pháp nhân và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó.
#Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền.
#Văn phòng đại diện, chi nhánh không phải là pháp nhân. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện nhiệm vụ theo uỷ quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn được uỷ quyền.
#Pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự do văn phòng đại diện, chi nhánh xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 93. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân=====
#Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
#Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do thành viên xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân.
#Thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 94. Hợp nhất pháp nhân=====
#Các pháp nhân cùng loại có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới theo quy định của điều lệ, theo thoả thuận giữa các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt; các quyền, nghĩa vụ dân sự của các pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.
=====Ðiều 95. Sáp nhập pháp nhân=====
#Một pháp nhân có thể được sáp nhập (sau đây gọi là pháp nhân được sáp nhập) vào một pháp nhân khác cùng loại (sau đây gọi là pháp nhân sáp nhập) theo quy định của điều lệ, theo thoả thuận giữa các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Sau khi sáp nhập, pháp nhân được sáp nhập chấm dứt; các quyền, nghĩa vụ dân sự của pháp nhân được sáp nhập được chuyển giao cho pháp nhân sáp nhập.
=====Ðiều 96. Chia pháp nhân=====
#Một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Sau khi chia, pháp nhân bị chia chấm dứt; quyền, nghĩa vụ dân sự của pháp nhân bị chia được chuyển giao cho các pháp nhân mới.
=====Ðiều 97. Tách pháp nhân=====
#Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Sau khi tách, pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình phù hợp với mục đích hoạt động của các pháp nhân đó.
=====Ðiều 98. Giải thể pháp nhân=====
#Pháp nhân có thể bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
#:a) Theo quy định của điều lệ;
#:b) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
#:c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Trước khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài sản.
=====Ðiều 99. Chấm dứt pháp nhân=====
#Pháp nhân chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
#:a) Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân theo quy định tại các điều 94, 95, 96 và 98 của Bộ luật này;
#:b) Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
#Pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm xoá tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
#Khi pháp nhân chấm dứt, tài sản của pháp nhân được giải quyết theo quy định của pháp luật.
====Mục 2====
CÁC LOẠI PHÁP NHÂN
=====Ðiều 100. Các loại pháp nhân=====
#Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân.
#Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
#Tổ chức kinh tế.
#Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
#Quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
#Tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại [[#Ðiều 84. Pháp nhân|Ðiều 84]] của Bộ luật này.
=====Ðiều 101. Pháp nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân=====
#Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao tài sản để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực hiện các chức năng khác không nhằm mục đích kinh doanh là pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự.
#Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân chịu trách nhiệm dân sự liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình bằng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước.
#Trong trường hợp cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện các hoạt động có thu theo quy định của pháp luật thì phải chịu trách nhiệm dân sự liên quan đến hoạt động có thu bằng tài sản có được từ hoạt động này.
=====Ðiều 102. Pháp nhân là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội=====
#Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình nhằm thực hiện mục tiêu chính trị, xã hội theo điều lệ là pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự.
#Tài sản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội không thể phân chia cho các thành viên.
#Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình, trừ tài sản mà theo quy định của pháp luật không được sử dụng để chịu trách nhiệm dân sự.
=====Ðiều 103. Pháp nhân là tổ chức kinh tế=====
#Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác có đủ các điều kiện quy định tại [[#Ðiều 84. Pháp nhân|Ðiều 84]] của Bộ luật này là pháp nhân.
#Tổ chức kinh tế phải có điều lệ.
#Tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình.
=====Ðiều 104. Pháp nhân là tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp=====
#Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận điều lệ và có hội viên là cá nhân, tổ chức tự nguyện đóng góp tài sản hoặc hội phí nhằm phục vụ mục đích của hội và nhu cầu chung của hội viên là pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự.
#Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình.
#Trong trường hợp tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp chấm dứt hoạt động thì tài sản của tổ chức đó không được phân chia cho các hội viên mà phải được giải quyết theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 105. Pháp nhân là quỹ xã hội, quỹ từ thiện=====
#Quỹ xã hội, quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận điều lệ, hoạt động vì mục đích khuyến khích phát triển văn hoá, khoa học, từ thiện và các mục đích xã hội, nhân đạo khác không nhằm mục đích thu lợi nhuận là pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự.
#Tài sản của quỹ xã hội, quỹ từ thiện được quản lý, sử dụng và định đoạt theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ do điều lệ quy định.
#Quỹ xã hội, quỹ từ thiện chỉ được phép tiến hành các hoạt động quy định trong điều lệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, trong phạm vi tài sản của quỹ và phải chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản đó.
#Tổ chức đã lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện không phải chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản thuộc sở hữu của mình về các hoạt động của quỹ và không được phân chia tài sản của quỹ trong quá trình quỹ hoạt động.
Trong trường hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động thì tài sản của quỹ không được phân chia cho các sáng lập viên mà phải được giải quyết theo quy định của pháp luật.
===Chương V===
Hộ Gia Đình, Tổ Hợp Tác
====Mục 1====
Hộ Gia Đình
=====Ðiều 106. Hộ gia đình=====
Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này.
=====Ðiều 107. Ðại diện của hộ gia đình=====
#<p>Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Cha, mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ.</p> <p>Chủ hộ có thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân sự.</p>
#Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ gia đình xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đình.
=====Ðiều 108. Tài sản chung của hộ gia đình=====
Tài sản chung của hộ gia đình gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, rừng trồng của hộ gia đình, tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên hoặc được tặng cho chung, được thừa kế chung và các tài sản khác mà các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ.
=====Ðiều 109. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình=====
#Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và sử dụng tài sản chung của hộ theo phương thức thoả thuận.
#Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình phải được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản chung khác phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý.
=====Ðiều 110. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình=====
#Hộ gia đình phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện của hộ gia đình xác lập, thực hiện nhân danh hộ gia đình.
#Hộ gia đình chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
====Mục 2====
Tổ Hợp Tác
=====Ðiều 111. Tổ hợp tác=====
#<p>Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự.</p> <p>Tổ hợp tác có đủ điều kiện để trở thành pháp nhân theo quy định của pháp luật thì đăng ký hoạt động với tư cách pháp nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
#Hợp đồng hợp tác có các nội dung chủ yếu sau đây:
#:a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;
#:b) Họ, tên, nơi cư trú của tổ trưởng và các tổ viên;
#:c) Mức đóng góp tài sản, nếu có; phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các tổ viên;
#:d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ trưởng, của các tổ viên;
#:đ) Ðiều kiện nhận tổ viên mới và ra khỏi tổ hợp tác;
#:e) Ðiều kiện chấm dứt tổ hợp tác;
#:g) Các thoả thuận khác.
=====Ðiều 112. Tổ viên tổ hợp tác=====
Tổ viên tổ hợp tác là cá nhân từ đủ mười tám tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Tổ hợp tác có quyền giao kết hợp đồng lao động với người không phải là tổ viên để thực hiện những công việc nhất định.
=====Ðiều 113. Ðại diện của tổ hợp tác=====
#<p>Ðại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trưởng do các tổ viên cử ra.</p> <p>Tổ trưởng tổ hợp tác có thể uỷ quyền cho tổ viên thực hiện một số công việc nhất định cần thiết cho tổ.</p>
#Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả tổ hợp tác.
=====Ðiều 114. Tài sản của tổ hợp tác=====
#Tài sản do các tổ viên đóng góp, cùng tạo lập và được tặng cho chung là tài sản của tổ hợp tác.
#Các tổ viên quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác theo phương thức thoả thuận.
#Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tác phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải được đa số tổ viên đồng ý.
=====Ðiều 115. Nghĩa vụ của tổ viên=====
Tổ viên có các nghĩa vụ sau đây:
#Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ hợp tác;
#Bồi thường thiệt hại cho tổ hợp tác do lỗi của mình gây ra.
=====Ðiều 116. Quyền của tổ viên=====
Tổ viên có các quyền sau đây:
#Ðược hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động của tổ hợp tác theo thoả thuận;
#Tham gia quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của tổ hợp tác, thực hiện việc kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác.
=====Ðiều 117. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác=====
#Tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh tổ hợp tác.
#Tổ hợp tác chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của tổ; nếu tài sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ thì tổ viên phải chịu trách nhiệm liên đới theo phần tương ứng với phần đóng góp bằng tài sản riêng của mình.
=====Ðiều 118. Nhận tổ viên mới=====
Tổ hợp tác có thể nhận thêm tổ viên mới, nếu được đa số tổ viên đồng ý, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
=====Ðiều 119. Ra khỏi tổ hợp tác=====
#Tổ viên có quyền ra khỏi tổ hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận.
#Tổ viên ra khỏi tổ hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản mà mình đã đóng góp vào tổ hợp tác, được chia phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ của mình đối với tổ hợp tác theo thoả thuận; nếu việc phân chia tài sản bằng hiện vật mà ảnh hưởng đến việc tiếp tục hoạt động của tổ thì tài sản được trị giá bằng tiền để chia.
=====Ðiều 120. Chấm dứt tổ hợp tác=====
#<p>Tổ hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau đây:</p> <dl> <dd>a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;</dd> <dd>b) Mục đích của việc hợp tác đã đạt được;</dd> <dd>c) Các tổ viên thoả thuận chấm dứt tổ hợp tác.</dd> </dl> <p>Trong trường hợp chấm dứt, tổ hợp tác phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đã chứng thực hợp đồng hợp tác.</p>
#Tổ hợp tác chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp do pháp luật quy định.
#Khi chấm dứt, tổ hợp tác phải thanh toán các khoản nợ của tổ; nếu tài sản của tổ không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các tổ viên để thanh toán theo quy định tại Ðiều 117 của Bộ luật này.
Trong trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản của tổ vẫn còn thì được chia cho các tổ viên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
===Chương VI===
GIAO DỊCH DÂN SỰ
=====Ðiều 121. Giao dịch dân sự=====
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
=====Ðiều 122. Ðiều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự=====
#Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
#:a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
#:b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
#:c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
#Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
=====Ðiều 123. Mục đích của giao dịch dân sự=====
Mục đích của giao dịch dân sự là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được khi xác lập giao dịch đó.
=====Ðiều 124. Hình thức giao dịch dân sự=====
#<p>Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.</p> <p>Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu được coi là giao dịch bằng văn bản.</p>
#Trong trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.
=====Ðiều 125. Giao dịch dân sự có điều kiện=====
#Trong trường hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra, giao dịch dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ.
#Trong trường hợp điều kiện làm phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự không thể xảy ra được do hành vi cố ý cản trở của một bên hoặc của người thứ ba thì coi như điều kiện đó đã xảy ra; nếu có sự tác động của một bên hoặc của người thứ ba cố ý thúc đẩy cho điều kiện để làm phát sinh hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự xảy ra thì coi như điều kiện đó không xảy ra.
=====Ðiều 126. Giải thích giao dịch dân sự=====
#Trong trường hợp giao dịch dân sự có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó được thực hiện theo thứ tự sau đây:
#:a) Theo ý muốn đích thực của các bên khi xác lập giao dịch;
#:b) Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch;
#:c) Theo tập quán nơi giao dịch được xác lập.
#Việc giải thích hợp đồng dân sự được thực hiện theo quy định tại Ðiều 409 của Bộ luật này, việc giải thích nội dung di chúc được thực hiện theo quy định tại Ðiều 673 của Bộ luật này.
=====Ðiều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu=====
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Ðiều 122 của Bộ luật này thì vô hiệu.
=====Ðiều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội=====
Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.
Ðiều cấm của pháp luật là những quy định của pháp luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
Ðạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.
=====Ðiều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo=====
Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch khác thì giao dịch giả tạo vô hiệu, còn giao dịch bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật này.
Trong trường hợp xác lập giao dịch giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch đó vô hiệu.
=====Ðiều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện=====
Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Toà án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 131. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn=====
Khi một bên có lỗi vô ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung của giao dịch dân sự mà xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu bên kia thay đổi nội dung của giao dịch đó, nếu bên kia không chấp nhận thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch vô hiệu.
Trong trường hợp một bên do lỗi cố ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung của giao dịch thì được giải quyết theo quy định tại [[#Ðiều 132. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa|Ðiều 132]] của Bộ luật này.
=====Ðiều 132. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa=====
Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.
Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.
Ðe dọa trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình.
=====Ðiều 133. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình=====
Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.
=====Ðiều 134. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức=====
Trong trường hợp pháp luật quy định hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch mà các bên không tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc các bên, Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác quyết định buộc các bên thực hiện quy định về hình thức của giao dịch trong một thời hạn; quá thời hạn đó mà không thực hiện thì giao dịch vô hiệu.
=====Ðiều 135. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần=====
Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần của giao dịch vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch.
=====Ðiều 136. Thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu=====
#Thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại các điều từ Ðiều 130 đến [[#Ðiều 134. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức|Ðiều 134]] của Bộ luật này là hai năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.
#Ðối với các giao dịch dân sự được quy định tại [[#Ðiều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội|Ðiều 128]] và [[#Ðiều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo|Ðiều 129]] của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.
=====Ðiều 137. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu=====
#Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập.
#Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền, trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
=====Ðiều 138. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu=====
#Trong trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản giao dịch là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại [[Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 2#Ðiều 257. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình|Ðiều 257]] của Bộ luật này.
#Trong trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động sản phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba bị vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó người này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị huỷ, sửa.
===Chương VII===
ÐẠI DIỆN
=====Ðiều 139. Ðại diện=====
#Ðại diện là việc một người (sau đây gọi là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của người khác (sau đây gọi là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.
#Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.
#Quan hệ đại diện được xác lập theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền.
#Người được đại diện có quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập.
#Người đại diện phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 [[#Ðiều 143. Người đại diện theo uỷ quyền|Ðiều 143]] của Bộ luật này.
=====Ðiều 140. Ðại diện theo pháp luật=====
Ðại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
=====Ðiều 141. Người đại diện theo pháp luật=====
Người đại diện theo pháp luật bao gồm:
#Cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
#Người giám hộ đối với người được giám hộ;
#Người được Toà án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
#Người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
#Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình;
#Tổ trưởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác;
#Những người khác theo quy định của pháp luật.
=====Ðiều 142. Ðại diện theo uỷ quyền=====
#Ðại diện theo uỷ quyền là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.
#Hình thức uỷ quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản.
=====Ðiều 143. Người đại diện theo uỷ quyền=====
#Cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể uỷ quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
#Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
=====Ðiều 144. Phạm vi đại diện=====
#Người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
#Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền.
#Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.
#Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.
#Người đại diện không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
=====Ðiều 145. Hậu quả của giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện=====
#Giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người đại diện hoặc người được đại diện đồng ý. Người đã giao dịch với người không có quyền đại diện phải thông báo cho người được đại diện hoặc người đại diện của người đó để trả lời trong thời hạn ấn định; nếu hết thời hạn này mà không trả lời thì giao dịch đó không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, nhưng người không có quyền đại diện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện.
#Người đã giao dịch với người không có quyền đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự đã xác lập và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện mà vẫn giao dịch.
=====Ðiều 146. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện=====
#Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người được đại diện đồng ý hoặc biết mà không phản đối; nếu không được sự đồng ý thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi đại diện.
#Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.
#Trong trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.
=====Ðiều 147. Chấm dứt đại diện của cá nhân=====
#Ðại diện theo pháp luật của cá nhân chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
#:a) Người được đại diện đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
#:b) Người được đại diện chết;
#:c) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
#Ðại diện theo uỷ quyền của cá nhân chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
#:a) Thời hạn uỷ quyền đã hết hoặc công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;
#:b) Người uỷ quyền huỷ bỏ việc uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền từ chối việc uỷ quyền;
#:c) Người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
Khi chấm dứt đại diện theo uỷ quyền, người đại diện phải thanh toán xong các nghĩa vụ tài sản với người được đại diện hoặc với người thừa kế của người được đại diện.
=====Ðiều 148. Chấm dứt đại diện của pháp nhân=====
#Ðại diện theo pháp luật của pháp nhân chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt.
#Ðại diện theo uỷ quyền của pháp nhân chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
#:a) Thời hạn uỷ quyền đã hết hoặc công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;
#:b) Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân huỷ bỏ việc uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền từ chối việc uỷ quyền;
#:c) Pháp nhân chấm dứt hoặc người được uỷ quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
Khi chấm dứt đại diện theo uỷ quyền, người đại diện phải thanh toán xong các nghĩa vụ tài sản với pháp nhân uỷ quyền hoặc pháp nhân kế thừa.
===Chương VIII===
Thời hạn
=====Ðiều 149. Thời hạn=====
#Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
#Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
=====Ðiều 150. Áp dụng cách tính thời hạn=====
#Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
#Thời hạn được tính theo dương lịch.
=====Ðiều 151. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn=====
#Trong trường hợp các bên có thoả thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau:
#:a) Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;
#:b) Nửa năm là sáu tháng;
#:c) Một tháng là ba mươi ngày;
#:d) Nửa tháng là mười lăm ngày;
#:đ) Một tuần là bảy ngày;
#:e) Một ngày là hai mươi tư giờ;
#:g) Một giờ là sáu mươi phút;
#:h) Một phút là sáu mươi giây.
#Trong trường hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó được quy định như sau:
#:a) Ðầu tháng là ngày đầu tiên của tháng;
#:b) Giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng;
#:c) Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.
#Trong trường hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó được quy định như sau:
#:a) Ðầu năm là ngày đầu tiên của tháng một;
#:b) Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu;
#:c) Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mười hai.
=====Ðiều 152. Thời điểm bắt đầu thời hạn=====
#Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định.
#Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày được xác định.
#Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày xảy ra sự kiện đó.
=====Ðiều 153. Kết thúc thời hạn=====
#Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.
#Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn.
#Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tương ứng thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.
#Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn.
#Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
#Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó.
===Chương IX===
THỜI HIỆU
=====Ðiều 154. Thời hiệu=====
Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự, được miễn trừ nghĩa vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự.
=====Ðiều 155. Các loại thời hiệu=====
#Thời hiệu hưởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự.
#Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ.
#Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.
#Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.
=====Ðiều 156. Cách tính thời hiệu=====
Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.
=====Ðiều 157. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự=====
#Trong trường hợp pháp luật quy định cho các chủ thể được hưởng quyền dân sự hoặc được miễn trừ nghĩa vụ dân sự theo thời hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó kết thúc, việc hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực.
#Thời hiệu hưởng quyền dân sự không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
#:a) Chiếm hữu tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước không có căn cứ pháp luật;
#:b) Việc hưởng quyền nhân thân không gắn với tài sản.
#Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự không áp dụng trong việc thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
=====Ðiều 158. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự=====
#Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự có tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc; nếu có sự kiện làm gián đoạn thì thời hiệu phải được tính lại từ đầu, sau khi sự kiện làm gián đoạn chấm dứt.
#Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự bị gián đoạn khi có một trong các sự kiện sau đây:
#:a) Có sự giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu;
#:b) Quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu mà bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan tranh chấp.
#Thời hiệu cũng được tính liên tục trong trường hợp việc hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự được chuyển giao hợp pháp cho người khác.
=====Ðiều 159. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự=====
#Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
#Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
=====Ðiều 160. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự=====
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự không áp dụng trong những trường hợp sau đây:
#Yêu cầu hoàn trả tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước;
#Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
#Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
=====Ðiều 161. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự=====
Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
#<p>Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu.</p> <p>Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.</p> <p>Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền hoặc nghĩa vụ dân sự của mình;</p>
#Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
#Chưa có người đại diện khác thay thế hoặc vì lý do chính đáng khác mà không thể tiếp tục đại diện được trong trường hợp người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết.
=====Ðiều 162. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự=====
#Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trường hợp sau đây:
#:a) Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
#:b) Bên có nghĩa vụ thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
#:c) Các bên đã tự hoà giải với nhau.
#Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Ðiều này.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Tiêu bản:Wiki hóa
17
36
2006-06-09T00:18:41Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[w:Tiêu bản:Wiki hóa]]
<div class="notice metadata meta-notice meta-notice-icon plainlinks" id="wikify">''Văn kiện này hoặc đoạn này cần được [[Wikisource:Từ điển thuật ngữ#Wiki hóa|wiki hóa]]. Xin hãy trình bày bài viết theo các hướng dẫn đề cập trong phần [[Wikisource:Cẩm nang về văn phong]], rồi bỏ chú thích này đi.''</div>
<includeonly>[[Thể loại:Văn kiện cần được wiki hóa|{{PAGENAME}}]]</includeonly><noinclude>
[[Thể loại:Văn kiện cần được wiki hóa|*]]
</noinclude>
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 2
18
41
2006-06-09T00:48:20Z
Mxn
4
Cần được wiki hóa
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
{{Wiki hóa}}
==Phần 2: Tài sản và Quyền sở hữu==
===Chương X===
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Ðiều 163. Tài sản
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
Ðiều 164. Quyền sở hữu
Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản.
Ðiều 165. Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu
Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 166. Chịu rủi ro về tài sản
Chủ sở hữu phải chịu rủi ro khi tài sản bị tiêu huỷ hoặc bị hư hỏng do sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 167. Ðăng ký quyền sở hữu tài sản
Quyền sở hữu đối với bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký bất động sản. Quyền sở hữu đối với động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 168. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản
1. Việc chuyển quyền sở hữu đối với bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc chuyển quyền sở hữu đối với động sản có hiệu lực kể từ thời điểm động sản được chuyển giao, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 169. Bảo vệ quyền sở hữu
1. Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác được pháp luật công nhận và bảo vệ.
2. Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mình.
Chủ sở hữu có quyền tự bảo vệ, ngăn cản bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền sở hữu của mình, truy tìm, đòi lại tài sản bị người khác chiếm hữu, sử dụng, định đoạt không có căn cứ pháp luật.
3. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân, pháp nhân hoặc của chủ thể khác theo quy định của pháp luật.
Ðiều 170. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong các trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp;
2. Ðược chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Thu hoa lợi, lợi tức;
4. Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến;
5. Ðược thừa kế tài sản;
6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với vật vô chủ, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên;
7. Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai phù hợp với thời hiệu quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này;
8. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Ðiều 171. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Quyền sở hữu chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
3. Tài sản bị tiêu huỷ;
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
5. Tài sản bị trưng mua;
6. Tài sản bị tịch thu;
7. Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định; tài sản mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu theo quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này;
8. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Ðiều 172. Hình thức sở hữu
Trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, các hình thức sở hữu bao gồm sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu chung, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Ðiều 173. Các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản
1. Người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình theo thoả thuận với chủ sở hữu tài sản đó hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất;
b) Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;
c) Các quyền khác theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Việc chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu tài sản cho người khác không phải là căn cứ để chấm dứt các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản đó quy định tại khoản 2 Ðiều này .
4. Các quyền đối với tài sản của người không phải là chủ sở hữu được bảo vệ theo quy định tại Ðiều 261 của Bộ luật này.
5. Các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản phải đăng ký bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề theo thoả thuận và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
===Chương XI===
CÁC LOẠI TÀI SẢN
Ðiều 174. Bất động sản và động sản
1. Bất động sản là các tài sản bao gồm:
a) Ðất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;
c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.
2. Ðộng sản là những tài sản không phải là bất động sản.
Ðiều 175. Hoa lợi, lợi tức
1. Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
2. Lợi tức là các khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
Ðiều 176. Vật chính và vật phụ
1. Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng.
2. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính thì phải chuyển giao cả vật phụ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 177. Vật chia được và vật không chia được
1. Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.
2. Vật không chia được là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.
Khi cần phân chia vật không chia được thì phải trị giá thành tiền để chia.
Ðiều 178. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
1. Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
Vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng cho mượn.
2. Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
Ðiều 179. Vật cùng loại và vật đặc định
1. Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng và xác định được bằng những đơn vị đo lường.
Vật cùng loại có cùng chất lượng có thể thay thế cho nhau.
2. Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải giao đúng vật đó.
Ðiều 180. Vật đồng bộ
Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 181. Quyền tài sản
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ.
===Chương XII===
NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU
Mục 1
QUYỀN CHIẾM HỮU
Ðiều 182. Quyền chiếm hữu
Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản.
Ðiều 183. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong các trường hợp sau đây:
1. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
2. Người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản;
3. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
4. Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;
5. Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;
6. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Ðiều 184. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu
Trong trường hợp chủ sở hữu chiếm hữu tài sản thuộc sở hữu của mình thì chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, quản lý tài sản nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Việc chiếm hữu của chủ sở hữu không bị hạn chế, gián đoạn về thời gian, trừ trường hợp chủ sở hữu chuyển giao việc chiếm hữu cho người khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 185. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản
1. Khi chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản cho người khác thì người được uỷ quyền thực hiện quyền chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.
2. Người được uỷ quyền quản lý tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này.
Ðiều 186. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
1. Khi chủ sở hữu giao tài sản cho người khác thông qua giao dịch dân sự mà nội dung không bao gồm việc chuyển quyền sở hữu thì người được giao tài sản phải thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó phù hợp với mục đích, nội dung của giao dịch.
2. Người được giao tài sản có quyền sử dụng tài sản được giao, được chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đó cho người khác, nếu được chủ sở hữu đồng ý.
3. Người được giao tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này.
Ðiều 187. Quyền chiếm hữu tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu
1. Người phát hiện tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu không biết ai là chủ sở hữu thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
Người phát hiện tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm được chiếm hữu tài sản đó từ thời điểm phát hiện đến thời điểm trả lại cho chủ sở hữu hoặc đến thời điểm giao nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Ðối với tài sản do người khác tẩu tán nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật hoặc trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì người phát hiện phải thông báo hoặc giao nộp ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Ðiều này.
Ðiều 188. Quyền chiếm hữu gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc
Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu chưa xác định được chủ sở hữu thì được chiếm hữu tài sản đó từ thời điểm phát hiện đến thời điểm trả lại cho chủ sở hữu.
Ðiều 189. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình
Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại Ðiều 183 của Bộ luật này là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
Người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình là người chiếm hữu mà không biết và không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ pháp luật.
Ðiều 190. Chiếm hữu liên tục
Việc chiếm hữu tài sản được thực hiện trong một khoảng thời gian mà không có tranh chấp về tài sản đó là chiếm hữu liên tục, kể cả khi tài sản được giao cho người khác chiếm hữu.
Ðiều 191. Chiếm hữu công khai
Việc chiếm hữu tài sản được coi là chiếm hữu công khai khi thực hiện một cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tính năng, công dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình.
Mục 2
QUYỀN SỬ DỤNG
Ðiều 192. Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Ðiều 193. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
Trong trường hợp chủ sở hữu thực hiện quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình thì chủ sở hữu được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 194. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
1. Quyền sử dụng tài sản có thể được chuyển giao cho người khác thông qua hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Người không phải là chủ sở hữu có quyền sử dụng tài sản đúng tính năng, công dụng, đúng phương thức.
2. Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình cũng có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo quy định của pháp luật.
Mục 3
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
Ðiều 195. Quyền định đoạt
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
Ðiều 196. Ðiều kiện định đoạt
Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục định đoạt tài sản thì phải tuân theo trình tự, thủ tục đó.
Ðiều 197. Quyền định đoạt của chủ sở hữu
Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.
Ðiều 198. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu
Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo uỷ quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Người được chủ sở hữu uỷ quyền định đoạt tài sản phải thực hiện việc định đoạt phù hợp với ý chí, lợi ích của chủ sở hữu.
Ðiều 199. Hạn chế quyền định đoạt
1. Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trường hợp do pháp luật quy định.
2. Khi tài sản đem bán là di tích lịch sử, văn hoá thì Nhà nước có quyền ưu tiên mua.
Trong trường hợp pháp nhân, cá nhân, chủ thể khác có quyền ưu tiên mua đối với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì khi bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho các chủ thể đó.
===Chương XIII===
Các Hình Thức Sở Hữu
Mục 1
Sở Hữu Nhà nước
Ðiều 200. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước
Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước bao gồm đất đai, rừng tự nhiên, rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi tự nhiên ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác do pháp luật quy định.
Ðiều 201. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước
1. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
2. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
Ðiều 202. Quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước
Việc quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước được thực hiện trong phạm vi và theo trình tự do pháp luật quy định.
Ðiều 203. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước
1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước được đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp nhà nước có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Ðiều 204. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang thì Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.
2. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang có quyền quản lý, sử dụng đúng mục đích, theo quy định của pháp luật đối với tài sản được Nhà nước giao.
Ðiều 205. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp thì Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp có quyền quản lý, sử dụng tài sản được Nhà nước giao đúng mục đích, phạm vi, theo cách thức, trình tự do pháp luật quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được quy định trong điều lệ.
Ðiều 206. Quyền của doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân đối với việc sử dụng, khai thác tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước
Trong trường hợp pháp luật có quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân được sử dụng đất, khai thác nguồn lợi thuỷ sản và tài nguyên khác thuộc hình thức sở hữu nhà nước và phải sử dụng, khai thác đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Ðiều 207. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước chưa được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý
Ðối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước mà chưa được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý thì Chính phủ tổ chức thực hiện việc bảo vệ, điều tra, khảo sát và lập quy hoạch đưa vào khai thác.
Mục 2
Sở Hữu tập thể
Ðiều 208. Sở hữu tập thể
Sở hữu tập thể là sở hữu của hợp tác xã hoặc các hình thức kinh tế tập thể ổn định khác do cá nhân, hộ gia đình cùng góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục đích chung được quy định trong điều lệ, theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, cùng quản lý và cùng hưởng lợi.
Ðiều 209. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể
Tài sản được hình thành từ nguồn đóng góp của các thành viên, thu nhập hợp pháp do sản xuất, kinh doanh, được Nhà nước hỗ trợ hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu của tập thể đó.
Ðiều 210. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể
1. Việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể phải tuân theo pháp luật, phù hợp với điều lệ của tập thể đó, bảo đảm sự phát triển ổn định của sở hữu tập thể.
2. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể được giao cho các thành viên khai thác công dụng bằng sức lao động của mình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm phục vụ nhu cầu mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế chung và lợi ích, nhu cầu của các thành viên.
3. Thành viên của tập thể có quyền được ưu tiên mua, thuê, thuê khoán tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể.
Mục 3
Sở Hữu tư nhân
Ðiều 211. Sở hữu tư nhân
Sở hữu tư nhân là sở hữu của cá nhân đối với tài sản hợp pháp của mình.
Sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu cá thể, sở hữu tiểu chủ, sở hữu tư bản tư nhân.
Ðiều 212. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân
1. Thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác của cá nhân là tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân.
Tài sản hợp pháp thuộc hình thức sở hữu tư nhân không bị hạn chế về số lượng, giá trị.
2. Cá nhân không được sở hữu đối với tài sản mà pháp luật quy định không thể thuộc hình thức sở hữu sở hữu tư nhân.
Ðiều 213. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân
1. Cá nhân có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hoặc sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Mục 4
Sở Hữu Chung
Ðiều 214. Sở hữu chung
Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.
Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.
Tài sản thuộc hình thức sở hữu chung là tài sản chung.
Ðiều 215. Xác lập quyền sở hữu chung
Quyền sở hữu chung được xác lập theo thoả thuận của các chủ sở hữu, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán.
Ðiều 216. Sở hữu chung theo phần
1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung.
2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 217. Sở hữu chung hợp nhất
1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.
Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.
2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.
Ðiều 218. Sở hữu chung hỗn hợp
1. Sở hữu chung hỗn hợp là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất, kinh doanh thu lợi nhuận.
2. Tài sản được hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở hữu, lợi nhuận hợp pháp thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp.
3. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp phải tuân theo quy định tại Ðiều 216 của Bộ luật này và các quy định của pháp luật có liên quan đến việc góp vốn, tổ chức, hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều hành, trách nhiệm về tài sản và phân chia lợi nhuận.
Ðiều 219. Sở hữu chung của vợ chồng
1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất.
2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung bằng công sức của mỗi người; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
3. Vợ chồng cùng bàn bạc, thoả thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
4. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thoả thuận hoặc theo quyết định của Toà án.
Ðiều 220. Sở hữu chung của cộng đồng
1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, làng, bản, buôn, sóc, cộng đồng tôn giáo và các cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thoả mãn lợi ích chung hợp pháp của cả cộng đồng.
2. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thoả thuận hoặc theo tập quán, vì lợi ích của cộng đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
3. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất.
Ðiều 221. Chiếm hữu tài sản chung
Các chủ sở hữu chung cùng quản lý tài sản chung theo nguyên tắc nhất trí, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 222. Sử dụng tài sản chung
1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau trong việc khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 223. Ðịnh đoạt tài sản chung
1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp một chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua. Trong thời hạn ba tháng đối với tài sản chung là bất động sản, một tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác.
Trong trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày phát hiện có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua, chủ sở hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Toà án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.
4. Trong trường hợp một trong các chủ sở hữu chung từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.
Ðiều 224. Chia tài sản thuộc hình thức sở hữu chung
1. Trong trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu các chủ sở hữu chung đã thoả thuận không phân chia tài sản chung trong một thời hạn thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để chia.
2. Trong trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi người đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung để nhận tiền thanh toán và được tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Ðiều 225. Sở hữu chung trong nhà chung cư
1. Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu chung của tất cả chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó và không thể phân chia, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự thoả thuận của tất cả các chủ sở hữu.
2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng phần diện tích và thiết bị chung.
3. Trong trường hợp nhà chung cư bị tiêu huỷ thì chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư có quyền sử dụng diện tích mặt đất của nhà chung cư theo quy định của pháp luật.
Ðiều 226. Chấm dứt sở hữu chung
Sở hữu chung chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Tài sản chung đã được chia;
2. Một trong số các chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3. Tài sản chung không còn;
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mục 5
Sở Hữu Của Tổ Chức Chính Trị, Tổ Chức Chính Trị - Xã Hội
Ðiều 227. Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội là sở hữu của tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung quy định trong điều lệ.
Ðiều 228. Tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
1. Tài sản được hình thành từ nguồn đóng góp của các thành viên, tài sản được tặng cho chung và từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước đã chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức đó.
2. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để quản lý và sử dụng thì không thuộc sở hữu của tổ chức đó.
Ðiều 229. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích hoạt động được quy định trong điều lệ.
Mục 6
Sở Hữu Của Tổ Chức Chính Trị Xã Hội - Nghề Nghiệp, Tổ Chức Xã Hội, Tổ Chức Xã Hội - Nghề Nghiệp
Ðiều 230. Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp là sở hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung của các thành viên được quy định trong điều lệ.
Ðiều 231. Tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tài sản được hình thành từ nguồn đóng góp của các thành viên, tài sản được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đó.
Ðiều 232. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích hoạt động được quy định trong điều lệ.
===Chương XIV===
XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
Mục 1
Xác L â ậ p Quyền Sở Hữu
Ðiều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có được do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp
Người lao động, người tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền sở hữu đối với tài sản do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, kể từ thời điểm có được tài sản đó.
Ðiều 234. Xác lập quyền sở hữu theo thoả thuận
Người được giao tài sản thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, cho vay có quyền sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm chuyển giao tài sản, nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác.
Ðiều 235. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
Chủ sở hữu, người sử dụng tài sản có quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật, kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức đó.
Ðiều 236. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
1. Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được sáp nhập với nhau tạo thành vật không chia được và không thể xác định tài sản đem sáp nhập là vật chính hoặc vật phụ thì vật mới được tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và vật phụ thì vật mới được tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chính, kể từ thời điểm vật mới được tạo thành; chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toán cho chủ sở hữu vật phụ phần giá trị của vật phụ đó, nếu không có thoả thuận khác.
2. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người sáp nhập tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người sáp nhập giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.
3. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là bất động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có quyền yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại.
Ðiều 237. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
1. Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
2. Khi một người đã trộn lẫn tài sản của người khác vào tài sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải của mình và không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người đã trộn lẫn phần giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.
Ðiều 238. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới cũng là chủ sở hữu của vật mới được tạo thành.
2. Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến mà ngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu, bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.
3. Trong trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật liệu có quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những người này là đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo thành, tương ứng với giá trị nguyên vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu người chế biến bồi thường thiệt hại.
Ðiều 239. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ, vật không xác định được chủ sở hữu
1. Vật vô chủ là vật mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với vật đó.
Người đã phát hiện vật vô chủ là động sản thì có quyền sở hữu tài sản đó theo quy định của pháp luật; nếu vật được phát hiện là bất động sản thì thuộc Nhà nước.
2. Người phát hiện vật không xác định được ai là chủ sở hữu phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Việc giao nộp phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người giao nộp, người nhận, tình trạng, số lượng, khối lượng tài sản giao nộp.
Uỷ ban nhân dân hoặc công an cơ sở đã nhận vật phải thông báo cho người phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu.
Trong trường hợp vật không xác định được ai là chủ sở hữu là động sản thì sau một năm, kể từ ngày thông báo công khai, mà vẫn không xác định được ai là chủ sở hữu thì động sản đó thuộc sở hữu của người phát hiện theo quy định của pháp luật; nếu vật là bất động sản thì sau năm năm, kể từ ngày thông báo công khai vẫn chưa xác định được ai là chủ sở hữu thì bất động sản đó thuộc Nhà nước; người phát hiện được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
Ðiều 240. Xác lập quyền sở hữu đối với vật bị chôn giấu, bị chìm đắm được tìm thấy
Vật bị chôn giấu, bị chìm đắm được tìm thấy mà không có hoặc không xác định được ai là chủ sở hữu thì sau khi trừ chi phí tìm kiếm, bảo quản, quyền sở hữu đối với vật đó được xác định như sau:
1. Vật được tìm thấy là di tích lịch sử, văn hoá thì thuộc Nhà nước; người tìm thấy vật đó được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật;
2. Vật được tìm thấy không phải là di tích lịch sử, văn hoá, mà có giá trị đến mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định thì thuộc sở hữu của người tìm thấy; nếu vật tìm thấy có giá trị lớn hơn mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định thì người tìm thấy được hưởng giá trị bằng mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định và 50% giá trị của phần vượt quá mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định, phần giá trị còn lại thuộc Nhà nước.
Ðiều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên
1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Uỷ ban nhân dân hoặc công an cơ sở đã nhận vật phải thông báo cho người đã giao nộp về kết quả xác định chủ sở hữu.
2. Sau một năm, kể từ ngày thông báo công khai về vật nhặt được mà không xác định được chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu không đến nhận, nếu vật có giá trị đến mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định thì vật đó thuộc sở hữu của người nhặt được; nếu vật có giá trị lớn hơn mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định thì sau khi trừ chi phí bảo quản người nhặt được được hưởng giá trị bằng mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định và 50% giá trị của phần vượt quá mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định, phần giá trị còn lại thuộc Nhà nước.
3. Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên là di tích lịch sử, văn hoá mà sau một năm, kể từ ngày thông báo công khai, không xác định được chủ sở hữu hoặc không có người đến nhận thì vật đó thuộc Nhà nước; người nhặt được vật đó được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
Ðiều 242. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc
Người bắt được gia súc bị thất lạc phải nuôi giữ và báo cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia súc bị thất lạc phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí khác cho người bắt được.
Sau sáu tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì gia súc đó thuộc sở hữu của người bắt được; nếu gia súc bắt được là gia súc thả rông theo tập quán thì thời hạn này là một năm.
Trong thời gian nuôi giữ gia súc bị thất lạc, nếu gia súc có sinh con thì người bắt được gia súc được hưởng một nửa số gia súc sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia súc.
Ðiều 243. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
Trong trường hợp gia cầm của một người bị thất lạc, mà người khác bắt được thì người bắt được phải thông báo công khai để chủ sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia cầm bị thất lạc phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí khác cho người bắt được.
Sau một tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì gia cầm đó thuộc sở hữu của người bắt được.
Trong thời gian nuôi giữ gia cầm bị thất lạc, người bắt được gia cầm được hưởng hoa lợi do gia cầm sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia cầm.
Ðiều 244. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
Khi vật nuôi dưới nước của một người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của người khác thì thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó. Trong trường hợp vật nuôi dưới nước có dấu hiệu riêng biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở hữu của mình thì người có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo công khai để chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau một tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì vật nuôi dưới nước đó thuộc sở hữu người có ruộng, ao, hồ đó.
Ðiều 245. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế
Người thừa kế có quyền sở hữu đối với tài sản thừa kế theo quy định tại Phần thứ tư của Bộ luật này.
Ðiều 246. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Toà án hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
Quyền sở hữu có thể được xác lập căn cứ vào bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Ðiều 247. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
1. Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn mười năm đối với động sản, ba mươi năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều này.
2. Người chiếm hữu tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước không có căn cứ pháp luật thì dù ngay tình, liên tục, công khai, dù thời gian chiếm hữu là bao lâu cũng không thể trở thành chủ sở hữu tài sản đó.
Mục 2
CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
Ðiều 248. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác thông qua hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay hoặc thông qua việc để thừa kế thì quyền sở hữu đối với tài sản của người đó chấm dứt kể từ thời điểm phát sinh quyền sở hữu của người được chuyển giao.
Ðiều 249. Từ bỏ quyền sở hữu
Chủ sở hữu có thể tự chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình bằng cách tuyên bố công khai hoặc thực hiện hành vi chứng tỏ việc mình từ bỏ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản đó.
Ðối với tài sản mà việc từ bỏ tài sản đó có thể gây hại đến trật tự, an toàn xã hội, ô nhiễm môi trường thì việc từ bỏ quyền sở hữu phải tuân theo quy định của pháp luật.
Ðiều 250. Tài sản mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu
Khi vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu theo quy định tại các điều từ Ðiều 241 đến Ðiều 244 của Bộ luật này thì quyền sở hữu của những người có tài sản đó chấm dứt.
Khi quyền sở hữu của người chiếm hữu đã được xác lập theo quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này thì chấm dứt quyền sở hữu của người có tài sản bị chiếm hữu.
Ðiều 251. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
1. Quyền sở hữu đối với một tài sản chấm dứt khi tài sản đó bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quyết định của Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, nếu pháp luật không có quy định khác.
2. Việc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu không áp dụng đối với tài sản không thuộc diện kê biên theo quy định của pháp luật.
3. Quyền sở hữu đối với tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu chấm dứt tại thời điểm phát sinh quyền sở hữu của người nhận tài sản đó.
4. Việc xử lý quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ðiều 252. Tài sản bị tiêu huỷ
Khi tài sản bị tiêu huỷ thì quyền sở hữu đối với tài sản đó chấm dứt.
Ðiều 253. Tài sản bị trưng mua
Khi tài sản bị trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia thì quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm dứt kể từ thời điểm quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Ðiều 254. Tài sản bị tịch thu
Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính mà bị tịch thu, sung quỹ nhà nước thì quyền sở hữu đối với tài sản đó chấm dứt kể từ thời điểm bản án, quyết định của Toà án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có hiệu lực pháp luật.
===Chương XV===
BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU
Ðiều 255. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu Toà án, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu phải trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền tự bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của mình, tài sản đang chiếm hữu hợp pháp bằng những biện pháp theo quy định của pháp luật.
Ðiều 256. Quyền đòi lại tài sản
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền chiếm hữu hợp pháp của mình phải trả lại tài sản đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này. Trong trường hợp tài sản đang thuộc sự chiếm hữu của người chiếm hữu ngay tình thì áp dụng Ðiều 257 và Ðiều 258 của Bộ luật này.
Ðiều 257. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình
Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình trong trường hợp người chiếm hữu ngay tình có được động sản này thông qua hợp đồng không có đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản; trong trường hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù thì chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu.
Ðiều 258. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình
Chủ sở hữu được đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu và bất động sản, trừ trường hợp người thứ ba chiếm hữu ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó người này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị huỷ, sửa.
Ðiều 259. Quyền yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp
Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mình, chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu người có hành vi cản trở trái pháp luật phải chấm dứt hành vi đó; nếu không có sự chấm dứt tự nguyện thì có quyền yêu cầu Toà án, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác buộc người đó chấm dứt hành vi vi phạm.
Ðiều 260. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mình bồi thường thiệt hại.
Ðiều 261. Bảo vệ quyền của người chiếm hữu mà không phải là chủ sở hữu
Các quyền được quy định tại các điều từ Ðiều 255 đến Ðiều 260 của Bộ luật này cũng thuộc về người tuy không phải là chủ sở hữu nhưng chiếm hữu tài sản trên cơ sở quyền sử dụng đất, quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề hoặc theo căn cứ khác do pháp luật quy định hoặc theo thoả thuận.
===Chương XVI===
Những Quy Định Khác Về Quyền Sở Hữu
Ðiều 262. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết
1. Tình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa trực tiếp lợi ích của Nhà nước, của tập thể, quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác mà không còn cách nào khác là phải có hành động gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn.
2. Trong tình thế cấp thiết, chủ sở hữu tài sản không được cản trở người khác dùng tài sản của mình hoặc cản trở người khác gây thiệt hại đối với tài sản đó để ngăn chặn, làm giảm mối nguy hiểm hoặc thiệt hại lớn hơn có nguy cơ xảy ra.
3. Gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là hành vi xâm phạm quyền sở hữu. Chủ sở hữu được bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 3 Ðiều 614 của Bộ luật này.
Ðiều 263. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi trường
Khi sử dụng, bảo quản, từ bỏ tài sản của mình, chủ sở hữu phải tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải chấm dứt hành vi gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp để khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.
Ðiều 264. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
Khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình, chủ sở hữu phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, không được lạm dụng quyền sở hữu để gây mất trật tự, an toàn xã hội, làm thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 265. Nghĩa vụ tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản
1. Ranh giới giữa các bất động sản liền kề được xác định theo thoả thuận của các chủ sở hữu hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ranh giới cũng có thể được xác định theo tập quán hoặc theo ranh giới đã tồn tại từ ba mươi năm trở lên mà không có tranh chấp.
2. Người có quyền sử dụng đất được sử dụng không gian và lòng đất theo chiều thẳng đứng từ ranh giới trong khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và không được làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất liền kề của người khác.
Người sử dụng đất chỉ được trồng cây và làm các việc khác trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của mình và theo ranh giới đã được xác định; nếu rễ cây, cành cây vượt quá ranh giới thì phải xén rễ, tỉa cành phần vượt quá, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Trong trường hợp ranh giới là kênh, mương, hào, rãnh, bờ ruộng thì người sử dụng đất có nghĩa vụ tôn trọng, duy trì ranh giới chung; không được lấn, chiếm, thay đổi mốc giới ngăn cách.
Ðiều 266. Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách các bất động sản
1. Chủ sở hữu bất động sản liền kề chỉ được dựng cột mốc, hàng rào, xây tường ngăn trên phần đất thuộc quyền sử dụng của mình. Những người sử dụng đất liền kề có thể thoả thuận với nhau về việc dựng cột mốc, hàng rào, xây tường ngăn, trồng cây trên ranh giới để làm mốc giới ngăn cách giữa các bất động sản; những vật mốc giới này là sở hữu chung của những người đó.
Trong trường hợp mốc giới ngăn cách chỉ do một bên tạo nên trên ranh giới và được chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý thì mốc giới ngăn cách đó là sở hữu chung, chi phí để xây dựng do bên tạo nên chịu, trừ trường hợp có thoả thuận khác; nếu chủ sở hữu bất động sản liền kề không đồng ý mà có lý do chính đáng thì chủ sở hữu đã dựng cột mốc, hàng rào, xây tường ngăn phải dỡ bỏ.
Ðối với cây là mốc giới chung, các bên đều có nghĩa vụ bảo vệ; hoa lợi thu được từ cây được chia đều, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Ðối với mốc giới là tường nhà chung, chủ sở hữu bất động sản liền kề không được trổ cửa sổ, lỗ thông khí hoặc đục tường để đặt kết cấu xây dựng, trừ trường hợp được chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý.
Trong trường hợp nhà xây riêng biệt nhưng tường sát liền nhau thì chủ sở hữu cũng chỉ được đục tường, đặt kết cấu xây dựng đến giới hạn ngăn cách tường của mình.
Ðiều 267. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
1. Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu công trình phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không được xây vượt quá độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh.
2. Khi có nguy cơ xảy ra sự cố đối với công trình xây dựng, ảnh hưởng đến bất động sản liền kề và xung quanh thì chủ sở hữu công trình phải cho ngừng ngay việc xây dựng, sửa chữa hoặc dỡ bỏ theo yêu cầu của chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi xây dựng công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại và các công trình khác mà việc sử dụng có khả năng gây ô nhiễm môi trường, chủ sở hữu phải xây cách mốc giới một khoảng cách và ở vị trí hợp lý, phải bảo đảm vệ sinh, an toàn và không làm ảnh hưởng đến chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh.
Ðiều 268. Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với công trình xây dựng liền kề
Khi đào giếng, đào ao hoặc xây dựng các công trình dưới mặt đất, chủ sở hữu công trình phải đào, xây cách mốc giới một khoảng cách do pháp luật về xây dựng quy định.
Trong trường hợp công trình có nguy cơ đe doạ sự an toàn bất động sản liền kề và xung quanh thì chủ công trình phải thực hiện ngay các biện pháp khắc phục; nếu gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh thì phải bồi thường.
Ðiều 269. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa
Chủ sở hữu nhà phải lắp đặt đường dẫn nước sao cho nước mưa từ mái nhà của mình không được chảy xuống bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề.
Ðiều 270. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải
Chủ sở hữu nhà phải làm cống ngầm hoặc rãnh thoát nước để đưa nước thải ra nơi quy định, sao cho nước thải không chảy tràn sang bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề, ra đường công cộng hoặc nơi sinh hoạt công cộng làm ô nhiễm môi trường.
Ðiều 271. Hạn chế quyền trổ cửa
1. Chủ sở hữu nhà chỉ được trổ cửa ra vào, cửa sổ quay sang nhà bên cạnh, nhà đối diện và đường đi chung theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Mái che trên cửa ra vào, cửa sổ quay ra đường đi chung phải cách mặt đất từ 2,5 mét trở lên.
Ðiều 272. Quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề
Trong trường hợp cây cối, công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ xuống bất động sản liền kề hoặc nơi sinh hoạt công cộng thì chủ sở hữu phải chặt cây, sửa chữa hoặc phá dỡ công trình xây dựng đó.
Chủ sở hữu bất động sản liền kề có quyền yêu cầu chủ sở hữu cây cối, công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ phải chặt cây, phá dỡ; nếu người đó không chặt cây, phá dỡ thì chủ sở hữu bất động sản liền kề có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chặt cây, phá dỡ. Chi phí chặt cây, phá dỡ do chủ sở hữu cây cối, công trình xây dựng chịu.
Ðiều 273. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
Chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất có quyền sử dụng bất động sản liền kề thuộc sở hữu của người khác để bảo đảm các nhu cầu của mình về lối đi, cấp, thoát nước, cấp khí ga, đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý, nhưng phải đền bù, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 274. Xác lập quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
1. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề được xác lập theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề đã được xác lập cho chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất thì người được chuyển giao nhà, quyền sử dụng đất cũng được hưởng quyền đó.
Ðiều 275. Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề
1. Chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra, có quyền yêu cầu một trong những chủ sở hữu bất động sản liền kề dành cho mình một lối đi ra đến đường công cộng; người được yêu cầu có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó. Người được dành lối đi phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản liền kề, nếu không có thoả thuận khác.
Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.
2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các bên thoả thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.
3. Trong trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 2 Ðiều này mà không có đền bù.
Ðiều 276. Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản liền kề
Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác một cách hợp lý, nhưng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện cho các chủ sở hữu đó; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Ðiều 277. Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề
Trong trường hợp do vị trí tự nhiên của bất động sản mà việc cấp, thoát nước buộc phải qua một bất động sản khác thì chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua phải dành một lối cấp, thoát nước thích hợp, không được cản trở hoặc ngăn chặn dòng nước chảy. Người sử dụng lối cấp, thoát nước phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua khi lắp đặt đường dẫn nước; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. Trong trường hợp nước tự nhiên chảy từ vị trí cao xuống vị trí thấp mà gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua thì người sử dụng lối cấp, thoát nước không phải bồi thường thiệt hại.
Ðiều 278. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
Người có quyền sử dụng đất canh tác khi có nhu cầu về tưới nước, tiêu nước, có quyền yêu cầu những người sử dụng đất xung quanh để cho mình một lối dẫn nước thích hợp, thuận tiện cho việc tưới, tiêu; người được yêu cầu có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó; nếu người sử dụng lối dẫn nước gây thiệt hại cho người sử dụng đất xung quanh thì phải bồi thường.
Ðiều 279. Chấm dứt quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Bất động sản liền kề với bất động sản của chủ sở hữu đang thực hiện quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề đó nhập làm một;
2. Chủ sở hữu nhà, người sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng hạn chế bất động sản liền kề.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 3
20
45
2006-06-09T01:06:53Z
Mxn
4
Cần được wiki hóa
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
{{Wiki hóa}}
==Phần 3: Nghĩa vụ dân sự và Hợp đồng dân sự==
===Chương XVII===
Những Quy Định Chung
Mục 1
Nghĩa Vụ Dân Sự
Ðiều 280. Nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).
Ðiều 281. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các căn cứ sau đây:
1. Hợp đồng dân sự;
2. Hành vi pháp lý đơn phương;
3. Thực hiện công việc không có uỷ quyền;
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;
6. Những căn cứ khác do pháp luật quy định.
Ðiều 282. Ðối tượng của nghĩa vụ dân sự
1. Ðối tượng của nghĩa vụ dân sự có thể là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.
2. Ðối tượng của nghĩa vụ dân sự phải được xác định cụ thể.
3. Chỉ những tài sản có thể giao dịch được, những công việc có thể thực hiện được mà pháp luật không cấm, không trái đạo đức xã hội mới là đối tượng của nghĩa vụ dân sự.
Mục 2
Thực Hiện Nghĩa Vụ Dân Sự
Ðiều 283. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự
Bên có nghĩa vụ dân sự phải thực hiện nghĩa vụ của mình một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác, đúng cam kết, không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Ðiều 284. Ðịa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Ðịa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự do các bên thoả thuận.
2. Trong trường hợp không có thoả thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự được xác định như sau:
a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ dân sự là bất động sản;
b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ dân sự không phải là bất động sản.
Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 285. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự do các bên thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ dân sự đúng thời hạn; chỉ được thực hiện nghĩa vụ dân sự trước thời hạn khi có sự đồng ý của bên có quyền; nếu bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.
2. Trong trường hợp các bên không thoả thuận và pháp luật không quy định về thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự thì các bên có thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý.
Ðiều 286. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự là nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện hoặc chỉ được thực hiện một phần khi thời hạn thực hiện nghĩa vụ đã hết.
2. Bên chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự phải thông báo ngay cho bên có quyền về việc không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn.
Ðiều 287. Hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Khi không thể thực hiện được nghĩa vụ dân sự đúng thời hạn thì bên có nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên có quyền biết và đề nghị được hoãn việc thực hiện nghĩa vụ.
Trường hợp không thông báo cho bên có quyền thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại phát sinh, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc do nguyên nhân khách quan không thể thông báo.
2. Bên có nghĩa vụ được hoãn việc thực hiện nghĩa vụ, nếu được bên có quyền đồng ý. Việc thực hiện nghĩa vụ dân sự khi được hoãn vẫn được coi là thực hiện đúng thời hạn.
Ðiều 288. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự là khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ đã thực hiện theo thoả thuận nhưng bên có quyền không tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ đó.
2. Trong trường hợp chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ là tài sản thì bên có nghĩa vụ phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản tài sản và có quyền yêu cầu thanh toán chi phí hợp lý.
3. Ðối với tài sản có nguy cơ bị hư hỏng thì bên có nghĩa vụ có quyền bán tài sản đó và trả cho bên có quyền khoản tiền thu được từ việc bán tài sản sau khi trừ đi chi phí hợp lý để bảo quản và bán tài sản đó.
Ðiều 289. Thực hiện nghĩa vụ giao vật
1. Bên có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật cho đến khi giao.
2. Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó và đúng tình trạng như đã cam kết; nếu là vật cùng loại thì phải giao đúng số lượng và chất lượng như đã thoả thuận và nếu không có thoả thuận về chất lượng thì phải giao vật đó với chất lượng trung bình; nếu là vật đồng bộ thì phải giao đồng bộ.
3. Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc giao vật, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 290. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
1. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thoả thuận.
2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 291. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
1. Nghĩa vụ phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.
2. Nghĩa vụ không được thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ không được thực hiện công việc đó.
Ðiều 292. Thực hiện nghĩa vụ dân sự theo định kỳ
Nghĩa vụ dân sự được thực hiện theo định kỳ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Việc chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo từng kỳ cũng bị coi là chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Ðiều 293. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thông qua người thứ ba
Khi được bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể uỷ quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ dân sự nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
Ðiều 294. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có điều kiện
Trong trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ dân sự thì khi điều kiện phát sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.
Ðiều 295. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có đối tượng tuỳ ý lựa chọn
1. Nghĩa vụ dân sự có đối tượng tuỳ ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối tượng là một trong nhiều tài sản hoặc công việc khác nhau và bên có nghĩa vụ có thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định dành quyền lựa chọn cho bên có quyền.
2. Bên có nghĩa vụ phải thông báo cho bên có quyền biết về việc tài sản hoặc công việc được lựa chọn để thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp bên có quyền đã xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ được lựa chọn thì bên có nghĩa vụ phải hoàn thành đúng thời hạn.
3. Trong trường hợp chỉ còn một tài sản hoặc một công việc thì bên có nghĩa vụ phải giao tài sản đó hoặc thực hiện công việc đó.
Ðiều 296. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thay thế được
Nghĩa vụ dân sự thay thế được là nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ ban đầu thì có thể thực hiện một nghĩa vụ khác đã được bên có quyền chấp nhận để thay thế nghĩa vụ dân sự đó.
Ðiều 297. Thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
Khi nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ dân sự, nhưng mỗi người có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ với nhau thì mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình.
Ðiều 298. Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới
1. Nghĩa vụ dân sự liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
2. Trong trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.
3. Trong trường hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những người có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhưng sau đó lại miễn cho người đó thì những người còn lại cũng được miễn thực hiện nghĩa vụ.
4. Trong trường hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho một trong số những người có nghĩa vụ liên đới không phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những người còn lại vẫn phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.
Ðiều 299. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với nhiều người có quyền liên đới
1. Nghĩa vụ dân sự đối với nhiều người có quyền liên đới là nghĩa vụ mà theo đó mỗi người trong số những người có quyền đều có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bất cứ ai trong số những người có quyền liên đới.
3. Trong trường hợp một trong số những người có quyền liên đới miễn cho bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mình thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại đối với những người có quyền liên đới khác.
Ðiều 300. Thực hiện nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần
1. Nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ là vật chia được hoặc công việc có thể chia thành nhiều phần để thực hiện.
2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 301. Thực hiện nghĩa vụ dân sự không phân chia được theo phần
1. Nghĩa vụ dân sự không phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ là vật không chia được hoặc là công việc phải được thực hiện cùng một lúc.
2. Trong trường hợp nhiều người cùng phải thực hiện một nghĩa vụ không phân chia được thì họ phải thực hiện nghĩa vụ cùng một lúc.
Mục 3
Trách nhiệm dân sự
Ðiều 302. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự
1. Bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.
2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được nghĩa vụ dân sự do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.
Ðiều 303. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
1. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ giao vật đặc định thì người có quyền được quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó; nếu vật không còn hoặc bị hư hỏng thì phải thanh toán giá trị của vật.
2. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ giao vật cùng loại thì phải thanh toán giá trị của vật.
3. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Ðiều này mà gây thiệt hại cho bên có quyền thì ngoài việc thanh toán giá trị của vật còn phải bồi thường thiệt hại cho bên có quyền.
Ðiều 304. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
1. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện một công việc mà mình phải thực hiện thì bên có quyền có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hoặc tự mình thực hiện hoặc giao cho người khác thực hiện công việc đó và yêu cầu bên có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp lý và bồi thường thiệt hại.
2. Khi bên có nghĩa vụ không được thực hiện một công việc mà lại thực hiện công việc đó thì bên có quyền được quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải chấm dứt việc thực hiện, khôi phục tình trạng ban đầu và bồi thường thiệt hại.
Ðiều 305. Trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Khi nghĩa vụ dân sự chậm được thực hiện thì bên có quyền có thể gia hạn để bên có nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên có quyền, bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại; nếu việc thực hiện nghĩa vụ không còn cần thiết đối với bên có quyền thì bên này có quyền từ chối tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 306. Trách nhiệm dân sự do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
Bên có quyền chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự làm phát sinh thiệt hại cho bên có nghĩa vụ thì phải bồi thường thiệt hại cho người đó và phải chịu mọi rủi ro xảy ra kể từ thời điểm chậm tiếp nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 307. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại bao gồm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất, trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần.
2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất vật chất thực tế, tính được thành tiền do bên vi phạm gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
3. Người gây thiệt hại về tinh thần cho người khác do xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người đó thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai còn phải bồi thường một khoản tiền để bù đắp tổn thất về tinh thần cho người bị thiệt hại.
Ðiều 308. Lỗi trong trách nhiệm dân sự
1. Người không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự thì phải chịu trách nhiệm dân sự khi có lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Cố ý gây thiệt hại là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
Vô ý gây thiệt hại là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Mục 4
Chuyển Giao Quyền Yêu Cầu Và Chuyển Giao Nghĩa Vụ Dân Sự
Ðiều 309. Chuyển giao quyền yêu cầu
1. Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự có thể chuyển giao quyền yêu cầu đó cho người thế quyền theo thoả thuận, trừ những trường hợp sau đây:
a) Quyền yêu cầu cấp dưỡng, yêu cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
b) Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền yêu cầu;
c) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Khi bên có quyền yêu cầu chuyển giao quyền yêu cầu cho người thế quyền thì người thế quyền trở thành bên có quyền yêu cầu.
Người chuyển giao quyền yêu cầu phải báo cho bên có nghĩa vụ biết bằng văn bản về việc chuyển giao quyền yêu cầu. Việc chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 310. Hình thức chuyển giao quyền yêu cầu
1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu được thể hiện bằng văn bản hoặc bằng lời nói.
2. Trong trường hợp pháp luật có quy định việc chuyển giao quyền yêu cầu phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.
Ðiều 311. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ
1. Người chuyển giao quyền yêu cầu phải cung cấp thông tin cần thiết, chuyển giao giấy tờ có liên quan cho người thế quyền.
2. Người chuyển giao quyền yêu cầu vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Ðiều này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại.
Ðiều 312. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền yêu cầu
Người chuyển giao quyền yêu cầu không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 313. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
Trong trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm đó.
Ðiều 314. Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ
1. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không được thông báo về việc chuyển giao quyền yêu cầu hoặc người thế quyền không chứng minh về tính xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu thì bên có nghĩa vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối với người thế quyền.
2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ do không được thông báo về việc chuyển giao quyền yêu cầu mà đã thực hiện nghĩa vụ đối với người chuyển giao quyền yêu cầu thì người thế quyền không được yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
Ðiều 315. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự
1. Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ dân sự cho người thế nghĩa vụ nếu được bên có quyền đồng ý, trừ trường hợp nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy định không được chuyển giao nghĩa vụ.
2. Khi được chuyển giao nghĩa vụ thì người thế nghĩa vụ trở thành bên có nghĩa vụ.
Ðiều 316. Hình thức chuyển giao nghĩa vụ dân sự
1. Việc chuyển giao nghĩa vụ dân sự được thể hiện bằng văn bản hoặc bằng lời nói.
2. Trong trường hợp pháp luật có quy định việc chuyển giao nghĩa vụ phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.
Ðiều 317. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm
Trong trường hợp nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt, nếu không có thoả thuận khác.
Mục 5
Bảo Đảm Thực Hiện Nghĩa Vụ Dân Sự
I- Những Quy Định Chung
Ðiều 318. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm:
a) Cầm cố tài sản;
b) Thế chấp tài sản;
c) Ðặt cọc;
d) Ký cược;
đ) Ký quỹ;
e) Bảo lãnh;
g) Tín chấp.
2. Trong trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về biện pháp bảo đảm thì người có nghĩa vụ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đó.
Ðiều 319. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Nghĩa vụ dân sự có thể được bảo đảm một phần hoặc toàn bộ theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật; nếu không có thoả thuận và pháp luật không quy định phạm vi bảo đảm thì nghĩa vụ coi như được bảo đảm toàn bộ, kể cả nghĩa vụ trả lãi và bồi thường thiệt hại.
2. Các bên được thoả thuận về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự để bảo đảm thực hiện các loại nghĩa vụ, kể cả nghĩa vụ hiện tại, nghĩa vụ trong tương lai hoặc nghĩa vụ có điều kiện.
Ðiều 320. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm và được phép giao dịch.
2. Vật dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là vật hiện có hoặc được hình thành trong tương lai. Vật hình thành trong tương lai là động sản, bất động sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết.
Ðiều 321. Tiền, giấy tờ có giá dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
Tiền, trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Ðiều 322. Quyền tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Các quyền tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm bao gồm quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với vật bảo đảm, quyền tài sản đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng và các quyền tài sản khác thuộc sở hữu của bên bảo đảm đều được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. Quyền sử dụng đất được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
3. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về tài nguyên.
Ðiều 323. Ðăng ký giao dịch bảo đảm
1. Giao dịch bảo đảm là giao dịch dân sự do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định về việc thực hiện biện pháp bảo đảm được quy định tại khoản 1 Ðiều 318 của Bộ luật này.
2. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm. Việc đăng ký là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực chỉ trong trường hợp pháp luật có quy định.
3. Trường hợp giao dịch bảo đảm được đăng ký theo quy định của pháp luật thì giao dịch bảo đảm đó có giá trị pháp lý đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký.
Ðiều 324. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự
1. Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự, nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Trong trường hợp một tài sản được bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì bên bảo đảm phải thông báo cho bên nhận bảo đảm sau biết về việc tài sản bảo đảm đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Mỗi lần bảo đảm phải được lập thành văn bản.
3. Trong trường hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ đến hạn thì các nghĩa vụ khác tuy chưa đến hạn đều được coi là đến hạn và tất cả các bên cùng nhận bảo đảm đều được tham gia xử lý tài sản. Bên nhận bảo đảm đã thông báo về việc xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản, nếu các bên cùng nhận bảo đảm không có thoả thuận khác.
Trong trường hợp các bên muốn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn thì có thể thoả thuận về việc bên bảo đảm dùng tài sản khác để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn.
Ðiều 325. Thứ tự ưu tiên thanh toán
Thứ tự ưu tiên thánh toán khi xử lý tài sản bảo đảm được xác định như sau:
1. Trong trường hợp giao dịch bảo đảm được đăng ký thì việc xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm được xác định theo thứ tự đăng ký;
2. Trong trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự mà có giao dịch bảo đảm có đăng ký, có giao dịch bảo đảm không đăng ký thì giao dịch bảo đảm có đăng ký được ưu tiên thanh toán;
3. Trong trường hợp một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự mà các giao dịch bảo đảm đều không có đăng ký thì thứ tự ưu tiên thanh toán được xác định theo thứ tự xác lập giao dịch bảo đảm.
II- Cầm Cố Tài Sản
Ðiều 326. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Ðiều 327. Hình thức cầm cố tài sản
Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.
Ðiều 328. Hiệu lực của cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.
Ðiều 329. Thời hạn cầm cố tài sản
Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thoả thuận. Trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
Ðiều 330. Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản
Bên cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận;
2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trong trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố;
3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 331. Quyền của bên cầm cố tài sản
Bên cầm cố tài sản có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên nhận cầm cố đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Ðiều 333 của Bộ luật này, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
2. Ðược bán tài sản cầm cố, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý;
3. Ðược thay thế tài sản cầm cố bằng một tài sản khác nếu có thỏa thuận;
4. Yêu cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
5. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
Ðiều 332. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản
Bên nhận cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố;
2. Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố; không được đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;
3. Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên cầm cố đồng ý;
4. Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Ðiều 333. Quyền của bên nhận cầm cố tài sản
Bên nhận cầm cố tài sản có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó;
2. Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ;
3. Ðược khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
4. Ðược thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
Ðiều 334. Cầm cố nhiều tài sản
Trong trường hợp cầm cố nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản được xác định bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận mỗi tài sản bảo đảm thực hiện một phần nghĩa vụ.
Ðiều 335. Huỷ bỏ việc cầm cố tài sản
Việc cầm cố tài sản có thể bị huỷ bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý.
Ðiều 336. Xử lý tài sản cầm cố
Trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng thoả thuận thì tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do các bên đã thoả thuận hoặc được bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh toán từ số tiền bán tài sản cầm cố.
Ðiều 337. Xử lý tài sản cầm cố trong trường hợp có nhiều tài sản cầm cố
Trong trường hợp tài sản được dùng để cầm cố có nhiều vật thì bên nhận cầm cố được chọn tài sản cụ thể để xử lý, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Bên nhận cầm cố chỉ được xử lý số tài sản cần thiết tương ứng với giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm; nếu xử lý quá số tài sản cần thiết và gây ra thiệt hại cho bên cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
Ðiều 338. Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố
Tiền bán tài sản cầm cố được sử dụng để thanh toán nghĩa vụ cho bên nhận cầm cố sau khi trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí cần thiết khác có liên quan để xử lý tài sản cầm cố; trong trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm là khoản vay thì thanh toán cho bên nhận cầm cố theo thứ tự nợ gốc, lãi, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại nếu có; nếu tiền bán còn thừa thì phải trả lại cho bên cầm cố; nếu tiền bán còn thiếu thì bên cầm cố phải trả tiếp phần còn thiếu đó.
Ðiều 339. Chấm dứt cầm cố tài sản
Việc cầm cố tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
2. Việc cầm cố tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
3. Tài sản cầm cố đã được xử lý;
4. Theo thoả thuận của các bên.
Ðiều 340. Trả lại tài sản cầm cố
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Ðiều 339 của Bộ luật này thì tài sản cầm cố, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 341. Cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ
Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định tại các điều từ Ðiều 326 đến Ðiều 340 của Bộ luật này và các văn bản pháp luật khác về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.
III- Thế Chấp Tài Sản
Ðiều 342. Thế chấp tài sản
1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai.
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
3. Việc thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Ðiều 715 đến Ðiều 721 của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ðiều 343. Hình thức thế chấp tài sản
Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
Ðiều 344. Thời hạn thế chấp
Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản; nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
Ðiều 345. Thế chấp tài sản đang cho thuê
Tài sản đang cho thuê cũng có thể được dùng để thế chấp. Hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê tài sản thuộc tài sản thế chấp, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Ðiều 346. Thế chấp tài sản được bảo hiểm
1. Trong trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
2. Bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả số tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán với bên nhận thế chấp.
Ðiều 347. Thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự
Trong trường hợp thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản được xác định bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận mỗi tài sản bảo đảm thực hiện một phần nghĩa vụ.
Ðiều 348. Nghĩa vụ của bên thế chấp tài sản
Bên thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp;
2. áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
3. Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trong trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền huỷ hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp;
4. Không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Ðiều 349 của Bộ luật này.
Ðiều 349. Quyền của bên thế chấp tài sản
Bên thế chấp tài sản có các quyền sau đây:
1. Ðược khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả thuận;
2. Ðược đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
3. Ðược bán, thay thế tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Trong trường hợp bán tài sản thế chấp là hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được hoặc tài sản hình thành từ số tiền thu được trở thành tài sản thế chấp thay thế cho số tài sản đã bán.
4. Ðược bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý.
5. Ðược cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết;
6. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ, khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Ðiều 350. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp tài sản
Bên nhận thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trong trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ về tài sản thế chấp thì khi chấm dứt thế chấp phải hoàn trả cho bên thế chấp giấy tờ về tài sản thế chấp;
2. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xoá đăng ký trong các trường hợp quy định tại các điều 355, 356 và 357 của Bộ luật này.
Ðiều 351. Quyền của bên nhận thế chấp tài sản
Bên nhận thế chấp tài sản có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên thuê, bên mượn tài sản thế chấp trong trường hợp quy định tại khoản 5 Ðiều 349 của Bộ luật này phải chấm dứt việc sử dụng tài sản thế chấp, nếu việc sử dụng làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản đó;
2. Ðược xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp;
3. Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
4. Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;
5. Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
6. Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai;
7. Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định tại Ðiều 355 hoặc khoản 3 Ðiều 324 của Bộ luật này và được ưu tiên thanh toán.
Ðiều 352. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp thì phải bồi thường;
2. Không được tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp, trong trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều 353 của Bộ luật này, nếu việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp;
3. Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp theo thoả thuận.
Ðiều 353. Quyền của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các quyền sau đây:
1. Ðược khai thác công dụng tài sản thế chấp, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, nếu có thoả thuận;
2. Ðược trả thù lao và được thanh toán chi phí bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 354. Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp
1. Bên thế chấp chỉ được thay thế tài sản thế chấp khi có sự đồng ý của bên nhận thế chấp, nếu không có thoả thuận khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Ðiều 349 của Bộ luật này.
2. Trong trường hợp thế chấp kho hàng thì bên thế chấp có thể thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
3. Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì bên thế chấp trong một thời gian hợp lý phải sửa chữa tài sản thế chấp hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 355. Xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định tại Ðiều 336 và Ðiều 338 của Bộ luật này.
Ðiều 356. Huỷ bỏ việc thế chấp tài sản
Việc thế chấp tài sản có thể bị huỷ bỏ nếu được bên nhận thế chấp đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 357. Chấm dứt thế chấp tài sản
Việc thế chấp tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt;
2. Việc thế chấp tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
3. Tài sản thế chấp đã được xử lý;
4. Theo thoả thuận của các bên.
IV- Ðặt Cọc
Ðiều 358. Ðặt cọc
1. Ðặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.
2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
V- Ký Cược
Ðiều 359. Ký cược
1. Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
2. Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.
VI- Ký Quỹ
Ðiều 360. Ký quỹ
1. Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
3. Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân hàng quy định.
VII- Bảo Lãnh
Ðiều 361. Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.
Ðiều 362. Hình thức bảo lãnh
Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng hoặc chứng thực.
Ðiều 363. Phạm vi bảo lãnh
Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 364. Thù lao
Bên bảo lãnh được hưởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thoả thuận.
Ðiều 365. Nhiều người cùng bảo lãnh
Khi nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì họ phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người bảo lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Khi một người trong số những người bảo lãnh liên đới đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì có quyền yêu cầu những người bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mình.
Ðiều 366. Quan hệ giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
1. Bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi nghĩa vụ chưa đến hạn.
2. Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh.
Ðiều 367. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh
Khi bên bảo lãnh đã hoàn thành nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo lãnh, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 368. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
1. Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên được bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định phải liên đới thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Trong trường hợp chỉ một người trong số nhiều người cùng nhận bảo lãnh liên đới được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì những người khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của họ.
Ðiều 369. Xử lý tài sản của bên bảo lãnh
Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh, mà bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
Ðiều 370. Huỷ bỏ việc bảo lãnh
Việc bảo lãnh có thể được huỷ bỏ nếu được bên nhận bảo lãnh đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 371. Chấm dứt việc bảo lãnh
Việc bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt;
2. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
4. Theo thoả thuận của các bên.
VIII- Tín chấp
Ðiều 372. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội
Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
Ðiều 373. Hình thức bảo đảm bằng tín chấp
Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải được lập thành văn bản có ghi rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người vay, ngân hàng, tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức bảo đảm.
Mục 6
Chấm Dứt Nghĩa Vụ Dân Sự
Ðiều 374. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được hoàn thành;
2. Theo thoả thuận của các bên;
3. Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ;
4. Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác;
5. Nghĩa vụ được bù trừ;
6. Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hoà nhập làm một;
7. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết;
8. Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân, chủ thể đó thực hiện;
9. Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt mà quyền yêu cầu không được chuyển giao cho pháp nhân, chủ thể khác;
10. Vật đặc định là đối tượng của nghĩa vụ dân sự không còn và được thay thế bằng nghĩa vụ khác;
11. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Ðiều 375. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự được hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ nhưng phần còn lại được bên có quyền miễn cho việc thực hiện tiếp.
Ðiều 376. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự trong trường hợp bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ
1. Khi bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ là vật thì bên có nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gìn vật hoặc có thể gửi tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên có quyền. Bên chậm tiếp nhận phải chịu rủi ro và mọi chi phí về gửi giữ.
Nghĩa vụ giao vật hoàn thành tại thời điểm vật đã được gửi giữ bảo đảm số lượng, chất lượng và các điều kiện khác mà các bên đã thoả thuận.
2. Trong trường hợp đối tượng của nghĩa vụ là tiền hoặc giấy tờ có giá thì khi bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ, người có nghĩa vụ cũng có thể gửi tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên có quyền; nghĩa vụ được xem là đã hoàn thành kể từ thời điểm gửi giữ.
Ðiều 377. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo thoả thuận
Các bên có thể thoả thuận chấm dứt nghĩa vụ dân sự bất cứ lúc nào, nhưng không được gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 378. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được miễn thực hiện nghĩa vụ
1. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Khi nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm được miễn thì việc bảo đảm cũng chấm dứt.
Ðiều 379. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác
1. Trong trường hợp các bên thoả thuận thay thế nghĩa vụ dân sự ban đầu bằng nghĩa vụ dân sự khác thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.
2. Nghĩa vụ dân sự cũng chấm dứt, nếu bên có quyền đã tiếp nhận tài sản hoặc công việc khác thay thế cho tài sản hoặc công việc đã thoả thuận trước.
3. Trong trường hợp nghĩa vụ dân sự là nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín và các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân không thể chuyển cho người khác được thì không được thay thế bằng nghĩa vụ khác.
Ðiều 380. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do bù trừ nghĩa vụ
1. Trong trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ về tài sản cùng loại đối với nhau thì khi cùng đến hạn họ không phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau và nghĩa vụ được xem là chấm dứt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Trong trường hợp giá trị của tài sản hoặc công việc không tương đương với nhau thì các bên thanh toán cho nhau phần giá trị chênh lệch.
3. Những vật được định giá thành tiền cũng có thể bù trừ với nghĩa vụ trả tiền.
Ðiều 381. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự không được bù trừ trong các trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ đang có tranh chấp;
2. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
3. Nghĩa vụ cấp dưỡng;
4. Các nghĩa vụ khác do pháp luật quy định.
Ðiều 382. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hoà nhập bên có nghĩa vụ và bên có quyền
Khi bên có nghĩa vụ lại trở thành bên có quyền đối với chính nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ dân sự chấm dứt.
Ðiều 383. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hết thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự
Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết thì nghĩa vụ chấm dứt.
Ðiều 384. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt
Khi các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về việc nghĩa vụ phải do chính bên có nghĩa vụ thực hiện mà cá nhân chết hoặc pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt thì nghĩa vụ cũng chấm dứt.
Ðiều 385. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt
Khi các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về việc nghĩa vụ được thực hiện chỉ dành cho cá nhân hoặc pháp nhân, chủ thể khác là bên có quyền mà cá nhân chết hoặc pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt thì nghĩa vụ cũng chấm dứt.
Ðiều 386. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi vật đặc định không còn
Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trường hợp vật phải giao là vật đặc định không còn.
Các bên có thể thoả thuận thay thế vật khác hoặc bồi thường thiệt hại.
Ðiều 387. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự trong trường hợp phá sản
Trong trường hợp phá sản thì nghĩa vụ dân sự chấm dứt theo quy định của pháp luật về phá sản.
Mục 7
Hợp Đồng Dân Sự
I- Giao Kết Hợp Đồng Dân Sự
Ðiều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Ðiều 389. Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự
Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
1. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội;
2. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Ðiều 390. Ðề nghị giao kết hợp đồng
1. Ðề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể.
2. Trong trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
Ðiều 391. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
a) Do bên đề nghị ấn định;
b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó.
2. Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
a) Ðề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;
b) Ðề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
c) Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.
Ðiều 392. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Nếu bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;
b) Ðiều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề nghị đó được coi là đề nghị mới.
Ðiều 393. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
Trong trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền huỷ bỏ đề nghị do đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải thông báo cho bên được đề nghị và thông báo này chỉ có hiệu lực khi bên được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
Ðiều 394. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
Ðề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận;
2. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
3. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
4. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;
5. Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
Ðiều 395. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất
Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.
Ðiều 396. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Ðiều 397. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
1. Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
Trong trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề nghị.
2. Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua các phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trường hợp có thoả thuận về thời hạn trả lời.
Ðiều 398. Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Trong trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự sau khi bên được đề nghị giao kết hợp đồng trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.
Ðiều 399. Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Trong trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự sau khi trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì việc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.
Ðiều 400. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng
Bên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.
Ðiều 401. Hình thức hợp đồng dân sự
1. Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định.
2. Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.
Hợp đồng không bị vô hiệu trong trường hợp có vi phạm về hình thức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 402. Nội dung của hợp đồng dân sự
Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây:
1. Ðối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm;
2. Số lượng, chất lượng;
3. Giá, phương thức thanh toán;
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
5. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
7. Phạt vi phạm hợp đồng;
8. Các nội dung khác.
Ðiều 403. Ðịa điểm giao kết hợp đồng dân sự
Ðịa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.
Ðiều 404. Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự
1. Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
2. Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
Ðiều 405. Hiệu lực của hợp đồng dân sự
Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 406. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu
Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:
1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau;
2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ;
3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ;
4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính;
5. Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó;
6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Ðiều 407. Hợp đồng dân sự theo mẫu
1. Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng gồm những điều khoản do một bên đưa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời gian hợp lý; nếu bên được đề nghị trả lời chấp nhận thì coi như chấp nhận toàn bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bên đề nghị đã đưa ra.
2. Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ ràng thì bên đưa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải thích điều khoản đó.
3. Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản miễn trách nhiệm của bên đưa ra hợp đồng theo mẫu, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 408. Phụ lục hợp đồng
1. Kèm theo hợp đồng có thể có phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
2. Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Ðiều 409. Giải thích hợp đồng dân sự
1. Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí chung của các bên để giải thích điều khoản đó.
2. Khi một điều khoản của hợp đồng có thể được hiểu theo nhiều nghĩa thì phải chọn nghĩa nào làm cho điều khoản đó khi thực hiện có lợi nhất cho các bên.
3. Khi hợp đồng có ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với tính chất của hợp đồng.
4. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng.
5. Khi hợp đồng thiếu một số điều khoản thì có thể bổ sung theo tập quán đối với loại hợp đồng đó tại địa điểm giao kết hợp đồng.
6. Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng.
7. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
8. Trong trường hợp bên mạnh thế đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên yếu thế thì khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên yếu thế.
Ðiều 410. Hợp đồng dân sự vô hiệu
1. Các quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Ðiều 127 đến Ðiều 138 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thoả thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.
Ðiều 411. Hợp đồng dân sự vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được
1. Trong trường hợp ngay từ khi ký kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được vì lý do khách quan thì hợp đồng này bị vô hiệu.
2. Trong trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được, nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.
3. Quy định tại khoản 2 Ðiều này cũng được áp dụng đối với trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần đối tượng không thể thực hiện được, nhưng phần còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý.
II- Thực Hiện Hợp Đồng Dân Sự
Ðiều 412. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự
Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
1. Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác;
2. Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
3. Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 413. Thực hiện hợp đồng đơn vụ
Ðối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng như đã thoả thuận; chỉ được thực hiện trước hoặc sau thời hạn nếu được bên có quyền đồng ý.
Ðiều 414. Thực hiện hợp đồng song vụ
1. Trong hợp đồng song vụ, khi các bên đã thoả thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình, trừ trường hợp quy định tại Ðiều 415 và Ðiều 417 của Bộ luật này.
2. Trong trường hợp các bên không thoả thuận bên nào thực hiện nghĩa vụ trước thì các bên phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối với nhau; nếu nghĩa vụ không thể thực hiện đồng thời thì nghĩa vụ nào khi thực hiện mất nhiều thời gian hơn thì nghĩa vụ đó phải được thực hiện trước.
Ðiều 415. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự trong hợp đồng song vụ
1. Bên phải thực hiện nghĩa vụ trước có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu tài sản của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ như đã cam kết cho đến khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có người bảo lãnh.
2. Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
Ðiều 416. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ
1. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (sau đây gọi là bên cầm giữ) đang chiếm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được cầm giữ tài sản khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng theo thỏa thuận.
2. Bên cầm giữ có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Cầm giữ toàn bộ hoặc một phần tài sản trong trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều này;
b) Thu hoa lợi từ tài sản cầm giữ và được dùng để bù trừ nghĩa vụ;
c) Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm giữ;
d) Yêu cầu bên có tài sản bị cầm giữ thanh toán các chi phí cần thiết cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản đó.
3. Quyền cầm giữ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận của các bên;
b) Bên cầm giữ vi phạm nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn tài sản cầm giữ;
c) Bên có tài sản bị cầm giữ hoàn thành nghĩa vụ.
Ðiều 417. Nghĩa vụ không thể thực hiện được do lỗi của bên có quyền
Trong hợp đồng song vụ, khi một bên không thực hiện được nghĩa vụ của mình do lỗi của bên kia thì có quyền yêu cầu bên kia vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 418. Không thực hiện được nghĩa vụ nhưng không do lỗi của các bên
Trong hợp đồng song vụ, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.
Ðiều 419. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
Khi thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba thì người thứ ba có quyền trực tiếp yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình; nếu các bên có tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng thì người thứ ba không có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cho đến khi tranh chấp được giải quyết.
Bên có quyền cũng có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba.
Ðiều 420. Quyền từ chối của người thứ ba
Trong trường hợp người thứ ba từ chối lợi ích của mình trước khi bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ thì bên có nghĩa vụ không phải thực hiện nghĩa vụ, nhưng phải báo cho bên có quyền và hợp đồng được coi là bị huỷ bỏ, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu người thứ ba từ chối lợi ích của mình sau khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được xem là đã hoàn thành và bên có quyền vẫn phải thực hiện cam kết đối với bên có nghĩa vụ.
Ðiều 421. Không được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
Khi người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì dù hợp đồng chưa được thực hiện, các bên giao kết hợp đồng cũng không được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trường hợp được người thứ ba đồng ý.
Ðiều 422. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm
1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận.
3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại; nếu không có thoả thuận trước về mức bồi thường thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
Trong trường hợp các bên không có thoả thuận về bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.
III- Sửa Đổi, Chấm Dứt Hợp Đồng Dân Sự
Ðiều 423. Sửa đổi hợp đồng dân sự
1. Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Trong trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuân theo hình thức đó.
Ðiều 424. Chấm dứt hợp đồng dân sự
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thoả thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thoả thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;
6. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Ðiều 425. Huỷ bỏ hợp đồng dân sự
1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.
4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị huỷ bỏ phải bồi thường thiệt hại.
Ðiều 426. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.
4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị đơn phương chấm dứt phải bồi thường thiệt hại.
Ðiều 427. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng dân sự
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị xâm phạm.
===Chương XVIII===
Hợp Đồng Dân Sự Thông Dụng
Mục 1
Hợp Đồng MUA Bán Tài Sản
I- Quy Định Chung Về Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản
Ðiều 428. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.
Ðiều 429. Ðối tượng của hợp đồng mua bán
1. Ðối tượng của hợp đồng mua bán là tài sản được phép giao dịch.
2. Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán là vật thì vật phải được xác định rõ.
3. Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán là quyền tài sản thì phải có giấy tờ hoặc các bằng chứng khác chứng minh quyền đó thuộc sở hữu của bên bán.
Ðiều 430. Chất lượng của vật mua bán
1. Chất lượng của vật mua bán do các bên thoả thuận.
2. Trong trường hợp chất lượng của vật đã được công bố hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì chất lượng của vật được xác định theo các tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Khi các bên không có thoả thuận và pháp luật không có quy định về chất lượng thì chất lượng của vật mua bán được xác định theo mục đích sử dụng và chất lượng trung bình của vật cùng loại.
Ðiều 431. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá do các bên thoả thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên.
Trong trường hợp các bên thoả thuận thanh toán theo giá thị trường thì giá được xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toán.
Ðối với tài sản trong giao dịch dân sự mà Nhà nước có quy định khung giá thì các bên thoả thuận theo quy định đó.
2. Các bên có thể thoả thuận áp dụng hệ số trượt giá khi có biến động về giá.
3. Thoả thuận về giá có thể là mức giá cụ thể hoặc một phương pháp xác định giá. Trong trường hợp thoả thuận mức giá hoặc phương pháp xác định giá không rõ ràng thì giá của tài sản được xác định căn cứ vào giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.
4. Phương thức thanh toán do các bên thoả thuận.
Ðiều 432. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thoả thuận. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thoả thuận; bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý.
2. Khi các bên không thoả thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.
3. Khi các bên không có thoả thuận về thời hạn thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay khi nhận tài sản.
Ðiều 433. Ðịa điểm giao tài sản
Ðịa điểm giao tài sản do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì áp dụng quy định tại khoản 2 Ðiều 284 của Bộ luật này.
Ðiều 434. Phương thức giao tài sản
Tài sản được giao theo phương thức do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận về phương thức giao tài sản thì tài sản do bên bán giao một lần, giao trực tiếp cho bên mua.
Ðiều 435. Trách nhiệm do giao vật không đúng số lượng
1. Trong trường hợp bên bán giao vật với số lượng nhiều hơn số lượng đã thoả thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận phần dôi ra; nếu nhận thì việc thanh toán được thực hiện theo thoả thuận đối với phần dôi ra.
2. Trong trường hợp bên bán giao ít hơn số lượng đã thoả thuận thì bên mua có một trong các quyền sau đây:
a) Nhận phần đã giao và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
b) Nhận phần đã giao và định thời hạn để bên bán giao tiếp phần còn thiếu;
c) Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 436. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ
1. Trong trường hợp vật được giao không đồng bộ làm cho mục đích sử dụng của vật không đạt được thì bên mua có một trong các quyền sau đây:
a) Nhận và yêu cầu bên bán giao tiếp phần hoặc bộ phận còn thiếu, yêu cầu bồi thường thiệt hại và hoãn thanh toán phần hoặc bộ phận đã nhận cho đến khi vật được giao đồng bộ;
b) Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên mua đã trả tiền nhưng chưa nhận vật do giao không đồng bộ thì được trả lãi đối với số tiền đã trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do giao vật không đồng bộ, kể từ thời điểm phải thực hiện hợp đồng cho đến khi vật được giao đồng bộ.
Ðiều 437. Trách nhiệm giao vật không đúng chủng loại
Trong trường hợp vật được giao không đúng chủng loại thì bên mua có một trong các quyền sau đây:
1. Nhận và thanh toán theo giá do các bên thoả thuận;
2. Yêu cầu giao đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại;
3. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 438. Nghĩa vụ trả tiền
1. Bên mua phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm giao tài sản.
2. Bên mua phải trả lãi, kể từ ngày chậm trả theo quy định tại khoản 2 Ðiều 305 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 439. Thời điểm chuyển quyền sở hữu
1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm tài sản được chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Ðối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.
3. Trong trường hợp tài sản mua bán chưa được chuyển giao mà phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên bán.
Ðiều 440. Thời điểm chịu rủi ro
1. Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản mua bán cho đến khi tài sản được giao cho bên mua, còn bên mua chịu rủi ro đối với tài sản mua bán kể từ khi nhận tài sản, nếu không có thoả thuận khác.
2. Ðối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, kể cả khi bên mua chưa nhận tài sản, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 441. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
Trong trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định về chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu thì bên bán phải chịu chi phí vận chuyển đến địa điểm giao tài sản và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu.
Ðiều 442. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng
Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho bên mua thông tin cần thiết về tài sản mua bán và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó; nếu bên bán không thực hiện nghĩa vụ này thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán phải thực hiện; nếu bên bán vẫn không thực hiện thì bên mua có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 443. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán
1. Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đã bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp.
2. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua; nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại.
3. Trong trường hợp bên mua biết hoặc phải biết tài sản mua bán thuộc sở hữu của người thứ ba mà vẫn mua thì phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu và không có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 444. Bảo đảm chất lượng vật mua bán
1. Bên bán phải bảo đảm giá trị sử dụng hoặc các đặc tính của vật mua bán; nếu sau khi mua mà bên mua phát hiện khuyết tật làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị sử dụng của vật đã mua thì phải báo ngay khi phát hiện ra khuyết tật và có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa, đổi vật có khuyết tật, giảm giá và bồi thường thiệt hại, nếu không có thoả thuận khác.
2. Bên bán phải bảo đảm vật bán phù hợp với sự mô tả trên bao bì, nhãn hiệu hàng hoá hoặc phù hợp với mẫu mà bên mua đã lựa chọn.
3. Bên bán không chịu trách nhiệm về khuyết tật của vật trong các trường hợp sau đây:
a) Khuyết tật mà bên mua đã biết hoặc phải biết khi mua;
b) Vật bán đấu giá, vật bán ở cửa hàng đồ cũ;
c) Bên mua có lỗi gây ra khuyết tật của vật.
Ðiều 445. Nghĩa vụ bảo hành
Bên bán có nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bán trong một thời hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ phải nhận vật.
Ðiều 446. Quyền yêu cầu bảo hành
Trong thời hạn bảo hành nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
Ðiều 447. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành
1. Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết.
2. Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.
3. Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn do các bên thoả thuận hoặc trong một thời gian hợp lý; nếu bên bán không thể sửa chữa được hoặc không thể hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn đó thì bên mua có quyền yêu cầu giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
Ðiều 448. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
1. Ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do khuyết tật về kỹ thuật của vật gây ra trong thời hạn bảo hành.
2. Bên bán không phải bồi thường thiệt hại nếu chứng minh được thiệt hại xảy ra do lỗi của bên mua. Bên bán được giảm mức bồi thường thiệt hại nếu bên mua không áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
Ðiều 449. Mua bán quyền tài sản
1. Trong trường hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên mua, còn bên mua phải trả tiền cho bên bán.
2. Trong trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam kết bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ thì bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến hạn mà người mắc nợ không trả.
3. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là thời điểm bên mua nhận được giấy tờ xác nhận về quyền sở hữu đối với quyền về tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định.
II- Hợp Đồng Mua Bán Nhà
Ðiều 450. Hình thức hợp đồng mua bán nhà ở
Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 451. Nghĩa vụ của bên bán nhà ở
Bên bán nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thông báo cho bên mua về các hạn chế quyền sở hữu đối với nhà mua bán, nếu có;
2. Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho bên mua;
3. Giao nhà ở đúng tình trạng đã ghi trong hợp đồng kèm theo hồ sơ về nhà cho bên mua;
4. Thực hiện đúng các thủ tục mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.
Ðiều 452. Quyền của bên bán nhà ở
Bên bán nhà ở có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên mua nhận nhà đúng thời hạn đã thoả thuận;
2. Yêu cầu bên mua trả tiền đúng thời hạn, theo phương thức đã thoả thuận;
3. Yêu cầu bên mua hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn đã thoả thuận;
4. Không giao nhà khi chưa nhận đủ tiền nhà như đã thoả thuận.
Ðiều 453. Nghĩa vụ của bên mua nhà ở
Bên mua nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn, theo phương thức đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn và địa điểm trả tiền thì bên mua phải trả vào thời điểm bên bán giao nhà và tại nơi có nhà;
2. Nhận nhà và hồ sơ về nhà đúng thời hạn đã thoả thuận;
3. Trong trường hợp mua nhà đang cho thuê, phải bảo đảm quyền, lợi ích của người thuê như thoả thuận trong hợp đồng thuê khi thời hạn thuê còn hiệu lực.
Ðiều 454. Quyền của bên mua nhà ở
Bên mua nhà ở có các quyền sau đây:
1. Ðược nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng đã thoả thuận;
2. Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn đã thoả thuận;
3. Yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại.
Ðiều 455. Mua nhà để sử dụng vào mục đích khác
Trong trường hợp pháp luật không có quy định khác thì các quy định tại các điều từ Ðiều 450 đến Ðiều 454 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với việc mua nhà sử dụng vào mục đích khác không phải là mua nhà ở.
III- Một Số Quy Định Riêng Về Mua Bán Tài Sản
Ðiều 456. Bán đấu giá
Tài sản có thể được đem bán đấu giá theo ý muốn của chủ sở hữu hoặc pháp luật có quy định.
Tài sản chung đem bán đấu giá phải có sự đồng ý của các chủ sở hữu chung, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 457. Thông báo bán đấu giá
1. Người bán đấu giá phải thông báo công khai tại nơi bán đấu giá và trên phương tiện thông tin đại chúng về thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng và danh mục các tài sản bán đấu giá chậm nhất là bảy ngày đối với động sản, ba mươi ngày đối với bất động sản trước ngày bán đấu giá.
2. Những người có liên quan đến tài sản bán đấu giá phải được thông báo về việc bán đấu giá để tham gia định giá khởi điểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 458. Thực hiện bán đấu giá
1. Khi bán đấu giá, người bán đấu giá công bố giá bán khởi điểm.
2. Người trả giá cao nhất và ít nhất bằng giá khởi điểm là người được mua tài sản bán đấu giá và được coi là đã chấp nhận giao kết hợp đồng.
3. Việc bán đấu giá được lập thành văn bản và có chữ ký của người mua, người bán và hai người chứng kiến.
4. Thời hạn giao tài sản bán đấu giá, thời hạn và phương thức thanh toán được thực hiện theo quy chế bán đấu giá.
5. Người bán đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản bán đấu giá.
6. Trong trường hợp giá mua cao nhất được công bố thấp hơn so với giá khởi điểm thì cuộc bán đấu giá xem như không thành.
Chính phủ quy định chi tiết về tổ chức và thủ tục bán đấu giá tài sản.
Ðiều 459. Bán đấu giá bất động sản
1. Việc bán đấu giá bất động sản được thực hiện tại nơi có bất động sản hoặc nơi do người bán đấu giá xác định.
2. Sau khi có thông báo về việc bán đấu giá bất động sản, những người muốn mua phải đăng ký mua và phải nộp một khoản tiền đặt trước. Danh sách những người đăng ký mua được công bố công khai tại nơi bán đấu giá.
3. Trong trường hợp mua được tài sản bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước được trừ vào giá mua; nếu người mua từ chối mua thì không được hoàn trả khoản tiền đó.
4. Người bán đấu giá phải hoàn trả khoản tiền đặt trước cho những người khác đã đăng ký mà không mua được tài sản bán đấu giá.
5. Việc mua bán bất động sản bán đấu giá được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải được đăng ký, nếu pháp luật có quy định.
Ðiều 460. Mua sau khi sử dụng thử
1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua được dùng thử vật mua trong một thời hạn gọi là thời hạn dùng thử. Trong thời hạn dùng thử, bên mua có thể trả lời mua hoặc không mua; nếu hết thời hạn dùng thử mà bên mua không trả lời thì coi như đã chấp nhận mua theo các điều kiện đã thoả thuận trước khi nhận vật dùng thử.
2. Trong thời hạn dùng thử, vật vẫn thuộc sở hữu của bên bán. Bên bán phải chịu mọi rủi ro xảy ra đối với vật, nếu không có thoả thuận khác. Trong thời hạn dùng thử, bên bán không được bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, thế chấp, cầm cố tài sản khi bên mua chưa trả lời.
3. Trong trường hợp bên dùng thử trả lời không mua thì phải trả lại vật cho bên bán và phải bồi thường thiệt hại cho bên bán, nếu làm mất mát, hư hỏng vật dùng thử. Bên dùng thử không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn thông thường do việc dùng thử gây ra và không phải hoàn trả hoa lợi do việc dùng thử mang lại.
Ðiều 461. Mua trả chậm, trả dần
1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận vật mua; bên bán được bảo lưu quyền sở hữu của mình đối với vật bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng vật mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 462. Chuộc lại tài sản đã bán
1. Bên bán có thể thoả thuận với bên mua về quyền chuộc lại tài sản đã bán sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại.
Thời hạn chuộc lại tài sản do các bên thoả thuận nhưng không quá một năm đối với động sản và năm năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm giao tài sản. Trong thời hạn này bên bán có quyền chuộc lại bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên mua trong một thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại, nếu không có thoả thuận khác.
2. Trong thời hạn chuộc lại, bên mua không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản, phải chịu rủi ro đối với tài sản.
Mục 2
Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản
Ðiều 463. Hợp đồng trao đổi tài sản
1. Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
2. Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.
3. Trong trường hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không được chủ sở hữu uỷ quyền thì bên kia có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Các quy định về hợp đồng mua bán từ Ðiều 428 đến Ðiều 437 và từ Ðiều 439 đến Ðiều 448 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.
Ðiều 464. Thanh toán giá trị chênh lệch
Trong trường hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Mục 3
Hợp Đồng Tặng Cho Tài Sản
Ðiều 465. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận.
Ðiều 466. Tặng cho động sản
Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực khi bên được tặng cho nhận tài sản; đối với động sản mà pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Ðiều 467. Tặng cho bất động sản
1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.
2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ðiều 468. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình
Trong trường hợp bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình mà bên được tặng cho không biết hoặc không thể biết về việc đó thì bên tặng cho phải thanh toán chi phí để làm tăng giá trị của tài sản cho bên được tặng cho khi chủ sở hữu lấy lại tài sản.
Ðiều 469. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho
Bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng cho khuyết tật của tài sản tặng cho. Trong trường hợp bên tặng cho biết tài sản có khuyết tật mà không thông báo thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho người được tặng cho; nếu bên tặng cho không biết về khuyết tật của tài sản tặng cho thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Ðiều 470. Tặng cho tài sản có điều kiện
1. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi tặng cho. Ðiều kiện tặng cho không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
2. Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
3. Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Mục 4
Hợp Đồng Vay Tài Sản
Ðiều 471. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Ðiều 472. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
Ðiều 473. Nghĩa vụ của bên cho vay
Bên cho vay có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó;
3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Ðiều 478 của Bộ luật này.
Ðiều 474. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Ðịa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5. Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Ðiều 475. Sử dụng tài sản vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
Ðiều 476. Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thoả thuận nhưng không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng.
2. Trong trường hợp các bên có thoả thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất hoặc có tranh chấp về lãi suất thì áp dụng lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Ðiều 477. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn
1. Ðối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, nếu không có thoả thuận khác.
2. Ðối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản, còn bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.
Ðiều 478. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn
1. Ðối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
2. Ðối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 479. Họ, hụi, biêu, phường
1. Họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi chung là họ) là một hình thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thoả thuận của một nhóm người tập hợp nhau lại cùng định ra số người, thời gian, số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và quyền, nghĩa vụ của các thành viên.
2. Hình thức họ nhằm mục đích tương trợ trong nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm việc tổ chức họ dưới hình thức cho vay nặng lãi.
Mục 5
Hợp Đồng Thuê Tài Sản
I- Quy Định Chung Về Hợp Đồng Thuê Tài Sản
Ðiều 480. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê.
Ðiều 481. Giá thuê
Giá thuê tài sản do các bên thoả thuận.
Trong trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì các bên chỉ được thoả thuận về giá thuê trong phạm vi khung giá đó.
Ðiều 482. Thời hạn thuê
1. Thời hạn thuê do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
2. Trong trường hợp các bên không thoả thuận về thời hạn thuê hoặc thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì hợp đồng thuê hết thời hạn khi bên thuê đã đạt được mục đích thuê.
Ðiều 483. Cho thuê lại
Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
Ðiều 484. Giao tài sản thuê
1. Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thoả thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
2. Trong trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thoả thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 485. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
1. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thoả thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
2. Trong trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê:
a) Sửa chữa tài sản;
b) Giảm giá thuê;
c) Ðổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết.
3. Trong trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Ðiều 486. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
1. Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
2. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 487. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường.
Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
2. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.
Ðiều 488. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích
1. Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận.
2. Trong trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 489. Trả tiền thuê
1. Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
2. Trong trường hợp các bên thoả thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 490. Trả lại tài sản thuê
1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
2. Trong trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Trong trường hợp tài sản thuê là gia súc, bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, nếu không có thoả thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê và trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thoả thuận.
5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
Ðiều 491. Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Thời hạn thuê đã hết;
2. Theo thoả thuận của các bên về việc chấm dứt trước thời hạn; đối với hợp đồng thuê không xác định thời hạn, khi bên cho thuê muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên thuê biết trước một thời gian hợp lý, nếu không có thoả thuận về thời hạn báo trước;
3. Hợp đồng bị huỷ bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
4. Tài sản thuê không còn.
II- Hợp Đồng Thuê Nhà
Ðiều 492. Hình thức hợp đồng thuê nhà ở
Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 493. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở
Bên cho thuê nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
3. Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
Ðiều 494. Quyền của bên cho thuê nhà ở
Bên cho thuê nhà ở có các quyền sau đây:
1. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
2. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Ðiều 498 của Bộ luật này;
3. Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
4. Ðược lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
Ðiều 495. Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở
Bên thuê nhà có các nghĩa vụ sau đây:
1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
3. Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
4. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
5. Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.
Ðiều 496. Quyền của bên thuê nhà ở
Bên thuê nhà có các quyền sau đây:
1. Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
2. Ðược đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
3. Ðược cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
4. Ðược tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
5. Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.
6. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Ðiều 498 của Bộ luật này.
Ðiều 497. Quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
Những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với bên cho thuê và phải liên đới thực hiện các nghĩa vụ của bên thuê đối với bên cho thuê.
Ðiều 498. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
1. Bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
a) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
b) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
c) Cố ý làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;
đ) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
e) Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.
2. Bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;
b) Tăng giá thuê nhà bất hợp lý.
c) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà phải báo cho bên kia biết trước một tháng, nếu không có thoả thuận khác.
Ðiều 499. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Hợp đồng thuê nhà ở chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không xác định thời hạn thuê thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên cho thuê báo cho bên thuê biết về việc đòi nhà;
2. Nhà cho thuê không còn;
3. Bên thuê nhà chết và không có ai cùng chung sống;
4. Nhà cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước.
Ðiều 500. Thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác
Trong trường hợp pháp luật không có quy định khác thì quy định tại các điều từ Ðiều 492 đến Ðiều 499 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với việc thuê nhà sử dụng vào mục đích khác không phải là thuê nhà ở.
III- Hợp Đồng Thuê Khoán Tài Sản
Ðiều 501. Hợp đồng thuê khoán tài sản
Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản đó và có nghĩa vụ trả tiền thuê.
Ðiều 502. Ðối tượng của hợp đồng thuê khoán
Ðối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, súc vật, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Ðiều 503. Thời hạn thuê khoán
Thời hạn thuê khoán do các bên thoả thuận theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán.
Ðiều 504. Giá thuê khoán
Giá thuê khoán do các bên thoả thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định khi đấu thầu.
Ðiều 505. Giao tài sản thuê khoán
Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán.
Trong trường hợp các bên không xác định được giá trị thì mời người thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.
Ðiều 506. Trả tiền thuê khoán và phương thức trả
1. Tiền thuê khoán có thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc thực hiện một công việc.
2. Bên thuê khoán phải trả đủ tiền thuê khoán cho dù không khai thác công dụng tài sản thuê khoán.
3. Khi giao kết hợp đồng thuê khoán các bên có thể thoả thuận điều kiện về việc giảm tiền thuê khoán; nếu hoa lợi, lợi tức bị mất ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng thì bên thuê khoán có quyền yêu cầu giảm hoặc miễn tiền thuê khoán, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp bên thuê khoán phải trả hiện vật theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thác công dụng của tài sản thuê khoán thì phải trả vào thời điểm kết thúc thời vụ hoặc kết thúc chu kỳ khai thác, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
5. Trong trường hợp bên thuê khoán phải thực hiện một công việc thì phải thực hiện đúng công việc đó.
Ðiều 507. Khai thác tài sản thuê khoán
Bên thuê khoán phải khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích đã thoả thuận và báo cho bên thuê khoán theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản; nếu bên cho thuê khoán có yêu cầu hoặc cần báo đột xuất thì bên thuê khoán phải báo kịp thời. Khi bên thuê khoán khai thác công dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích thì bên cho thuê khoán có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 508. Bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuê khoán
1. Trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán, bên thuê khoán phải bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác; nếu bên thuê khoán làm mất mát, hư hỏng hoặc làm mất giá trị, giảm sút giá trị tài sản thuê khoán thì phải bồi thường thiệt hại. Bên thuê khoán không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê khoán.
2. Bên thuê khoán có thể tự mình thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán, nếu có thoả thuận và phải bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán.
Bên cho thuê khoán phải thanh toán cho bên thuê khoán chi phí hợp lý để thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán theo thoả thuận.
3. Bên thuê khoán không được cho thuê khoán lại, trừ trường hợp được bên cho thuê khoán đồng ý.
Ðiều 509. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về súc vật thuê khoán
Trong thời hạn thuê khoán súc vật, bên thuê khoán được hưởng một nửa số súc vật sinh ra và phải chịu một nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán do sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 510. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khoán
1. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý; nếu thuê khoán theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thác thì thời hạn báo trước phải phù hợp với thời vụ hoặc chu kỳ khai thác.
2. Trong trường hợp bên thuê khoán vi phạm nghĩa vụ, mà việc khai thác đối tượng thuê khoán là nguồn sống duy nhất của bên thuê khoán và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của bên cho thuê khoán thì bên cho thuê khoán không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng; bên thuê khoán phải cam kết với bên cho thuê khoán không được tiếp tục vi phạm hợp đồng.
Ðiều 511. Trả lại tài sản thuê khoán
Khi chấm dứt hợp đồng thuê khoán, bên thuê khoán phải trả lại tài sản thuê khoán ở tình trạng phù hợp với mức độ khấu hao đã thoả thuận; nếu làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thuê khoán thì phải bồi thường thiệt hại.
Mục 6
Hợp Đồng Mượn Tài Sản
Ðiều 512. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
Ðiều 513. Ðối tượng của hợp đồng mượn tài sản
Tất cả những vật không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.
Ðiều 514. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
Bên mượn tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;
2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn;
3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thoả thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được;
4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.
Ðiều 515. Quyền của bên mượn tài sản
Bên mượn tài sản có các quyền sau đây:
1. Ðược sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận;
2. Yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thoả thuận.
3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.
Ðiều 516. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
Bên cho mượn tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;
2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thoả thuận;
3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.
Ðiều 517. Quyền của bên cho mượn tài sản
Bên cho mượn tài sản có các quyền sau đây:
1. Ðòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thoả thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý;
2. Ðòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn;
3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do người mượn gây ra.
Mục 7
Hợp Đồng Dịch Vụ
Ðiều 518. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Ðiều 519. Ðối tượng của hợp đồng dịch vụ
Ðối tượng của hợp đồng dịch vụ phải là công việc có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội.
Ðiều 520. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ
Bên thuê dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi;
2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thoả thuận.
Ðiều 521. Quyền của bên thuê dịch vụ
Bên thuê dịch vụ có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác;
2. Trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên thuê dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 522. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
Bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác;
2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc, nếu không có sự đồng ý của bên thuê dịch vụ;
3. Bảo quản và phải giao lại cho bên thuê dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc;
4. Báo ngay cho bên thuê dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định;
6. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
Ðiều 523. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
Bên cung ứng dịch vụ có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện;
2. Ðược thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ;
3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ trả tiền dịch vụ.
Ðiều 524. Trả tiền dịch vụ
1. Bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thoả thuận.
2. Khi giao kết hợp đồng nếu không có thoả thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
3. Bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, nếu không có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thoả thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 525. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên thuê dịch vụ thì bên thuê dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng theo thoả thuận thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 526. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
Sau khi đã kết thúc thời hạn dịch vụ mà công việc chưa hoàn thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc, còn bên thuê dịch vụ biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thoả thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.
Mục 8
Hợp Đồng Vận Chuyển
I- Hợp Đồng Vận Chuyển Hành Khách
Ðiều 527. Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thoả thuận, còn hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
Ðiều 528. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách
1. Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản hoặc bằng lời nói.
2. Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.
Ðiều 529. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
Bên vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:
1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thoả thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải;
2. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật;
3. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thoả thuận;
4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thoả thuận theo đúng thời gian, lộ trình;
5. Hoàn trả cho hành khách cước phí vận chuyển theo thoả thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì theo quy định của pháp luật.
Ðiều 530. Quyền của bên vận chuyển
Bên vận chuyển có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu hành khách trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt quá mức quy định;
2. Từ chối chuyên chở hành khách trong các trường hợp sau đây:
a) Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;
b) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình;
c) Ðể ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
Ðiều 531. Nghĩa vụ của hành khách
Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
2. Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận;
3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Ðiều 532. Quyền của hành khách
Hành khách có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thoả thuận;
2. Ðược miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận;
4. Ðược nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Ðiều 530 của Bộ luật này và những trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thoả thuận;
5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thoả thuận theo đúng thời gian, lộ trình;
6. Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.
Ðiều 533. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Trong trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên vận chuyển hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.
Ðiều 534. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách
1. Bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều 530 của Bộ luật này.
2. Hành khách có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên vận chuyển vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Ðiều 529 của Bộ luật này.
II- Hợp Đồng Vận Chuyển Tài Sản
Ðiều 535. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thoả thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, còn bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
Ðiều 536. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
1. Hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản.
2. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.
Ðiều 537. Giao tài sản cho bên vận chuyển
1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thoả thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển hoặc phải nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; nếu bên vận chuyển chậm nhận tài sản tại địa điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
Ðiều 538. Cước phí vận chuyển
1. Mức cước phí vận chuyển do các bên thoả thuận; nếu pháp luật có quy định về mức cước phí vận chuyển thì áp dụng mức cước phí đó.
2. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 539. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
Bên vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
2. Trả tài sản cho người có quyền nhận;
3. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
4. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
5. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Ðiều 540. Quyền của bên vận chuyển
Bên vận chuyển có các quyền sau đây:
1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết;
5. Yêu cầu bên thuê vận chuyển bồi thường thiệt hại.
Ðiều 541. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
Bên thuê vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
2. Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
Ðiều 542. Quyền của bên thuê vận chuyển
Bên thuê vận chuyển có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
2. Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
3. Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại.
Ðiều 543. Trả tài sản cho bên nhận tài sản
1. Bên nhận tài sản có thể là bên thuê vận chuyển tài sản hoặc là người thứ ba được bên thuê vận chuyển chỉ định nhận tài sản.
2. Bên vận chuyển phải trả tài sản đầy đủ, đúng thời hạn và địa điểm cho bên nhận theo phương thức đã thoả thuận.
3. Trong trường hợp tài sản đã được chuyển đến địa điểm trả tài sản đúng thời hạn nhưng không có bên nhận thì bên vận chuyển có thể gửi số tài sản đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên thuê vận chuyển hoặc bên nhận tài sản. Bên thuê vận chuyển hoặc bên nhận tài sản phải chịu chi phí hợp lý phát sinh từ việc gửi giữ tài sản.
Nghĩa vụ trả tài sản hoàn thành khi tài sản đã được gửi giữ đáp ứng các điều kiện đã thoả thuận và bên thuê vận chuyển hoặc bên nhận tài sản đã được thông báo về việc gửi giữ.
Ðiều 544. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản
Bên nhận tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Xuất trình cho bên vận chuyển vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác và nhận tài sản đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận;
2. Chịu chi phí xếp, dỡ tài sản vận chuyển, nếu không có thoả thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác;
3. Thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do việc chậm tiếp nhận tài sản;
4. Báo cho bên thuê vận chuyển về việc nhận tài sản và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của bên đó; nếu không thông báo thì không có quyền yêu cầu bên thuê vận chuyển bảo vệ quyền, lợi ích liên quan đến tài sản vận chuyển của mình.
Ðiều 545. Quyền của bên nhận tài sản
Bên nhận tài sản có các quyền sau đây:
1. Kiểm tra số lượng, chất lượng tài sản được vận chuyển đến;
2. Nhận tài sản được vận chuyển đến;
3. Yêu cầu bên vận chuyển thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do phải chờ nhận tài sản, nếu bên vận chuyển chậm giao;
4. Trực tiếp yêu cầu hoặc báo để bên thuê vận chuyển yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại do tài sản bị mất mát, hư hỏng.
Ðiều 546. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển, nếu để tài sản bị mất mát hoặc hư hỏng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều 541 của Bộ luật này.
2. Bên thuê vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên vận chuyển và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
3. Trong trường hợp bất khả kháng dẫn đến tài sản vận chuyển bị mất mát, hư hỏng hoặc bị huỷ hoại trong quá trình vận chuyển thì bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Mục 9
Hợp Đồng Gia Công
Ðiều 547. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Ðiều 548. Ðối tượng của hợp đồng gia công
Ðối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Ðiều 549. Nghĩa vụ của bên đặt gia công
Bên đặt gia công có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên nhận gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng;
3. Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
Ðiều 550. Quyền của bên đặt gia công
Bên đặt gia công có các quyền sau đây:
1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
2. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
3. Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên đặt gia công có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Ðiều 551. Nghĩa vụ của bên nhận gia công
Bên nhận gia công có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp;
2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
4. Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.
Ðiều 552. Quyền của bên nhận gia công
Bên nhận gia công có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công;
3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
Ðiều 553. Trách nhiệm chịu rủi ro
Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.
Ðiều 554. Giao, nhận sản phẩm gia công
Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thoả thuận.
Ðiều 555. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
1. Trong trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thoả thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
Ðiều 556. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
1. Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý; nếu bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm; nếu bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Ðiều 557. Trả tiền công
1. Bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản phẩm, nếu không có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp không có thoả thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.
3. Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình.
Ðiều 558. Thanh lý nguyên vật liệu
Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Mục 10
Hợp Đồng Gửi Giữ Tài Sản
Ðiều 559. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, còn bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.
Ðiều 560. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản
Bên gửi tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Khi giao tài sản phải báo ngay cho bên giữ biết tình trạng tài sản và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi giữ; nếu không báo mà tài sản gửi giữ bị tiêu huỷ hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì bên gửi phải tự chịu; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường;
2. Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận.
Ðiều 561. Quyền của bên gửi tài sản
Bên gửi tài sản có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào, nếu hợp đồng gửi giữ không xác định thời hạn, nhưng phải báo trước cho bên giữ một thời gian hợp lý;
2. Yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên giữ làm mất mát, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.
Ðiều 562. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản
Bên giữ tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản tài sản như đã thoả thuận, trả lại tài sản cho bên gửi theo đúng tình trạng như khi nhận giữ;
2. Chỉ được thay đổi cách bảo quản tài sản, nếu việc thay đổi là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó nhưng phải báo ngay cho bên gửi biết về việc thay đổi;
3. Báo kịp thời bằng văn bản cho bên gửi biết về nguy cơ hư hỏng, tiêu huỷ tài sản do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên gửi cho biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên gửi không trả lời thì bên giữ có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên gửi thanh toán chi phí;
4. Phải bồi thường thiệt hại, nếu làm mất mát, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.
Ðiều 563. Quyền của bên giữ tài sản
Bên giữ tài sản có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên gửi trả tiền công theo thoả thuận;
2. Yêu cầu bên gửi trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản trong trường hợp gửi không trả tiền công;
3. Yêu cầu bên gửi nhận lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên gửi một thời gian hợp lý trong trường hợp gửi giữ không xác định thời hạn;
4. Bán tài sản gửi giữ có nguy cơ bị hư hỏng hoặc tiêu huỷ nhằm bảo đảm lợi ích cho bên gửi, báo việc đó cho bên gửi và trả cho bên gửi khoản tiền thu được do bán tài sản, sau khi trừ chi phí hợp lý để bán tài sản.
Ðiều 564. Trả lại tài sản gửi giữ
1. Bên giữ phải trả lại chính tài sản đã nhận và cả hoa lợi nếu có, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðịa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bên gửi yêu cầu trả tài sản ở địa điểm khác thì phải chịu chi phí vận chuyển đến nơi đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Bên giữ phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, nếu có lý do chính đáng.
Ðiều 565. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ
Trong trường hợp bên giữ chậm giao tài sản thì không được yêu cầu bên gửi trả tiền công và thanh toán các chi phí về bảo quản, kể từ thời điểm chậm giao và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong thời gian chậm giao tài sản.
Trong trường hợp bên gửi chậm nhận tài sản thì phải thanh toán các chi phí về bảo quản và tiền công cho bên nhận giữ tài sản trong thời gian chậm nhận.
Ðiều 566. Trả tiền công
1. Bên gửi phải trả đủ tiền công khi lấy lại tài sản gửi giữ, nếu không có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp các bên không thoả thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình tại địa điểm và thời điểm trả tiền công.
3. Khi bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn thì vẫn phải trả đủ tiền công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc bên giữ phải trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Khi bên giữ yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn thì bên giữ không được nhận tiền công và phải bồi thường thiệt hại cho bên gửi, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Mục 11
Hợp Đồng Bảo Hiểm
Ðiều 567. Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Ðiều 568. Các loại hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng bảo hiểm con người, hợp đồng bảo hiểm tài sản và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Ðiều 569. Ðối tượng bảo hiểm
Ðối tượng bảo hiểm bao gồm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Ðiều 570. Hình thức hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Giấy yêu cầu bảo hiểm có chữ ký của bên mua bảo hiểm là bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Ðiều 571. Sự kiện bảo hiểm
Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều 346 của Bộ luật này.
Ðiều 572. Phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho bên bảo hiểm.
Thời hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc theo định kỳ.
2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chậm đóng phí bảo hiểm theo định kỳ thì bên bảo hiểm ấn định một thời hạn để bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm; nếu hết thời hạn đó mà bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm thì hợp đồng chấm dứt.
Ðiều 573. Nghĩa vụ thông tin của bên mua bảo hiểm
1. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo yêu cầu của bên bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải cung cấp cho bên bảo hiểm đầy đủ thông tin có liên quan đến đối tượng bảo hiểm, trừ thông tin mà bên bảo hiểm đã biết hoặc phải biết.
2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai nhằm giao kết hợp đồng để hưởng tiền bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và thu phí bảo hiểm đến thời điểm chất dứt hợp đồng.
Ðiều 574. Nghĩa vụ phòng ngừa thiệt hại
1. Bên được bảo hiểm có nghĩa vụ tuân thủ các điều kiện ghi trong hợp đồng, các quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện các biện pháp phòng ngừa thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên được bảo hiểm có lỗi không thực hiện các biện pháp phòng ngừa thiệt hại đã ghi trong hợp đồng thì bên bảo hiểm có quyền ấn định một thời hạn để bên được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó; nếu hết thời hạn mà các biện pháp phòng ngừa vẫn không được thực hiện thì bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc không trả tiền bảo hiểm khi thiệt hại xảy ra do các biện pháp phòng ngừa đã không được thực hiện.
Ðiều 575. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, bên được bảo hiểm và của bên bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm hoặc bên được bảo hiểm phải báo ngay cho bên bảo hiểm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
2. Bên bảo hiểm phải thanh toán chi phí cần thiết và hợp lý mà người thứ ba đã bỏ ra để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
Ðiều 576. Trả tiền bảo hiểm
1. Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm trong thời hạn đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
2. Trong trường hợp bên bảo hiểm chậm trả tiền bảo hiểm thì phải trả cả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm trả tiền bảo hiểm tương ứng với thời gian chậm trả.
3. Trong trường hợp bên được bảo hiểm cố ý để xảy ra thiệt hại thì bên bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm; nếu do lỗi vô ý của người được bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả một phần tiền bảo hiểm tương ứng với mức độ lỗi của bên được bảo hiểm.
Ðiều 577. Chuyển yêu cầu hoàn trả
1. Trong trường hợp người thứ ba có lỗi mà gây thiệt hại cho bên được bảo hiểm và bên bảo hiểm đã trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả. Bên được bảo hiểm có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng cần thiết mà mình biết để bên bảo hiểm thực hiện quyền yêu cầu đối với người thứ ba.
2. Trong trường hợp bên được bảo hiểm đã nhận số tiền bồi thường thiệt hại do người thứ ba trả, nhưng vẫn ít hơn số tiền mà bên bảo hiểm phải trả thì bên bảo hiểm chỉ phải trả phần chệnh lệch giữa số tiền bảo hiểm và số tiền mà người thứ ba đã trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác; nếu bên được bảo hiểm đã nhận tiền bảo hiểm nhưng ít hơn so với thiệt hại do người thứ ba gây ra thì bên được bảo hiểm vẫn có quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và tiền bồi thường thiệt hại.
Bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho bên được bảo hiểm.
Ðiều 578. Bảo hiểm tính mạng
Trong trường hợp bảo hiểm tính mạng thì khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ; nếu bên được bảo hiểm chết thì tiền bảo hiểm được trả cho người thừa kế của bên được bảo hiểm.
Ðiều 579. Bảo hiểm tài sản
1. Bên bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm theo các điều kiện đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Trong trường hợp quyền sở hữu đối với tài sản bảo hiểm được chuyển cho người khác thì chủ sở hữu mới đương nhiên thay thế chủ sở hữu cũ trong hợp đồng bảo hiểm, kể từ thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản. Chủ sở hữu cũ là bên mua bảo hiểm phải báo cho chủ sở hữu mới biết về việc tài sản đã được bảo hiểm, báo kịp thời cho bên bảo hiểm về việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản.
Ðiều 580. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
1. Trong trường hợp bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm hoặc cho người thứ ba theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm đối với thiệt hại mà bên mua bảo hiểm đã gây ra cho người thứ ba theo mức bảo hiểm đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm đã bồi thường thiệt hại cho người thứ ba thì có quyền yêu cầu bên bảo hiểm phải hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho người thứ ba, nhưng không vượt quá mức trả bảo hiểm mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật đã quy định.
Mục 12
Hợp Đồng Uỷ Quyền
Ðiều 581. Hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Ðiều 582. Thời hạn uỷ quyền
Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
Ðiều 583. Uỷ quyền lại
Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
Hình thức hợp đồng uỷ quyền lại cũng phải phù hợp với hình thức hợp đồng uỷ quyền ban đầu.
Việc uỷ quyền lại không được vượt quá phạm vi uỷ quyền ban đầu.
Ðiều 584. Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền
Bên được uỷ quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ quyền về việc thực hiện công việc đó;
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền;
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền;
5. Giao lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Ðiều này.
Ðiều 585. Quyền của bên được uỷ quyền
Bên được uỷ quyền có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc uỷ quyền;
2. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền.
Ðiều 586. Nghĩa vụ của bên uỷ quyền
Bên uỷ quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được uỷ quyền thực hiện công việc;
2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên được uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.
Ðiều 587. Quyền của bên uỷ quyền
Bên uỷ quyền có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên được uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền;
2. Yêu cầu bên được uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc uỷ quyền, nếu không có thoả thuận khác;
3. Ðược bồi thường thiệt hại, nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Ðiều 584 của Bộ luật này.
Ðiều 588. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền
1. Trong trường hợp uỷ quyền có thù lao, bên uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được uỷ quyền tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu uỷ quyền không có thù lao thì bên uỷ quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được uỷ quyền một thời gian hợp lý.
Bên uỷ quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên uỷ quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng uỷ quyền đã bị chấm dứt.
2. Trong trường hợp uỷ quyền không có thù lao, bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên uỷ quyền biết một thời gian hợp lý; nếu uỷ quyền có thù lao thì bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền.
Ðiều 589. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn;
2. Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;
3. Bên uỷ quyền, bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Ðiều 588 của Bộ luật này;
4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
Mục 13
Hứa Thưởng Và Thi Có Giải
Ðiều 590. Hứa thưởng
1. Người đã công khai hứa thưởng phải trả thưởng cho người đã thực hiện công việc theo yêu cầu của người hứa thưởng.
2. Công việc được hứa thưởng phải cụ thể, có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội.
Ðiều 591. Rút lại tuyên bố hứa thưởng
Khi chưa đến hạn bắt đầu thực hiện công việc thì người hứa thưởng có quyền rút lại tuyên bố hứa thưởng của mình. Việc rút lại tuyên bố hứa thưởng phải được thực hiện theo cách thức và trên phương tiện mà việc hứa thưởng đã được công bố.
Ðiều 592. Trả thưởng
1. Trong trường hợp một công việc được hứa thưởng do một người thực hiện thì khi công việc hoàn thành, người thực hiện công việc đó được nhận thưởng.
2. Khi một công việc được hứa thưởng do nhiều người cùng thực hiện nhưng mỗi người thực hiện độc lập với nhau thì người hoàn thành đầu tiên được nhận thưởng.
3. Trong trường hợp nhiều người cùng hoàn thành công việc được hứa thưởng vào cùng một thời điểm thì phần thưởng được chia đều cho những người đó.
4. Trong trường hợp nhiều người cùng cộng tác để thực hiện công việc được hứa thưởng do người hứa thưởng yêu cầu thì mỗi người được nhận một phần của phần thưởng, tương ứng với phần đóng góp của mình.
Ðiều 593. Thi có giải
1. Người tổ chức các cuộc thi văn hoá, nghệ thuật, thể thao, khoa học, kỹ thuật và các cuộc thi khác không trái pháp luật, đạo đức xã hội phải công bố điều kiện dự thi, thang điểm, các giải thưởng và mức thưởng của mỗi giải.
2. Việc thay đổi điều kiện dự thi phải được thực hiện theo cách thức đã công bố trong một thời gian hợp lý trước khi diễn ra cuộc thi.
3. Người đoạt giải có quyền yêu cầu người tổ chức thi trao giải thưởng đúng mức đã công bố.
===Chương XIX===
Thực Hiện Công Việc Không Có Uỷ Quyền
Ðiều 594. Thực hiện công việc không có uỷ quyền
Thực hiện công việc không có uỷ quyền là việc một người không có nghĩa vụ thực hiện công việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công việc đó, hoàn toàn vì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết hoặc biết mà không phản đối.
Ðiều 595. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có uỷ quyền
1. Người thực hiện công việc không có uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc phù hợp với khả năng, điều kiện của mình.
2. Người thực hiện công việc không có uỷ quyền phải thực hiện công việc như công việc của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết được ý định của người có công việc thì phải thực hiện công việc phù hợp với ý định đó.
3. Người thực hiện công việc không có uỷ quyền phải báo cho người có công việc được thực hiện về quá trình, kết quả thực hiện công việc nếu có yêu cầu, trừ trường hợp người có công việc đã biết hoặc người thực hiện công việc không có uỷ quyền không biết nơi cư trú của người đó.
4. Trong trường hợp người có công việc được thực hiện chết thì người thực hiện công việc không có uỷ quyền phải tiếp tục thực hiện công việc cho đến khi người thừa kế hoặc người đại diện của người có công việc được thực hiện đã tiếp nhận.
5. Trong trường hợp có lý do chính đáng mà người thực hiện công việc không có uỷ quyền không thể tiếp tục đảm nhận công việc thì phải báo cho người có công việc được thực hiện, người đại diện hoặc người thân thích của người này hoặc có thể nhờ người khác thay mình đảm nhận việc thực hiện công việc.
Ðiều 596. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện
1. Người có công việc được thực hiện phải tiếp nhận công việc khi người thực hiện công việc không có uỷ quyền bàn giao công việc và thanh toán các chi phí hợp lý mà người thực hiện công việc không có uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc, kể cả trong trường hợp công việc không đạt được kết quả theo ý muốn của mình.
2. Người có công việc được thực hiện phải trả cho người thực hiện công việc không có uỷ quyền một khoản thù lao khi người này thực hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình, trừ trường hợp người thực hiện công việc không có uỷ quyền từ chối.
Ðiều 597. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
1. Khi người thực hiện công việc không có uỷ quyền cố ý gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì phải bồi thường thiệt hại cho người có công việc được thực hiện.
2. Nếu người thực hiện công việc không có uỷ quyền do vô ý mà gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì căn cứ vào hoàn cảnh đảm nhận công việc, người đó có thể được giảm mức bồi thường.
Ðiều 598. Chấm dứt thực hiện công việc không có uỷ quyền
Việc thực hiện công việc không có uỷ quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Theo yêu cầu của người có công việc được thực hiện;
2. Người có công việc được thực hiện, người thừa kế hoặc người đại diện của người có công việc được thực hiện tiếp nhận công việc;
3. Người thực hiện công việc không có uỷ quyền không thể tiếp tục thực hiện công việc theo quy định tại khoản 5 Ðiều 595 của Bộ luật này;
4. Người thực hiện công việc không có uỷ quyền chết.
===Chương XX===
Nghĩa Vụ Hoàn Trả Do Chiếm Hữu, Sử Dụng Tài Sản, Được Lợi Về Tài Sản Không Có Căn Cứ Pháp Luật
Ðiều 599. Nghĩa vụ hoàn trả
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản của người khác mà không có căn cứ pháp luật thì phải hoàn trả cho chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp tài sản đó; nếu không tìm được chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp tài sản đó thì phải giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này.
2. Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật làm cho người khác bị thiệt hại thì phải hoàn trả khoản lợi đó cho người bị thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này.
Ðiều 600. Tài sản hoàn trả
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã thu được.
2. Trong trường hợp tài sản hoàn trả là vật đặc định thì phải hoàn trả đúng vật đó; nếu vật đặc định đó bị mất hoặc hư hỏng thì phải đền bù bằng tiền, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Trong trường hợp tài sản hoàn trả là vật cùng loại, nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì phải trả vật cùng loại hoặc đền bù bằng tiền, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả cho người bị thiệt khoản lợi về tài sản đó bằng hiện vật hoặc bằng tiền.
Ðiều 601. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật và không ngay tình thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
2. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm người đó biết hoặc phải biết việc chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Ðiều 247 của Bộ luật này.
Ðiều 602. Quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả
Trong trường hợp người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà không có căn cứ pháp luật đã giao tài sản cho người thứ ba thì khi bị chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp tài sản yêu cầu hoàn trả, người thứ ba có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đó, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác; nếu tài sản đó đã được trả bằng tiền hoặc có đền bù thì người thứ ba có quyền yêu cầu người đã giao tài sản cho mình bồi thường thiệt hại.
Ðiều 603. Nghĩa vụ thanh toán
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp, người bị thiệt hại được hoàn trả tài sản thì phải thanh toán những chi phí cần thiết mà người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình đã bỏ ra để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản.
===Chương XXI===
Trách Nhiệm Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng
Mục 1
Những Quy Định Chung
Ðiều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định người gây thiệt hại phải bồi thường cả trong trường hợp không có lỗi thì áp dụng quy định đó.
Ðiều 605. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
1. Thiệt hại phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thoả thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Người gây thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường, nếu do lỗi vô ý mà gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của mình.
3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì người bị thiệt hại hoặc người gây thiệt hại có quyền yêu cầu Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
Ðiều 606. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
1. Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
2. Người chưa thành niên dưới mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Ðiều 621 của Bộ luật này.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó được dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường; nếu người được giám hộ không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì người giám hộ phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu người giám hộ chứng minh được mình không có lỗi trong việc giám hộ thì không phải lấy tài sản của mình để bồi thường.
Ðiều 607. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác bị xâm phạm.
Mục 2
Xác Định Thiệt Hại
Ðiều 608. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
Trong trường hợp tài sản bị xâm phạm thì thiệt hại được bồi thường bao gồm:
1. Tài sản bị mất;
2. Tài sản bị huỷ hoại hoặc bị hư hỏng;
3. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản;
4. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
Ðiều 609. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm
1. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;
b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;
c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.
2. Người xâm phạm sức khoẻ của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Ðiều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Ðiều 610. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
1. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết;
b) Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
c) Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng.
2. Người xâm phạm tính mạng của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Ðiều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại, nếu không có những người này thì người mà người bị thiệt hại đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá sáu mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Ðiều 611. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân bị xâm phạm, thiệt hại do danh dự, uy tín của pháp nhân, chủ thể khác bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
2. Người xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Ðiều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Ðiều 612. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
1. Trong trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao động thì người bị thiệt hại được hưởng bồi thường cho đến khi chết.
2. Trong trường hợp người bị thiệt hại chết thì những người mà người này có nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sống được hưởng tiền cấp dưỡng trong thời hạn sau đây:
a) Người chưa thành niên hoặc người đã thành thai là con của người chết và còn sống sau khi sinh ra được hưởng tiền cấp dưỡng cho đến khi đủ mười tám tuổi, trừ trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động và có thu nhập đủ nuôi sống bản thân;
b) Người đã thành niên nhưng không có khả năng lao động được hưởng tiền cấp dưỡng cho đến khi chết.
Mục 3
Bồi Thường Thiệt Hại Trong Một Số Trường Hợp Cụ Thể
Ðiều 613. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
1. Người gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng không phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
2. Người gây thiệt hại do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Ðiều 614. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
1. Người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
2. Trong trường hợp thiệt hại xảy ra do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết thì người gây thiệt hại phải bồi thường phần thiệt hại xảy ra do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết cho người bị thiệt hại.
3. Người đã gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Ðiều 615. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích gây ra
1. Người do uống rượu hoặc do dùng chất kích thích khác mà lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, gây thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường.
2. Khi một người cố ý dùng rượu hoặc chất kích thích khác làm cho người khác lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ được hành vi của họ mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Ðiều 616. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra
Trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì những người đó phải liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại. Trách nhiệm bồi thường của từng người cùng gây thiệt hại được xác định tương ứng với mức độ lỗi của mỗi người; nếu không xác định được mức độ lỗi thì họ phải bồi thường thiệt hại theo phần bằng nhau.
Ðiều 617. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại có lỗi
Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi trong việc gây thiệt hại thì người gây thiệt hại chỉ phải bồi thường phần thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình; nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại thì người gây thiệt hại không phải bồi thường.
Ðiều 618. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
Pháp nhân phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao; nếu pháp nhân đã bồi thường thiệt hại thì có quyền yêu cầu người có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật.
Ðiều 619. Bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra
Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức phải bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức của mình gây ra trong khi thi hành công vụ.
Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức có trách nhiệm yêu cầu cán bộ, công chức phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật, nếu cán bộ, công chức có lỗi trong khi thi hành công vụ.
Ðiều 620. Bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra
Cơ quan tiến hành tố tụng phải bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của mình gây ra khi thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tiến hành tố tụng.
Cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm yêu cầu người có thẩm quyền đã gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật, nếu người có thẩm quyền có lỗi trong khi thi hành nhiệm vụ.
Ðiều 621. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý
1. Người dưới mười lăm tuổi trong thời gian học tại trường mà gây thiệt hại thì trường học phải bồi thường thiệt hại xảy ra.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại cho người khác trong thời gian bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý thì bệnh viện, tổ chức khác phải bồi thường thiệt hại xảy ra.
3. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Ðiều này, nếu trường học, bệnh viện, tổ chức khác chứng minh được mình không có lỗi trong quản lý thì cha, mẹ, người giám hộ của người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hình vi dân sự phải bồi thường.
Ðiều 622. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề gây ra
Cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác phải bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề gây ra trong khi thực hiện công việc được giao và có quyền yêu cầu người làm công, người học nghề có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật.
Ðiều 623. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
1. Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định.
Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải tuân thủ các quy định bảo quản, trông giữ, vận chuyển, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì những người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại;
b) Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì người đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thường thiệt hại.
Khi chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ cũng có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì phải liên đới bồi thường thiệt hại.
Ðiều 624. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
Cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác làm ô nhiễm môi trường gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp người gây ô nhiễm môi trường không có lỗi.
Ðiều 625. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra
1. Chủ sở hữu súc vật phải bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra cho người khác; nếu người bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi trong việc làm súc vật gây thiệt hại cho mình thì chủ sở hữu không phải bồi thường.
2. Trong trường hợp người thứ ba hoàn toàn có lỗi làm cho súc vật gây thiệt hại cho người khác thì người thứ ba phải bồi thường thiệt hại; nếu người thứ ba và chủ sở hữu cùng có lỗi thì phải liên đới bồi thường thiệt hại.
3. Trong trường hợp súc vật bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật gây thiệt hại thì người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật phải bồi thường;
4. Trong trường hợp súc vật thả rông theo tập quán mà gây thiệt hại thì chủ sở hữu súc vật đó phải bồi thường theo tập quán nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Ðiều 626. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra
Chủ sở hữu phải bồi thường thiệt hại do cây cối đổ, gẫy gây ra, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại hoặc do sự kiện bất khả kháng.
Ðiều 627. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra
Chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao quản lý, sử dụng nhà cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thường thiệt hại, nếu để nhà cửa, công trình xây dựng khác đó bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại cho người khác, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại hoặc do sự kiện bất khả kháng.
Ðiều 628. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể
1. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác xâm phạm thi thể phải bồi thường thiệt hại.
2. Thiệt hại do xâm phạm thi thể gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại.
3. Người xâm phạm thi thể phải bồi thường một khoản tiền theo quy định tại khoản 2 Ðiều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người chết, nếu không có những người này thì người trực tiếp nuôi dưỡng người chết được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Ðiều 629. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả
Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác gây thiệt hại đến mồ mả của người khác phải bồi thường thiệt hại. Thiệt hại do xâm phạm mồ mả gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại.
Ðiều 630. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng
Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác sản xuất, kinh doanh không bảo đảm chất lượng hàng hoá mà gây thiệt hại cho người tiêu dùng thì phải bồi thường.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 4
22
46
2006-06-09T01:10:00Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[OldWikisource:Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 4]]; cần được wiki hóa
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
{{Wiki hóa}}
==Phần 4: Thừa kế==
===Chương XXII===
Những Quy Định Chung
Ðiều 631. Quyền thừa kế của cá nhân
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Ðiều 632. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Ðiều 633. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trong trường hợp Toà án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Ðiều 81 của Bộ luật này.
2. Ðịa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.
Ðiều 634. Di sản
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Ðiều 635. Người thừa kế
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trong trường hợp người thừa kế theo di chúc là cơ quan, tổ chức thì phải là cơ quan, tổ chức tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Ðiều 636. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Ðiều 637. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thoả thuận của những người thừa kế.
3. Trong trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Ðiều 638. Người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra.
2. Trong trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
3. Trong trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý thì di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
Ðiều 639. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Ðiều 638 của Bộ luật này có các nghĩa vụ sau đây:
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp và định đoạt tài sản bằng các hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
c) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Ðiều 638 của Bộ luật này có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp và định đoạt tài sản bằng các hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế.
Ðiều 640. Quyền của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Ðiều 638 của Bộ luật này có các quyền sau đây:
a) Ðại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;
b) Ðược hưởng thù lao theo thoả thuận với những người thừa kế.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Ðiều 638 của Bộ luật này có các quyền sau đây:
a) Ðược tiếp tục sử dụng di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
b) Ðược hưởng thù lao theo thoả thuận với những người thừa kế.
Ðiều 641. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm
Trong trường hợp những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời điểm hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được người nào chết trước (sau đây gọi là chết cùng thời điểm) thì họ không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Ðiều 677 của Bộ luật này.
Ðiều 642. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản; người từ chối phải báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.
3. Thời hạn từ chối nhận di sản là sáu tháng, kể từ ngày mở thừa kế. Sau sáu tháng kể từ ngày mở thừa kế nếu không có từ chối nhận di sản thì được coi là đồng ý nhận thừa kế.
Ðiều 643. Người không được quyền hưởng di sản
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Ðiều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Ðiều 644. Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc Nhà nước
Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc Nhà nước.
Ðiều 645. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là ba năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
===Chương XXIII===
Thừa Kế Theo Di Chúc
Ðiều 646. Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Ðiều 647. Người lập di chúc
1. Người đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
Ðiều 648. Quyền của người lập di chúc
Người lập di chúc có các quyền sau đây:
1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
Ðiều 649. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình.
Ðiều 650. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng;
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Ðiều 651. Di chúc miệng
1. Trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
2. Sau ba tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.
Ðiều 652. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;
b) Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Ðiều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
Ðiều 653. Nội dung của di chúc bằng văn bản
1. Di chúc phải ghi rõ:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản;
đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
2. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Ðiều 654. Người làm chứng cho việc lập di chúc
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
3. Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự.
Ðiều 655. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải tự tay viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Ðiều 653 của Bộ luật này.
Ðiều 656. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trong trường hợp người lập di chúc không thể tự mình viết bản di chúc thì có thể nhờ người khác viết, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc phải tuân theo quy định tại Ðiều 653 và Ðiều 654 của Bộ luật này.
Ðiều 657. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.
Ðiều 658. Thủ tục lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Việc lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản di chúc;
2. Trong trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Ðiều 659. Người không được công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên, người có thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn không được công chứng, chứng thực đối với di chúc, nếu họ là:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;
3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Ðiều 660. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực
Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực bao gồm:
1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực;
2. Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó;
3. Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó;
4. Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị;
5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó;
6. Di chúc của người đang bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.
Ðiều 661. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc.
2. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại cơ quan công chứng theo quy định tại Ðiều 658 của Bộ luật này.
Ðiều 662. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc vào bất cứ lúc nào.
2. Trong trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trong trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ.
Ðiều 663. Di chúc chung của vợ, chồng
Vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung.
Ðiều 664. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung của vợ, chồng
1. Vợ, chồng có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung bất cứ lúc nào.
2. Khi vợ hoặc chồng muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung thì phải được sự đồng ý của người kia; nếu một người đã chết thì người kia chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc liên quan đến phần tài sản của mình.
Ðiều 665. Gửi giữ di chúc
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu cơ quan công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc.
2. Trong trường hợp cơ quan công chứng lưu giữ bản di chúc thì phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của pháp luật về công chứng.
3. Cá nhân giữ bản di chúc có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giữ bí mật nội dung di chúc;
b) Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc;
c) Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của hai người làm chứng.
Ðiều 666. Di chúc bị thất lạc, hư hại
1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu bản di chúc bị thất lạc hoặc bị hư hại đến mức không thể hiện được đầy đủ ý chí của người lập di chúc và cũng không có bằng chứng nào chứng minh được ý nguyện đích thực của người lập di chúc thì coi như không có di chúc và áp dụng các quy định về thừa kế theo pháp luật.
2. Trong trường hợp di sản chưa chia mà tìm thấy di chúc thì di sản được chia theo di chúc.
Ðiều 667. Hiệu lực pháp luật của di chúc
1. Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.
2. Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế.
Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.
3. Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.
5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.
Ðiều 668. Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng
Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.
Ðiều 669. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó, trừ khi họ là những người từ chối nhận di sản theo quy định tại Ðiều 642 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Ðiều 643 của Bộ luật này:
1. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
2. Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
Ðiều 670. Di sản dùng vào việc thờ cúng
1. Trong trường hợp người lập di chúc có để lại một phần di sản dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không được chia thừa kế và được giao cho một người đã được chỉ định trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ cúng; nếu người được chỉ định không thực hiện đúng di chúc hoặc không theo thoả thuận của những người thừa kế thì những người thừa kế có quyền giao phần di sản dùng vào việc thờ cúng cho người khác quản lý để thờ cúng.
Trong trường hợp người để lại di sản không chỉ định người quản lý di sản thờ cúng thì những người thừa kế cử một người quản lý di sản thờ cúng.
Trong trường hợp tất cả những người thừa kế theo di chúc đều đã chết thì phần di sản dùng để thờ cúng thuộc về người đang quản lý hợp pháp di sản đó trong số những người thuộc diện thừa kế theo pháp luật.
2. Trong trường hợp toàn bộ di sản của người chết không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người đó thì không được dành một phần di sản dùng vào việc thờ cúng.
Ðiều 671. Di tặng
1. Di tặng là việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc.
2. Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này.
Ðiều 672. Công bố di chúc
1. Trong trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại cơ quan công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trong trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu người để lại di chúc không chỉ định hoặc có chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối công bố di chúc thì những người thừa kế còn lại thoả thuận cử người công bố di chúc.
3. Sau thời điểm mở thừa kế, người công bố di chúc phải sao gửi di chúc tới tất cả những người có liên quan đến nội dung di chúc.
4. Người nhận được bản sao di chúc có quyền yêu cầu đối chiếu với bản gốc của di chúc.
5. Trong trường hợp di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng.
Ðiều 673. Giải thích nội dung di chúc
Trong trường hợp nội dung di chúc không rõ ràng dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau thì người công bố di chúc và những người thừa kế phải cùng nhau giải thích nội dung di chúc dựa trên ý nguyện đích thực trước đây của người chết, có xem xét đến mối quan hệ của người chết với người thừa kế theo di chúc. Khi những người này không nhất trí về cách hiểu nội dung di chúc thì coi như không có di chúc và việc chia di sản được áp dụng theo quy định về thừa kế theo pháp luật.
Trong trường hợp có một phần nội dung di chúc không giải thích được nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của di chúc thì chỉ phần không giải thích được không có hiệu lực.
===Chương XXIV===
Thừa Kế Theo Pháp Luật
Ðiều 674. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Ðiều 675. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế.
Ðiều 676. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Ðiều 677. Thừa kế thế vị
Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Ðiều 678. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ
Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Ðiều 676 và Ðiều 677 của Bộ luật này.
Ðiều 679. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Ðiều 676 và Ðiều 677 của Bộ luật này.
Ðiều 680. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác
1. Trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
2. Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Toà án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
3. Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản.
===Chương XXV===
Thanh Toán Và Phân Chia Di Sản
Ðiều 681. Họp mặt những người thừa kế
1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thoả thuận những việc sau đây:
a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;
b) Cách thức phân chia di sản.
2. Mọi thoả thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.
Ðiều 682. Người phân chia di sản
1. Người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc được những người thừa kế thoả thuận cử ra.
2. Người phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc hoặc đúng thoả thuận của những người thừa kế theo pháp luật.
3. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu người để lại di sản cho phép trong di chúc hoặc những người thừa kế có thoả thuận.
Ðiều 683. Thứ tự ưu tiên thanh toán
Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây:
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng;
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu;
3. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ;
4. Tiền công lao động;
5. Tiền bồi thường thiệt hại;
6. Thuế và các khoản nợ khác đối với Nhà nước;
7. Tiền phạt;
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác;
9. Chi phí cho việc bảo quản di sản;
10. Các chi phí khác.
Ðiều 684. Phân chia di sản theo di chúc
1. Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu huỷ do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3. Trong trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.
Ðiều 685. Phân chia di sản theo pháp luật
1. Khi phân chia di sản nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng, để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra, được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
2. Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thoả thuận về việc định giá hiện vật và thoả thuận về người nhận hiện vật; nếu không thoả thuận được thì hiện vật được bán để chia.
Ðiều 686. Hạn chế phân chia di sản
Trong trường hợp theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thoả thuận của tất cả những người thừa kế, di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di sản mới được đem chia.
Trong trường hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Toà án xác định phần di sản mà những người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định, nhưng không quá ba năm, kể từ thời điểm mở thừa kế; nếu hết thời hạn do Toà án xác định hoặc bên còn sống đã kết hôn với người khác thì những người thừa kế khác có quyền yêu cầu Toà án cho chia di sản thừa kế.
Ðiều 687. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế
1. Trong trường hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện người thừa kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật, nhưng những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp đã phân chia di sản mà có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế thì người đó phải trả lại di sản hoặc thanh toán một khoản tiền tương đương với giá trị di sản được hưởng tại thời điểm chia thừa kế cho những người thừa kế, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 5
24
50
2006-06-09T01:16:48Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[OldWikisource:Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 5]]; cần được wiki hóa
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
{{Wiki hóa}}
==Phần 5: Quy định về chuyển Quyền sử dụng đất==
===Chương XXVI===
Những Quy Định Chung
Ðiều 688. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất
1. Ðất đai thuộc hình thức sở hữu nhà nước, do Chính phủ thống nhất quản lý.
2. Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
3. Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác cũng được xác lập do được người khác chuyển quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất
1. Việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện thông qua hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Ðiều này.
2. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Việc thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Ðiều 733 đến Ðiều 735 của Bộ luật này.
Ðiều 690. Giá chuyển quyền sử dụng đất
Giá chuyển quyền sử dụng đất do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định.
Ðiều 691. Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
1. Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác sử dụng đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới có quyền chuyển quyền sử dụng đất.
2. Khi chuyển quyền sử dụng đất, các bên có quyền thoả thuận về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất nhưng phải phù hợp với quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
3. Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển quyền sử dụng đất.
Ðiều 692. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
===Chương XXVII===
Hợp Đồng Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất
Ðiều 693. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 694. Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời điểm chuyển giao đất;
5. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển đổi; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên được chuyển đổi;
6. Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất, nếu có;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển đổi;
8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Ðiều 695. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
Các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Chuyển giao đất cho nhau đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn;
3. Chịu lệ phí về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với diện tích đất mà mình được chuyển đổi và thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai;
4. Thanh toán tiền chênh lệch, nếu giá trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bên cao hơn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 696. Quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
Các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên kia giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Yêu cầu bên kia giao cho mình toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
3. Ðược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đã chuyển đổi;
4. Ðược sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
===Chương XXVIII===
Hợp Dồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Dất
Ðiều 697. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 698. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
5. Giá chuyển nhượng;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
8. Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất;
9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Ðiều 699. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
Ðiều 700. Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định tại Ðiều 305 của Bộ luật này.
Ðiều 701. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
2. Ðăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
3. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ðiều 702. Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
2. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
3. Ðược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
4. Ðược sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
===Chương XXIX===
Hợp Đồng Thuê, Thuê Lại Quyền Sử Dụng Đất
Mục 1
Hợp đồng thuê quyền sử dụng Ðất
Ðiều 703. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 704. Nội dung của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn thuê;
5. Giá thuê;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.
Ðiều 705. Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất
Bên cho thuê quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Ðăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
2. Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;
3. Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;
4. Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
5. Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
6. Báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê.
Ðiều 706. Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất
Bên cho thuê quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên thuê quyền sử dụng đất trả đủ tiền thuê;
2. Yêu cầu bên thuê quyền sử dụng đất chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
3. Yêu cầu bên thuê trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.
Ðiều 707. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất
Bên thuê quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
2. Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng thuê quyền sử dụng đất;
3. Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên thuê vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
4. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
5. Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ðiều 708. Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất
Bên thuê quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Ðược sử dụng đất thuê ổn định theo thời hạn như đã thoả thuận;
3. Ðược hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
4. Ðơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Ðiều 426 của Bộ luật này;
5. Yêu cầu bên cho thuê giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút.
Ðiều 709. Chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất
Khi bên thuê chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên cho thuê có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên thuê không thực hiện nghĩa vụ thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất. Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
Ðiều 710. Bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi
1. Khi bên cho thuê hoặc bên thuê cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.
Trong trường hợp bên thuê đã trả tiền trước thì bên cho thuê phải trả lại cho bên thuê khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên thuê chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.
Bên cho thuê được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên thuê được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.
Ðiều 711. Quyền tiếp tục thuê quyền sử dụng đất khi một bên chết
1. Trong trường hợp bên cho thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết thì bên thuê vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.
2. Trong trường hợp bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ðiều 712. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất
Khi thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất đang còn, bên cho thuê vẫn có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, nhưng phải báo cho bên thuê biết để bên thuê thực hiện nghĩa vụ với bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bên thuê vẫn được tiếp tục thuê cho đến hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất theo hợp đồng.
Ðiều 713. Chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
1. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;
b) Theo thoả thuận của các bên;
c) Nhà nước thu hồi đất;
d) Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
đ) Bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;
e) Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;
g) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, người thuê quyền sử dụng đất phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được giải quyết theo thoả thuận của các bên.
Mục 2
Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất
Ðiều 714. Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất
Trong trường hợp pháp luật không có quy định khác thì quy định tại các điều từ Ðiều 703 đến Ðiều 713 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất.
===Chương XXX===
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Ðiều 715. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên sử dụng đất (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.
Ðiều 716. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất
1. Quyền sử dụng đất có thể được thế chấp một phần hoặc toàn bộ.
2. Trường hợp người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất thì nhà, công trình xây dựng khác, rừng trồng, vườn cây và các tài sản khác của người thế chấp gắn liền với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu có thoả thuận.
Ðiều 717. Nghĩa vụ của bên thế chấp quyền sử dụng đất
Bên thế chấp quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp;
2. Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
3. Sử dụng đất đúng mục đích, không làm huỷ hoại, làm giảm giá trị của đất đã thế chấp;
4. Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
Ðiều 718. Quyền của bên thế chấp quyền sử dụng đất
Bên thế chấp quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Ðược sử dụng đất trong thời hạn thế chấp;
2. Ðược nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;
3. Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp;
4. Ðược chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thế chấp nếu được bên nhận thế chấp đồng ý;
5. Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
Ðiều 719. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cùng với bên thế chấp đăng ký việc thế chấp;
2. Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
Ðiều 720. Quyền của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất
Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Kiểm tra, nhắc nhở bên thế chấp quyền sử dụng đất bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
2. Ðược ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
Ðiều 721. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp
Khi đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thoả thuận; nếu không có thỏa thuận hoặc không xử lý được theo thoả thuận thì bên nhận thế chấp có quyền khởi kiện tại Toà án.
===Chương XXXI===
Hợp đồng Tặng cho quyền sử dụng đất
Ðiều 722. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 723. Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
3. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
4. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
5. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
6. Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
7. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Ðiều 724. Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất
Bên tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
Ðiều 725. Nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất
Bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Ðăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ðiều 726. Quyền của bên được tặng cho quyền sử dụng đất
Bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
2. Ðược sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
3. Ðược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
===Chương XXXII===
Hợp Đồng Góp Vốn Bằng Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất
Ðiều 727. Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (sau đây gọi là bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 728. Nội dung của hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;
5. Thời hạn góp vốn;
6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;
8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Ðiều 729. Nghĩa vụ của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;
2. Ðăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ðiều 730. Quyền của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Ðược hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
2. Ðược chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
3. Ðược nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;
4. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ.
Ðiều 731. Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;
2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ðiều 732. Quyền của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;
2. Ðược sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
3. Ðược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
===Chương XXXIII===
Thừa Kế Quyền Sử Dụng Dất
Ðiều 733. Thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 734. Cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất
Cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại Phần thứ tư của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Ðiều 735. Thừa kế quyền sử dụng đất được Nhà nước giao cho hộ gia đình
Hộ gia đình được Nhà nước giao đất nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để lại cho những người thừa kế theo quy định tại Phần thứ tư của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 6
26
52
2006-06-09T01:25:11Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[OldWikisource:Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 6]]
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
'''Phần 6: Quyền Sở hữu Trí tuệ và Chuyển giao Công nghệ'''
==Chương XXXIV: Quyền Tác Giả Và Quyền Liên Quan==
===Mục 1: Quyền Tác Giả===
====Ðiều 736: Tác giả====
#Người sáng tạo tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học (sau đây gọi chung là tác phẩm) là tác giả của tác phẩm đó. Trong trường hợp có hai người hoặc nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm thì những người đó là các đồng tác giả.
#Người sáng tạo ra tác phẩm phái sinh từ tác phẩm của người khác, bao gồm tác phẩm được dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn là tác giả của tác phẩm phái sinh đó.
====Ðiều 737: Ðối tượng quyền tác giả====
Ðối tượng quyền tác giả bao gồm mọi sản phẩm sáng tạo trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học được thể hiện dưới bất kỳ hình thức và bằng bất kỳ phương tiện nào, không phân biệt nội dung, giá trị và không phụ thuộc vào bất kỳ thủ tục nào.
====Ðiều 738: Nội dung quyền tác giả====
#Quyền tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm.
#Quyền nhân thân thuộc quyền tác giả bao gồm:
:a) Ðặt tên cho tác phẩm;
:b) Ðứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
:c) Công bố hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
:d) Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc tác phẩm.
#Quyền tài sản thuộc quyền tác giả bao gồm:
:a) Sao chép tác phẩm;
:b) Cho phép tạo tác phẩm phái sinh;
:c) Phân phối, nhập khẩu bản gốc và bản sao tác phẩm;
:d) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng;
:đ) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao chương trình máy tính.
====Ðiều 739: Thời điểm phát sinh và hiệu lực quyền tác giả====
#Quyền tác giả phát sinh kể từ ngày tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
#Quyền nhân thân thuộc quyền tác giả tồn tại vô thời hạn, trừ quyền công bố hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.
#Quyền tài sản thuộc quyền tác giả tồn tại trong thời hạn do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.
====Ðiều 740: Chủ sở hữu quyền tác giả====
#Quyền nhân thân thuộc về tác giả.
#Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo không phải trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về tác giả.
#Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ hoặc bên giao việc theo hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trong trường hợp quyền tài sản không thuộc về tác giả thì tác giả có quyền nhận thù lao, nhuận bút do chủ sở hữu quyền tài sản chi trả theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
====Ðiều 741: Phân chia quyền của đồng tác giả====
Trường hợp tác phẩm được các đồng tác giả sáng tạo, trong đó mỗi phần do từng đồng tác giả sáng tạo có thể tách rời để sử dụng độc lập thì quy định tại Ðiều 740 của Bộ luật này được áp dụng cho từng phần tác phẩm được sử dụng độc lập đó, nếu các đồng tác giả không có thoả thuận khác.
====Ðiều 742: Chuyển giao quyền tác giả====
#Quyền nhân thân quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Ðiều 738 của Bộ luật này không được chuyển giao. Quyền nhân thân quy định tại điểm c khoản 2 Ðiều 738 của Bộ luật này có thể được chuyển giao với các điều kiện do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.
#Quyền tài sản có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc từng phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
====Ðiều 743: Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả====
Việc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền tài sản thuộc quyền tác giả được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả phải được lập thành văn bản.
===Mục 2: Quyền Liên Quan đến Quyền Tác Giả===
====Ðiều 744: Ðối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả====
Ðối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) bao gồm cuộc biểu diễn của người biểu diễn; bản ghi âm, ghi hình; cuộc phát sóng của các tổ chức phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
====Ðiều 745: Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc biểu diễn====
#Quyền đối với cuộc biểu diễn bao gồm quyền nhân thân của người biểu diễn và quyền tài sản của người đầu tư để thực hiện cuộc biểu diễn.
#Quyền nhân thân của người biểu diễn bao gồm quyền được nêu tên khi biểu diễn hoặc khi phát hành các bản ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn và quyền được bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn.
#Quyền tài sản của người đầu tư để thực hiện cuộc biểu diễn bao gồm quyền thực hiện và cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
:a) Ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn;
:b) Sao chép, phân phối bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn;
:c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác cuộc biểu diễn đến công chúng.
====Ðiều 746: Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với bản ghi âm, ghi hình====
#Quyền đối với bản ghi âm, ghi hình thuộc về người đầu tư để tạo ra bản ghi âm, ghi hình đó.
#Quyền đối với bản ghi âm, ghi hình bao gồm quyền thực hiện và cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
:a) Sao chép toàn bộ hoặc một phần bản ghi âm, ghi hình;
:b) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình;
:c) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình nhằm mục đích thương mại.
====Ðiều 747: Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc phát sóng====
#Quyền đối với cuộc phát sóng thuộc về tổ chức phát sóng.
#Quyền đối với cuộc phát sóng bao gồm quyền thực hiện hoặc cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
:a) Ghi, sao chép bản ghi; phát sóng, phát lại một phần hoặc toàn bộ cuộc phát sóng;
:b) Phân phối bản ghi hoặc bản sao bản ghi cuộc phát sóng.
====Ðiều 748: Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá====
#Quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá thuộc về người đầu tiên phát tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá đó.
#Quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá gồm quyền thực hiện, cho phép hoặc cấm người khác thực hiện các hành vi sau:
:a) Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, nhập khẩu, bán, cho thuê thiết bị hoặc hệ thống nhằm mục đích giải mã tín hiệu vệ tinh được mã hoá;
:b) Thu, phân phối lại tín hiệu đã được giải mã khi không được người nắm giữ quyền đối với tín hiệu vệ tinh được mã hoá cho phép.
====Ðiều 749: Chuyển giao quyền liên quan====
#Các quyền tài sản thuộc quyền liên quan quy định tại các điều 745, 746, 747 và 748 của Bộ luật này có thể được chuyển giao.
#Việc chuyển giao các quyền liên quan được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản.
==Chương XXXV: Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Và Quyền Đối Với Giống Cây Trồng==
====Ðiều 750: Ðối tượng quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng====
#Ðối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý.
#Ðối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và giống cây trồng.
====Ðiều 751: Nội dung quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng====
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, quyền đối với giống cây trồng, bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản được quy định như sau:
:a) Quyền nhân thân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng thuộc về người đã trực tiếp tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng bằng lao động sáng tạo của mình, bao gồm quyền được đứng tên tác giả trong văn bằng bảo hộ do Nhà nước cấp, trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đó;
:b) Quyền tài sản đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng thuộc về chủ sở hữu các đối tượng đó, bao gồm quyền sử dụng, cho phép hoặc cấm người khác sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đó.
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh thuộc về tổ chức, cá nhân có được thông tin tạo thành bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật thông tin đó, bao gồm:
:a) Khai thác, sử dụng bí mật kinh doanh;
:b) Cho phép hoặc cấm người khác tiếp cận, sử dụng, tiết lộ bí mật kinh doanh.
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, tên thương mại thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại đó, bao gồm:
:a) Sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại trong kinh doanh;
:b) Cho phép hoặc cấm người khác sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của mình; cấm người khác sử dụng tên thương mại gây nhầm lẫn với hoạt động kinh doanh của mình.
#Quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý thuộc về Nhà nước. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhằm chỉ dẫn xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm thuộc về tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.
#Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh thuộc về tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh.
====Ðiều 752: Căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng====
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, quyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện việc đăng ký các đối tượng đó theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được thông tin tạo thành bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và sự bảo mật thông tin đó.
#Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.
====Ðiều 753. Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng====
#Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, quyền đối với giống cây trồng có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc một phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
#Quyền đối với tên thương mại chỉ được phép chuyển giao cùng với việc chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
#Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển giao.
#Ðối với hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phát sinh trên cơ sở đăng ký thì chỉ khi hợp đồng đó được đăng ký mới có giá trị pháp lý đối với người thứ ba.
==Chương XXXVI: Chuyển Giao Công Nghệ==
====Ðiều 754: Quyền chuyển giao công nghệ====
Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu công nghệ:
#Chủ sở hữu công nghệ;
#Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu công nghệ.
====Ðiều 755: Ðối tượng chuyển giao công nghệ====
#Ðối tượng chuyển giao công nghệ bao gồm bí quyết kỹ thuật; kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao; giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ, cấp phép đặc quyền kinh doanh và các đối tượng khác do pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định.
#Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
====Ðiều 756: Những công nghệ không được chuyển giao====
#Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khoẻ con người, bảo vệ môi trường.
#Những trường hợp khác do pháp luật quy định.
====Ðiều 757: Hợp đồng chuyển giao công nghệ====
#Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản.
#Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật có quy định.
#Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, huỷ bỏ hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản; đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Ðiều này, việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, huỷ bỏ hợp đồng cũng phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 7
28
54
2006-06-09T01:27:48Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[OldWikisource:Bộ luật Dân sự (1995)/Phần 7]]; cần được wiki hóa
<small>← [[Bộ luật Dân sự (1995)]]</small>
{{Wiki hóa}}
Phần Thứ Bảy Quan Hệ Dân Sự Có Yếu Tố Nước Ngoài
Ðiều 758. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Ðiều 759. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
1. Các quy định của pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Bộ luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Trong trường hợp Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật của nước đó được áp dụng, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp pháp luật nước đó dẫn chiếu trở lại pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Pháp luật nước ngoài cũng được áp dụng trong trường hợp các bên có thoả thuận trong hợp đồng, nếu sự thoả thuận đó không trái với quy định của Bộ luật này và các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Trong trường hợp quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài không được Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên điều chỉnh thì áp dụng tập quán quốc tế, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 760. Căn cứ áp dụng pháp luật đối với người không quốc tịch, người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài
1. Trong trường hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà người nước ngoài là công dân thì pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch là pháp luật của nước nơi người đó cư trú; nếu người đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong trường hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà người nước ngoài là công dân thì pháp luật áp dụng đối với người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài là pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch và cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự; nếu người đó không cư trú tại một trong các nước mà người đó có quốc tịch thì áp dụng pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch và có quan hệ gắn bó nhất về quyền và nghĩa vụ công dân.
Ðiều 761. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.
2. Người nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự tại Việt Nam như công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
Ðiều 762. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài
1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
2. Trong trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài được xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 763. Xác định người không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
1. Việc xác định người không có năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải tuân theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.
2. Trong trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì việc xác định người đó không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 764. Xác định người mất tích hoặc chết
1. Việc xác định một người mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch vào thời điểm trước khi có tin tức cuối cùng về việc mất tích hoặc chết.
2. Trong trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì việc xác định người đó mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 765. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài
1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đó được thành lập, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều này.
2. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 766. Quyền sở hữu tài sản
1. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản, nội dung quyền sở hữu đối với tài sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Ðiều này.
2. Quyền sở hữu đối với động sản trên đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, nếu không có thoả thuận khác.
3. Việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản.
4. Việc xác định quyền sở hữu đối với tàu bay dân dụng và tàu biển tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 767. Thừa kế theo pháp luật có yếu tố nước ngoài
1. Thừa kế theo pháp luật phải tuân theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết.
2. Quyền thừa kế đối với bất động sản phải tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
3. Di sản không có người thừa kế là bất động sản thuộc về Nhà nước nơi có bất động sản đó.
4. Di sản không có người thừa kế là động sản thuộc về Nhà nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết.
Ðiều 768. Thừa kế theo di chúc
1. Năng lực lập di chúc, thay đổi và huỷ bỏ di chúc phải tuân theo pháp luật của nước mà người lập di chúc là công dân.
2. Hình thức của di chúc phải tuân theo pháp luật của nước nơi lập di chúc.
Ðiều 769. Hợp đồng dân sự
1. Quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.
Hợp đồng được giao kết tại Việt Nam và thực hiện hoàn toàn tại Việt Nam thì phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong trường hợp hợp đồng không ghi nơi thực hiện thì việc xác định nơi thực hiện hợp đồng phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hợp đồng liên quan đến bất động sản ở Việt Nam phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 770. Hình thức của hợp đồng dân sự
1. Hình thức của hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng được giao kết ở nước ngoài mà vi phạm quy định về hình thức hợp đồng theo pháp luật của nước đó, nhưng không trái với quy định về hình thức hợp đồng theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hình thức hợp đồng được giao kết ở nước ngoài đó vẫn được công nhận tại Việt Nam.
2. Hình thức hợp đồng liên quan đến việc xây dựng hoặc chuyển giao quyền sở hữu công trình, nhà cửa và các bất động sản khác trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 771. Giao kết hợp đồng dân sự vắng mặt
Trong trường hợp giao kết hợp đồng vắng mặt thì việc xác định nơi giao kết hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nước nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi có trụ sở chính của pháp nhân là bên đề nghị giao kết hợp đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồng vắng mặt được xác định theo pháp luật của nước của bên đề nghị giao kết hợp đồng nếu bên này nhận được trả lời chấp nhận của bên được đề nghị giao kết hợp đồng.
Ðiều 772. Giao dịch dân sự đơn phương
Trong quan hệ giao dịch đơn phương, quyền và nghĩa vụ của bên tự nguyện thực hiện quan hệ giao dịch đơn phương được xác định theo pháp luật của nước nơi cư trú hoặc nơi có hoạt động chính của bên đó.
Ðiều 773. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại.
2. Việc bồi thường thiệt hại do tàu bay, tàu biển gây ra ở không phận quốc tế hoặc biển cả được xác định theo pháp luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trường hợp pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
3. Trong trường hợp hành vi gây thiệt hại xảy ra ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người gây thiệt hại và người bị thiệt hại đều là công dân hoặc pháp nhân Việt Nam thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 774. Quyền tác giả có yếu tố nước ngoài
Quyền tác giả của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài đối với tác phẩm lần đầu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam hoặc được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức nhất định tại Việt Nam được bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Ðiều 775. Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng có yếu tố nước ngoài
Quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài đối với các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp, đối tượng của quyền đối với giống cây trồng đã được Nhà nước Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận được bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Ðiều 776. Chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài
Việc chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, pháp nhân Việt Nam với người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài, việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài, phải tuân theo quy định của Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam về chuyển giao công nghệ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật của nước ngoài, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ðiều 777. Thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà pháp luật nước đó được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tương ứng.
[[Thể loại:Bộ luật Dân sự (1995)|{{SUBPAGENAME}}]]
Bộ luật Dân sự Việt Nam (1995)
30
56
2006-06-09T01:31:54Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Bộ luật Dân sự (1995)]]
#redirect [[Bộ luật Dân sự (1995)]]
Tiêu bản:Văn kiện mới
31
1655
2006-07-02T03:43:10Z
Mxn
4
Cập nah^.t
*"[[Người Hà Nội (Nguyễn Đình Thi)|Người Hà Nội]]" bởi [[w:Nguyễn Đình Thi|Nguyễn Đình Thi]]
*[[Nguyễn Huệ]]
*"[[Nam quốc sơn hà]]" bởi [[w:Lý Thường Kiệt|Lý Thường Kiệt]]
*"[[Lỡ Bước Sang Ngang]]" bởi [[w:Nguyễn Bính|Nguyễn Bính]]
*"[[Hịch tướng sĩ]]" bởi [[w:Trần Hưng Đạo|Trần Hưng Đạo]] ([[Hịch tướng sĩ KRXX|KRXX]], [[Hịch tướng sĩ NTT|NTT]], [[Hịch tướng sĩ TTK|TTK]], [[Hịch Tướng sĩ (Phạm Viết Kha)|PVK]])
*<del>[[OFL|Giấy phép Phông chữ Mở]]</del>
*[[Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]]
*[[Hiến pháp Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam]]
*[[Bộ luật Dân sự (1995)|Bộ luật Dân sự năm 1995]] của [[w:Việt Nam|Việt Nam]]
*"[[Bình Ngô đại cáo]]" bởi [[w:Nguyễn Trãi|Nguyễn Trãi]]
<div align="right" class="noprint">
[[Tiêu bản:Văn kiện mới|<span title="Cập nhật lần cuối vào lúc 03:43, ngày 2 tháng 7 năm 2006 (UTC)">Cập nhật</span>]] – '''[[Đặc biệt:Newpages|Văn kiện mới khác…]]'''
</div><noinclude>
[[en:Template:New texts]]
</noinclude>
Hiến pháp Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
32
69
2006-06-09T04:42:25Z
Mxn
4
Dọn dẹp xong
'''Hiến pháp Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam''' (năm 1992)
Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992, hồi 11 giờ 45 phút.
{{Bài chính Wikipedia|Hiến pháp Việt Nam|Hiến pháp Việt Nam}}
==Lời nói đầu==
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam.
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài, đầy gian khổ hy sinh, làm Cách mạng tháng Tám thành công. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. Tiếp đó, suốt mấy chục năm, nhân dân các dân tộc nước ta đã liên tục chiến đấu, với sự giúp đỡ quý báu của bè bạn trên thế giới, nhất là các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng giềng, lập nên những chiến công oanh liệt, đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân và đế quốc, giải phóng đất nước, thống nhất Tổ quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Ngày 2 tháng 7 năm 1976 Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ra sức xây dựng đất nước, kiên cường bảo vệ Tổ quốc đồng thời làm nghĩa vụ quốc tế.
Qua các thời kỳ kháng chiến kiến quốc, nước ta đã có Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980.
Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đề xướng đã đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng. Quốc hội quyết định sửa đổi Hiến pháp năm 1980 để đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới.
Hiến pháp này quy định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước, thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý.
Dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, nhân dân Việt Nam nguyện đoàn kết một lòng, nêu cao tinh thần tự lực, tự cường xây dựng đất nước, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp, giành những thắng lợi to lớn hơn nữa trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
==Chương I: Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - chế độ chính trị==
====Điều 1====
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
====Điều 2====
Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
====Điều 3====
Nhà nước bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân, nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân; xây dựng đất nước giàu mạnh, thực hiện công bằng xã hội, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
====Điều 4====
Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác - LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
====Điều 5====
Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số.
====Điều 6====
Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
====Điều 7====
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Đại biểu Quốc hội bị cử tri hoặc Quốc hội bãi nhiệm và đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Hội đồng nhân dân bãi nhiệm khi đại biểu đó không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
====Điều 8====
Các cơ quan Nhà nước, cán bộ, viên chức Nhà nước phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng.
====Điều 9====
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự nhất trí về chính trị và tinh thần trong nhân dân, tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, cùng Nhà nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, động viên nhân dân thực hiện quyền làm chủ, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp và pháp luật, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, viên chức Nhà nước.
Nhà nước tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên hoạt động có hiệu quả.
====Điều 10====
Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người lao động cùng với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác; tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
====Điều 11====
Công dân thực hiện quyền làm chủ của mình ở cơ sở bằng cách tham gia công việc của Nhà nước và xã hội, có trách nhiệm bảo vệ của công, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giữ gìn an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, tổ chức đời sống công cộng.
====Điều 12====
Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống các tội phạm, các vi phạm Hiến pháp và pháp luật.
Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và của công dân đều bị xử lý theo pháp luật.
====Điều 13====
Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Mọi âm mưu và hành động chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa đều bị nghiêm trị theo pháp luật.
====Điều 14====
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác với tất cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác nhau, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và các bên cùng có lợi; tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng giềng; tích cực ủng hộ và góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
==Chương II: Chế độ kinh tế==
====Điều 15====
Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng.
====Điều 16====
Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân trên cơ sở giải phóng mọi năng lực sản xuất, phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế: kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân và kinh tế tư bản Nhà nước dưới nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới.
====Điều 17====
Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dân.
====Điều 18====
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.
Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
====Điều 19====
Kinh tế quốc doanh được củng cố và phát triển, nhất là trong những ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Cơ sở kinh tế quốc doanh được quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, bảo đảm sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
====Điều 20====
Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi.
Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
====Điều 21====
Kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, được thành lập doanh nghiệp không bị hạn chế về quy mô hoạt động trong những ngành, nghề có lợi cho quốc kế dân sinh.
Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển.
====Điều 22====
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, đều bình đẳng trước pháp luật, vốn và tài sản hợp pháp được Nhà nước bảo hộ.
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được liên doanh, liên kết với cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
====Điều 23====
Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá.
Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường.
Thể thức trưng mua, trưng dụng do luật định.
====Điều 24====
Nhà nước thống nhất quản lý và mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển các hình thức quan hệ kinh tế với mọi quốc gia, mọi tổ chức quốc tế trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và cùng có lợi, bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước.
====Điều 25====
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vốn, công nghệ vào Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế; bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp đối với vốn, tài sản và các quyền lợi khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không bị quốc hữu hoá.
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước.
====Điều 26====
Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách; phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý Nhà nước giữa các ngành, các cấp; kết hợp lợi ích của cá nhân, của tập thể với lợi ích của Nhà nước.
====Điều 27====
Mọi hoạt động kinh tế, xã hội và quản lý Nhà nước phải thực hành chính sách tiết kiệm.
====Điều 28====
Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh bất hợp pháp, mọi hành vi phá hoại nền kinh tế quốc dân, làm thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và của công dân đều bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Nhà nước có chính sách bảo hộ quyền lợi của người sản xuất và người tiêu dùng.
====Điều 29====
Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, mọi cá nhân phải thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Nghiêm cấm mọi hành động làm suy kiệt tài nguyên và huỷ hoại môi trường.
==Chương III: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ==
====Điều 30====
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển nền văn hoá Việt Nam: dân tộc, hiện đại, nhân văn; kế thừa và phát huy những giá trị của nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong nhân dân.
Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp văn hoá. Nghiêm cấm truyền bá tư tưởng và văn hoá phản động, đồi trụy; bài trừ mê tín, hủ tục.
====Điều 31====
Nhà nước tạo điều kiện để công dân phát triển toàn diện, giáo dục ý thức công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, giữ gìn thuần phong mỹ tục, xây dựng gia đình có văn hóa, hạnh phúc, có tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa, có tinh thần quốc tế chân chính, hữu nghị và hợp tác với các dân tộc trên thế giới.
====Điều 32====
Văn học, nghệ thuật góp phần bồi dưỡng nhân cách và tâm hồn cao đẹp của người Việt Nam.
Nhà nước đầu tư phát triển văn hoá, văn học, nghệ thuật, tạo điều kiện để nhân dân được thưởng thức những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị; bảo trợ để phát triển các tài năng sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
Nhà nước phát triển các hình thức đa dạng của hoạt động văn học, nghệ thuật, khuyến khích các hoạt động văn học, nghệ thuật quần chúng.
====Điều 33====
Nhà nước phát triển công tác thông tin, báo chí, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, xuất bản, thư viện và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Nghiêm cấm những hoạt động văn hoá, thông tin làm tổn hại lợi ích quốc gia, phá hoại nhân cách, đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam.
====Điều 34====
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển các di sản văn hoá dân tộc; chăm lo công tác bảo tồn, bảo tàng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy tác dụng của các di tích lịch sử, cách mạng, các di sản văn hoá, các công trình nghệ thuật, các danh lam, thắng cảnh.
Nghiêm cấm các hành động xâm phạm đến các di tích lịch sử, cách mạng, các công trình nghệ thuật và danh lam, thắng cảnh.
====Điều 35====
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Nhà nước phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những người lao động có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức, có ý chí vươn lên góp phần làm cho dân giầu nước mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
====Điều 36====
Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng.
Nhà nước phát triển cân đối hệ thống giáo dục: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiêp, giáo dục đại học và sau đại học, phổ cập giáo dục tiểu học, xoá nạn mù chữ; phát triển các hình thức trường quốc lập, dân lập và các hình thức giáo dục khác.
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích các nguồn đầu tư khác.
Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên bảo đảm phát triển giáo dục ở miền núi, các vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn.
Các đoàn thể nhân dân, trước hết là Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế, gia đình cùng nhà trường có trách nhiệm giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.
====Điều 37====
Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách khoa học, công nghệ quốc gia; xây dựng nền khoa học, công nghệ tiên tiến; phát triển đồng bộ các ngành khoa học nhằm xây dựng luận cứ khoa học cho việc định ra đường lối, chính sách và pháp luật, đổi mới công nghệ, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý, bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển của nền kinh tế; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
====Điều 38====
Nhà nước đầu tư và khuyến khích tài trợ cho khoa học bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, ưu tiên cho những hướng khoa học, công nghệ mũi nhọn; chăm lo đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật nhất là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân; tạo điều kiện để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến; phát triển nhiều hình thức tổ chức, hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học, đào tạo với sản xuất, kinh doanh.
====Điều 39====
Nhà nước đầu tư, phát triển và thống nhất quản lý sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ của nhân dân, huy động và tổ chức mọi lực lượng xã hội xây dựng và phát triển nền y học Việt Nam theo hướng dự phòng; kết hợp phòng bệnh với chữa bệnh; phát triển và kết hợp y dược học cổ truyền với y dược học hiện đại; kết hợp phát triển y tế Nhà nước với y tế nhân dân; thực hiện bảo hiểm y tế, tạo điều kiện để mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ.
Nhà nước ưu tiên thực hiện chương trình chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào miền núi và dân tộc thiểu số.
Nghiêm cấm tổ chức và tư nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn bán thuốc chữa bệnh trái phép gây tổn hại cho sức khoẻ của nhân dân.
====Điều 40====
Nhà nước, xã hội, gia đình và công dân có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc bà mẹ và trẻ em; thực hiện chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình.
====Điều 41====
Nhà nước và xã hội phát triển nền thể dục, thể thao dân tộc, khoa học và nhân dân.
Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao; quy định chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường học; khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức thể dục, thể thao tự nguyện của nhân dân, tạo các điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, chú trọng hoạt động thể thao chuyên nghiệp, bồi dưỡng các tài năng thể thao.
====Điều 42====
Nhà nước và xã hội phát triển du lịch, mở rộng hoạt động du lịch trong nước và du lịch quốc tế.
====Điều 43====
Nhà nước mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực văn hoá, thông tin, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao.
==Chương IV: Bảo vệ tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa==
====Điều 44====
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân.
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân nòng cốt là các lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và công dân phải làm đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh do pháp luật quy định.
====Điều 45====
Các lực lượng vũ trang nhân dân phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả của cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước.
====Điều 46====
Nhà nước xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ hùng hậu trên cơ sở kết hợp xây dựng với bảo vệ Tổ quốc, kết hợp sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân với sức mạnh của toàn dân, kết hợp sức mạnh truyền thống đoàn kết dân tộc chống ngoại xâm với sức mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa.
====Điều 47====
Nhà nước xây dựng công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, dựa vào nhân dân và làm nòng cốt cho phong trào nhân dân để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, bảo đảm sự ổn định chính trị và các quyền tự do, dân chủ của công dân, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản xã hội chủ nghĩa, đấu tranh phòng ngừa và chống các loại tội phạm.
====Điều 48====
Nhà nước phát huy tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân, giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, chính sách hậu phương quân đội, xây dựng công nghiệp quốc phòng, bảo đảm trang bị cho lực lượng vũ trang, kết hợp quốc phòng với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ và chiến sĩ, công nhân, nhân viên quốc phòng, xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ đất nước.
==Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân==
====Điều 49====
Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
====Điều 50====
ở nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn trọng, thể hiện ở các quyền công dân và được quy định trong Hiến pháp và luật.
====Điều 51====
Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
Nhà nước bảo đảm các quyền của công dân; công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội.
Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật quy định.
====Điều 52====
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
====Điều 53====
Công dân có quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
====Điều 54====
Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ mười tám tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
====Điều 55====
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Nhà nước và xã hội có kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động.
====Điều 56====
Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động.
Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà nước và những người làm công ăn lương; khuyến khích phát triển các hình thức bảo hiểm xã hội khác đối với người lao động.
====Điều 57====
Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
====Điều 58====
Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Điều 17 và Điều 18.
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của công dân.
====Điều 59====
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Bậc tiểu học là bắt buộc, không phải trả học phí.
Công dân có quyền học văn hoá và học nghề bằng nhiều hình thức.
Học sinh có năng khiếu được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện học tập để phát triển tài năng.
Nhà nước có chính sách học phí, học bổng.
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho trẻ em tàn tật được học văn hoá và học nghề phù hợp.
====Điều 60====
Công dân có quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác. Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
====Điều 61====
Công dân có quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
Nhà nước quy định chế độ viện phí, chế độ miễn, giảm viện phí.
Công dân có nghĩa vụ thực hiện các quy định về vệ sinh phòng bệnh và vệ sinh công cộng.
Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ, sử dụng trái phép thuốc phiện và các chất ma tuý khác. Nhà nước quy định chế độ bắt buộc cai nghiện và chữa các bệnh xã hội nguy hiểm.
====Điều 62====
Công dân có quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch và pháp luật. Quyền lợi của người thuê nhà và người có nhà cho thuê được bảo hộ theo pháp luật.
====Điều 63====
Công dân nữ và nam có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và gia đình.
Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm nhân phẩm phụ nữ.
Lao động nữ và nam việc làm như nhau thì tiền lương ngang nhau. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản. Phụ nữ là viên chức Nhà nước và người làm công ăn lương có quyền nghỉ trước và sau khi sinh đẻ mà vẫn hưởng lương, phụ cấp theo quy định của pháp luật.
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để phụ nữ nâng cao trình độ mọi mặt, không ngừng phát huy vai trò của mình trong xã hội; chăm lo phát triển các nhà hộ sinh, khoa nhi, nhà trẻ và các cơ sở phúc lợi xã hội khác để giảm nhẹ gánh nặng gia đình, tạo điều kiện cho phụ nữ sản xuất, công tác, học tập, chữa bệnh, nghỉ ngơi và làm tròn bổn phận của người mẹ.
====Điều 64====
Gia đình là tế bào của xã hội.
Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình.
Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt. Con cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ.
Nhà nước và xã hội không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa các con.
====Điều 65====
Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.
====Điều 66====
Thanh niên được gia đình, Nhà nước và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động và giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân và lý tưởng xã hội chủ nghĩa, đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc.
====Điều 67====
Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Thương binh được tạo điều kiện phục hồi chức năng lao động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và có đời sống ổn định.
Những người và gia đình có công với nước được khen thưởng, chăm sóc.
Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa được Nhà nước và xã hội giúp đỡ.
====Điều 68====
Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật.
====Điều 69====
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin; có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật.
====Điều 70====
Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước.
====Điều 71====
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt và giam giữ người phải đúng pháp luật.
Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của công dân.
====Điều 72====
Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
Người bị bắt, bị giam giữ, bị truy tố, xét xử trái pháp luật có quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất và phục hồi danh dự. Người làm trái pháp luật trong việc bắt, giam giữ, truy tố, xét xử gây thiệt hại cho người khác phải bị xử lý nghiêm minh.
====Điều 73====
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật.
Việc khám xét chỗ ở, việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo quy định của pháp luật.
====Điều 74====
Công dân có quyền khiếu nại, quyền tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá nhân nào.
Việc khiếu nại, tố cáo phải được cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định.
Mọi hành vi xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và của công dân phải được kịp thời xử lý nghiêm minh. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất và phục hồi danh dự.
Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
====Điều 75====
Nhà nước bảo hộ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Nhà nước tạo điều kiện để người Việt Nam định cư ở nước ngoài giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
====Điều 76====
Công dân phải trung thành với Tổ quốc.
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.
====Điều 77====
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.
====Điều 78====
Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng.
====Điều 79====
Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, giữ gìn bí mật quốc gia, chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng.
====Điều 80====
Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.
====Điều 81====
Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, được Nhà nước bảo hộ tính mạng, tài sản và các quyền lợi chính đáng theo pháp luật Việt Nam.
====Điều 82====
Người nước ngoài đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, dân chủ và hoà bình, hoặc vì sự nghiệp khoa học mà bị bức hại thì được Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam xem xét việc cho cư trú.
==Chương VI: Quốc hội==
====Điều 83====
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
====Điều 84====
Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
#Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
#Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
#Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
#Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách Nhà nước và phân bổ ngân sách Nhà nước, phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;
#Quyết định chính sách dân tộc của Nhà nước;
#Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương;
#Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về việc thành lập Hội đồng quốc phòng và an ninh; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;
#Quyết định thành lập, bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
#Bãi bỏ các văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội;
#Quyết định đại xá;
#Quy định hàm, cấp trong các lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp Nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự Nhà nước;
#Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
#Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế đã ký kết hoặc tham gia theo đề nghị của Chủ tịch nước;
#Quyết định việc trưng cầu ý dân.
====Điều 85====
Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là năm năm.
Hai tháng trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được bầu xong. Thể lệ bầu cử và số đại biểu Quốc hội do luật định.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình.
====Điều 86====
Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ do Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập.
Trong trường hợp Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu hoặc theo quyết định của mình, Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập Quốc hội họp bất thường.
Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá mới được triệu tập chậm nhất là hai tháng kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và do Chủ tịch Quốc hội khoá trước khai mạc và chủ tọa cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội khoá mới.
====Điều 87====
Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận có quyền trình dự án luật ra trước Quốc hội.
Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật và dự án luật ra trước Quốc hội.
Thủ tục trình Quốc hội dự án luật, kiến nghị về luật do luật định.
====Điều 88====
Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, trừ các trường hợp Quốc hội bãi nhiệm đại biểu Quốc hội quy định tại Điều 7, rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội quy định tại Điều 85 và sửa đổi Hiến pháp quy định tại Điều 147, thì phải được ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua.
====Điều 89====
Quốc hội bầu Uỷ ban thẩm tra tư cách đại biểu Quốc hội và căn cứ vào báo cáo của Uỷ ban mà quyết định xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội.
====Điều 90====
Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
Uỷ ban thường vụ Quốc hội gồm có:
*Chủ tịch Quốc hội;
*Các Phó Chủ tịch Quốc hội;
*Các ủy viên.
Số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định. Thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ.
Uỷ ban thường vụ Quốc hội của mỗi khoá Quốc hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu Uỷ ban thường vụ Quốc hội mới.
====Điều 91====
Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
#Công bố và chủ trì việc bầu cử đại biểu Quốc hội;
#Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Quốc hội;
#Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
#Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao;
#Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đình chỉ việc thi hành các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc huỷ bỏ các văn bản đó; huỷ bỏ các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
#Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ các nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải tán Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân;
#Chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của các đại biểu Quốc hội;
#Trong thời gian Quốc hội không họp, phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ và báo cáo với Quốc hội tại kỳ họp gần nhất của Quốc hội;
#Trong thời gian Quốc hội không họp, quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi nước nhà bị xâm lược và trình Quốc hội phê chuẩn quyết định đó tại kỳ họp gần nhất của Quốc hội;
#Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
#Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội;
#Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội.
====Điều 92====
Chủ tịch Quốc hội chủ toạ các phiên họp của Quốc hội; ký chứng thực luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; tổ chức việc thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội.
Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch.
====Điều 93====
Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội phải được quá nửa tổng số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Chủ tịch nước trình Quốc hội xem xét lại.
====Điều 94====
Quốc hội bầu Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên.
Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những vấn đề về dân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số.
Trước khi ban hành các quyết định về chính sách dân tộc, Chính phủ phải tham khảo ý kiến của Hội đồng dân tộc.
Chủ tịch Hội đồng dân tộc được tham dự các phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, được mời tham dự các phiên họp của Chính phủ bàn việc thực hiện chính sách dân tộc.
Hội đồng dân tộc còn có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như các Uỷ ban của Quốc hội quy định tại Điều 95.
Hội đồng dân tộc có một số thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách.
====Điều 95====
Quốc hội bầu các Uỷ ban của Quốc hội.
Các Uỷ ban của Quốc hội nghiên cứu, thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án pháp lệnh và dự án khác, những báo cáo được Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; thực hiện quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị những vấn đề thuộc phạm vị hoạt động của Uỷ ban.
Mỗi Uỷ ban có một số thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách.
====Điều 96====
Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội có quyền yêu cầu thành viên Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và viên chức Nhà nước hữu quan khác trình bày hoặc cung cấp tài liệu về những vấn đề cần thiết. Người được yêu cầu có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu đó.
Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm nghiên cứu và trả lời những kiến nghị của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội.
====Điều 97====
Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại diện cho nhân dân cả nước.
Đại biểu Quốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến và nguyện vọng của cử tri với Quốc hội và các cơ quan Nhà nước hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Quốc hội; trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc, theo dõi việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và hướng dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện các quyền đó.
Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động nhân dân thực hiện Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
====Điều 98====
Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp; trong trường hợp cần điều tra thì Quốc hội có thể quyết định cho trả lời trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc tại kỳ họp sau của Quốc hội hoặc cho trả lời bằng văn bản.
Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang trả lời những vấn đề mà đại biểu Quốc hội quan tâm. Người phụ trách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị này có trách nhiệm trả lời những vấn đề mà đại biểu Quốc hội yêu cầu trong thời hạn luật định.
====Điều 99====
Không có sự đồng ý của Quốc hội và trong thời gian Quốc hội không họp, không có sự đồng ý của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, thì không được bắt giam, truy tố đại biểu Quốc hội.
Nếu vì phạm tội quả tang mà đại biểu Quốc hội bị tạm giữ, thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội xét và quyết định.
====Điều 100====
Đại biểu Quốc hội phải dành thời gian để làm nhiệm vụ đại biểu.
Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ và các cơ quan khác của Nhà nước có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết mà đại biểu yêu cầu và tạo điều kiện để đại biểu Quốc hội làm nhiệm vụ đại biểu.
Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động của đại biểu Quốc hội.
==Chương VII: Chủ tịch nước==
====Điều 101====
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
====Điều 102====
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu Chủ tịch nước mới.
====Điều 103====
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
#Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
#Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh;
#Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
#Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;
#Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, công bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, công bố quyết định đại xá;
#Căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
#Đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về các vấn đề quy định tại điểm 8 và điểm 9, Điều 91 trong thời hạn mười ngày kể từ ngày pháp lệnh hoặc nghị quyết được thông qua; nếu pháp lệnh, nghị quyết đó vẫn được Uỷ ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí, thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;
#Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án, Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
#Quyết định phong hàm, cấp sĩ quan cấp cao trong các lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm cấp Nhà nước khác; quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự Nhà nước;
#Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với người đứng đầu Nhà nước khác; quyết định phê chuẩn hoặc tham gia điều ước quốc tế, trừ trường hợp cần trình Quốc hội quyết định;
#Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc tước quốc tịch Việt Nam;
#Quyết định đặc xá.
====Điều 104====
Hội đồng quốc phòng và an ninh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên.
Chủ tịch nước đề nghị danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh trình Quốc hội phê chuẩn. Thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh không nhất thiết là đại biểu Quốc hội.
Hội đồng quốc phòng và an ninh động viên mọi lực lượng và khả năng của nước nhà để bảo vệ Tổ quốc.
Trong trường hợp có chiến tranh, Quốc hội có thể giao cho Hội đồng quốc phòng và an ninh những nhiệm vụ và quyền hạn đặc biệt.
Hội đồng quốc phòng và an ninh làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.
====Điều 105====
Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Chính phủ.
====Điều 106====
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
====Điều 107====
Phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Phó Chủ tịch nước giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ và có thể được Chủ tịch uỷ nhiệm thay Chủ tịch làm một số nhiệm vụ.
====Điều 108====
Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong một thời gian dài, thì Phó Chủ tịch quyền Chủ tịch.
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước, thì Phó Chủ tịch quyền Chủ tịch cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch nước mới.
==Chương VIII: Chính phủ==
====Điều 109====
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
====Điều 110====
Chính phủ gồm có Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác của Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội.
Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Phó Thủ tướng giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng. Khi Thủ tướng vắng mặt thì một Phó Thủ tướng được Thủ tướng ủy nhiệm thay mặt lãnh đạo công tác của Chính phủ.
====Điều 111====
Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và người đứng đầu các đoàn thể nhân dân được mời tham dự các phiên họp của Chính phủ khi bàn các vấn đề có liên quan.
====Điều 112====
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
#Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân thực hiện các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định; đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng đội ngũ viên chức Nhà nước;
#Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân; tổ chức và lãnh đạo công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân;
#Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
#Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quản lý và bảo đảm sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở hữu toàn dân; phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước;
#Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tạo điều kiện cho công dân sử dụng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình, bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và của xã hội; bảo vệ môi trường;
#Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh động viên, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện pháp cần thiết khác để bảo vệ đất nước;
#Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; công tác thanh tra và kiểm tra Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy Nhà nước; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân;
#Thống nhất quản lý công tác đối ngoại của Nhà nước; ký kết, tham gia, phê duyệt điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
#Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo;
#Quyết định việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
#Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo điều kiện để các tổ chức đó hoạt động có hiệu quả.
====Điều 113====
Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới thành lập Chính phủ mới.
====Điều 114====
Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
#Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp; chủ toạ các phiên họp của Chính phủ;
#Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ; trình Quốc hội và trong thời gian Quốc hội không họp, trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ;
#Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương; phê chuẩn việc bầu cử; miễn nhiệm, điều động, cách chức Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
#Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên;
#Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;
#Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết.
====Điều 115====
Căn cứ vào Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ ra nghị quyết, nghị định, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định, chỉ thị và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó.
Những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ phải được thảo luận tập thể và quyết định theo đa số.
====Điều 116====
Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi cả nước, bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ sở theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, các văn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết định, chỉ thị, thông tư và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất cả các ngành, các địa phương và cơ sở.
====Điều 117====
Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về lĩnh vực, ngành mình phụ trách.
==Chương IX: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân==
====Điều 118====
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện và thị xã;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Việc thành lập Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở các đơn vị hành chính do luật định.
====Điều 119====
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên.
====Điều 120====
Căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên, Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về các biện pháp bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách; về quốc phòng, an ninh ở địa phương; về biện pháp ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, hoàn thành mọi nhiệm vụ cấp trên giao cho, làm tròn nghĩa vụ đối với cả nước.
====Điều 121====
Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân ở địa phương; phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý Nhà nước.
====Điều 122====
Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân trong thời hạn do luật định.
Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan Nhà nước ở địa phương. Người phụ trách cơ quan này có trách nhiệm tiếp đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu.
====Điều 123====
Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
====Điều 124====
Uỷ ban nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định, ra quyết định, chỉ thị và kiểm tra việc thi hành những văn bản đó.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân lãnh đạo, điều hành hoạt động của Uỷ ban nhân dân.
Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương, Uỷ ban nhân dân phải thảo luận tập thể và quyết định theo đa số.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân và các văn bản sai trái của Uỷ ban nhân dân cấp dưới; đình chỉ thi hành nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới, đồng thời đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ những nghị quyết đó.
====Điều 125====
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu các đoàn thể nhân dân ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Uỷ ban nhân dân cùng cấp khi bàn các vấn đề có liên quan.
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình mọi mặt của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân động viên nhân dân cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa phương.
==Chương X: Toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân==
====Điều 126====
Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân.
===Toà án nhân dân===
====Điều 127====
Toà án nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân địa phương, các Toà án quân sự và các Toà án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt.
ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật.
====Điều 128====
Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Chế độ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Thẩm phán, chế độ bầu cử và nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân ở Toà án nhân dân các cấp do luật định.
====Điều 129====
Việc xét xử của Toà án nhân dân có Hội thẩm nhân dân, của Toà án quân sự có Hội thẩm quân nhân tham gia theo quy định của pháp luật. Khi xét xử, Hội thẩm ngang quyền với Thẩm phán.
====Điều 130====
Khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
====Điều 131====
Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định.
Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
====Điều 132====
Quyền bào chữa của bị cáo được bảo đảm. Bị cáo có thể tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình.
Tổ chức luật sư được thành lập để giúp bị cáo và các đương sự khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình và góp phần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
====Điều 133====
Toà án nhân dân bảo đảm cho công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thuộc các dân tộc quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trước Toà án.
====Điều 134====
Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân dân địa phương và các Toà án quân sự.
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của Toà án đặc biệt và các toà án khác, trừ trường hợp Quốc hội quy định khác khi thành lập Toà án đó.
====Điều 135====
Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Chánh án Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
====Điều 136====
Các bản án và quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật phải được các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân tôn trọng; những người và đơn vị hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
===Viện kiểm sát nhân dân===
====Điều 137====
Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyền công tố trong phạm vi trách nhiệm do luật định.
====Điều 138====
Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các địa phương, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Việc thành lập Uỷ ban kiểm sát, những vấn đề Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có quyền quyết định, những vấn đề quan trọng mà Uỷ ban kiểm sát phải thảo luận và quyết định theo đa số do luật định.
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Viện trưởng, các Phó Viện trưởng và Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân địa phương và Viện kiểm sát quân sự các quân khu và khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
====Điều 139====
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
====Điều 140====
Viện trưởng các Viện kiểm sát nhân dân địa phương chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng nhân dân về tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân.
==Chương XI: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca thủ đô, ngày quốc khánh==
====Điều 141====
Quốc kỳ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
====Điều 142====
Quốc huy nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, chung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
====Điều 143====
Quốc ca nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài "Tiến quân ca".
====Điều 144====
Thủ đô nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội.
====Điều 145====
Ngày tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Quốc khánh.
==Chương XII: Hiệu lực của hiến pháp và việc sửa đổi hiến pháp==
====Điều 146====
Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
====Điều 147====
Chỉ Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
[[Thể loại:Hiến pháp|Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam]]
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
34
76
2006-06-09T05:06:00Z
Mxn
4
Bắt đầu wiki hóa
'''HIẾN PHÁP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ'''
([[w:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]] thông qua ngày 9-11-1946)
==Lời nói đầu==
Cuộc Cách mạng tháng Tám đã giành lại chủ quyền cho đất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền Dân chủ Cộng hoà.
Sau tám mươi năm tranh đấu, dân tộc Việt Nam đã thoát khỏi vòng áp bức của chính sách thực dân, đồng thời đã gạt bỏ chế độ vua quan. Nước nhà đã bước sang một quãng đường mới.
Nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ.
Được quốc dân giao cho trách nhiệm thảo bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Quốc hội nhận thấy rằng Hiến pháp Việt Nam phải ghi lấy những thành tích vẻ vang của Cách mạng và phải xây dựng trên những nguyên tắc dưới đây:
*Đoàn kết toàn dân, không phân biệt giống nòi, gái trai, giai cấp, tôn giáo.
*Đảm bảo các quyền tự do dân chủ.
*Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân.
Với tinh thần đoàn kết, phấn đấu sẵn có của toàn dân, dưới một chính thể dân chủ rộng rãi, nước Việt Nam độc lập và thống nhất tiến bước trên đường vinh quang, hạnh phúc, cùng nhịp với trào lưu tiến bộ của thế giới và ý nguyện hoà bình của nhân loại.
==Chương I: Chính thể==
====Điều thứ 1====
Nước Việt Nam là một nước Dân chủ Cộng hoà.
Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo.
====Điều thứ 2====
Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất Trung Nam Bắc không thể phân chia.
====Điều thứ 3====
Cờ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà nền đỏ, giữa có sao vàng năm cánh.
Quốc ca là bài Tiến quân ca.
Thủ đô đặt ở Hà Nội.
==Chương II: Nghĩa vụ và Quyền lợi Công dân==
===Mục A: Nghĩa vụ===
====Điều thứ 4====
Mỗi công dân Việt Nam phải:
*Bảo vệ Tổ quốc
*Tôn trọng Hiến pháp
*Tuân theo pháp luật.
====Điều thứ 5====
Công dân Việt Nam có nghĩa vụ phải đi lính.
===Mục B: Quyền lợi===
{{Wiki hóa}}
Điều thứ 6
Tất cả công dân Việt Nam đều ngang quyền về mọi phương diện: chính trị, kinh tế, văn hoá.
Điều thứ 7
Tất cả công dân Việt Nam đều bình đẳng trước pháp luật, đều được tham gia chính quyền và công cuộc kiến quốc tuỳ theo tài năng và đức hạnh của mình.
Điều thứ 8
Ngoài sự bình đẳng về quyền lợi, những quốc dân thiểu số được giúp đỡ về mọi phương diện để chóng tiến kịp trình độ chung.
Điều thứ 9
Đàn bà ngang quyền với đàn ông về mọi phương diện.
Điều thứ 10
Công dân Việt Nam có quyền:
- Tự do ngôn luận
- Tự do xuất bản
- Tự do tổ chức và hội họp
- Tự do tín ngưỡng
- Tự do cư trú, đi lại trong nước và ra nước ngoài.
Điều thứ 11
Tư pháp chưa quyết định thì không được bắt bớ và giam cầm người công dân Việt Nam.
Nhà ở và thư tín của công dân Việt Nam không ai được xâm phạm một cách trái pháp luật.
Điều thứ 12
Quyền tư hữu tài sản của công dân Việt Nam được bảo đảm.
Điều thứ 13
Quyền lợi các giới cần lao trí thức và chân tay được bảo đảm.
Điều thứ 14
Những người công dân già cả hoặc tàn tật không làm được việc thì được giúp đỡ. Trẻ con được săn sóc về mặt giáo dưỡng.
Điều thứ 15
Nền sơ học cưỡng bách và không học phí. ở các trường sơ học địa phương, quốc dân thiểu số có quyền học bằng tiếng của mình.
Học trò nghèo được Chính phủ giúp.
Trường tư được mở tự do và phải dạy theo chương trình Nhà nước.
Điều thứ 16
Những người ngoại quốc tranh đấu cho dân chủ và tự do mà phải trốn tránh thì được trú ngụ trên đất Việt Nam.
Mục c :Bầu cử, bãi miễn và phúc quyết
Điều thứ 17
Chế độ bầu cử là phổ thông đầu phiếu. Bỏ phiếu phải tự do, trực tiếp và kín.
Điều thứ 18
Tất cả công dân Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt gái trai, đều có quyền bầu cử, trừ những người mất trí và những người mất công quyền.
Người ứng cử phải là người có quyền bầu cử, phải ít ra là 21 tuổi, và phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
Công dân tại ngũ cũng có quyền bầu cử và ứng cử.
Điều thứ 19
Cách thức tuyển cử sẽ do luật định.
Điều thứ 20
Nhân dân có quyền bãi miễn các đại biểu mình đã bầu ra, theo điều thứ 41 và 61.
Điều thứ 21
Nhân dân có quyền phúc quyết về Hiến pháp và những việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia, theo điều thứ 32 và 70.
==Chương III: Nghị viện nhân dân==
Điều thứ 22
Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Điều thứ 23
Nghị viện nhân dân giải quyết mọi vấn đề chung cho toàn quốc, đặt ra các pháp luật, biểu quyết ngân sách, chuẩn y các hiệp ước mà Chính phủ ký với nước ngoài.
Điều thứ 24
Nghị viện nhân dân do công dân Việt Nam bầu ra. Ba năm bầu một lần.
Cứ 5 vạn dân thì có một nghị viên.
Số nghị viên của những đô thị lớn và những địa phương có quốc dân thiểu số sẽ do luật định.
Điều thứ 25
Nghị viên không phải chỉ thay mặt cho địa phương mình mà còn thay mặt cho toàn thể nhân dân.
Điều thứ 26
Nghị viện nhân dân tự thẩm tra xem các nghị viên có được bầu hợp lệ hay không.
Điều thứ 27
Nghị viện nhân dân bầu một Nghị trưởng, hai Phó nghị trưởng, 12 uỷ viên chính thức, 3 uỷ viên dự khuyết để lập thành Ban thường vụ.
Nghị trưởng và Phó nghị trưởng kiêm chức Trưởng và Phó trưởng Ban thường vụ.
Điều thứ 28
Nghị viện nhân dân mỗi năm họp hai lần do Ban thường vụ triệu tập vào tháng 5 và tháng 11 dương lịch.
Ban thường vụ có thể triệu tập hội nghị bất thường nếu xét cần.
Ban thường vụ phải triệu tập Nghị viện nếu một phần ba tổng số nghị viên hoặc Chính phủ yêu cầu.
Điều thứ 29
Phải có quá nửa tổng số nghị viên tới họp, hội nghị mới được biểu quyết.
Nghị viện quyết nghị theo quá nửa số nghị viên có mặt.
Nhưng muốn tuyên chiến thì phải có hai phần ba số nghị viên có mặt bỏ phiếu thuận.
Điều thứ 30
Nghị viện họp công khai, công chúng được vào nghe.
Các báo chí được phép thuật lại các cuộc thảo luận và quyết nghị của Nghị viện.
Trong những trường hợp đặc biệt, Nghị viện có thể quyết nghị họp kín.
Điều thứ 31
Những luật đã được Nghị viện biểu quyết, Chủ tịch nước Việt Nam phải ban bố chậm nhất là 10 hôm sau khi nhận được thông tri. Nhưng trong hạn ấy, Chủ tịch có quyền yêu cầu Nghị viện thảo luận lại. Những luật đem ra thảo luận lại, nếu vẫn được Nghị viện ưng chuẩn thì bắt buộc Chủ tịch phải ban bố.
Điều thứ 32
Những việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra nhân dân phúc quyết, nếu hai phần ba tổng số nghị viên đồng ý.
Cách thức phúc quyết sẽ do luật định.
Điều thứ 33
Khi nào hai phần ba tổng số nghị viên đồng ý, Nghị viện có thể tự giải tán. Ban thường vụ thay mặt Nghị viện tuyên bố sự tự giải tán ấy.
Điều thứ 34
Khi Nghị viện nhân dân đã hết hạn hoặc chưa hết hạn mà tự giải tán thì Ban thường vụ giữ chức quyền cho đến khi bầu lại Nghị viện nhân dân mới.
Điều thứ 35
Hai tháng trước khi Nghị viện nhân dân hết hạn, Ban thường vụ tuyên bố cuộc bầu cử lại. Cuộc bầu cử mới phải làm xong trong hai tháng trước ngày Nghị viện hết hạn.
Khi Nghị viện nhân dân tự giải tán, Ban thường vụ tuyên bố ngay cuộc bầu cử lại. Cuộc bầu cử mới làm xong trong hai tháng sau ngày Nghị viện tự giải tán.
Chậm nhất là một tháng sau cuộc bầu cử, Ban thường vụ phải họp Nghị viện nhân dân mới.
Trong khi có chiến tranh mà nghị viện hết hạn thì Nghị viện hoặc Ban thường vụ có quyền gia hạn thêm một thời gian không nhất định. Nhưng chậm nhất là sáu tháng sau khi chiến tranh kết liễu thì phải bầu lại Nghị viện.
Điều thứ 36
Khi Nghị viện không họp, Ban thường vụ có quyền:
a) Biểu quyết những dự án sắc luật của Chính phủ. Những sắc luật đó phải đem trình Nghị viện vào phiên họp gần nhất
để Nghị viện ưng chuẩn hoặc phế bỏ.
b) Triệu tập Nghị viện nhân dân.
c) Kiểm soát và phê bình Chính phủ.
Điều thứ 37
Phải có quá nửa tổng số nhân viên bỏ phiếu thuận, những nghị quyết của Ban thường vụ mới có giá trị.
Điều thứ 38
Khi Nghị viện không họp được, Ban thường vụ cùng với Chính phủ có quyền quyết định tuyên chiến hay đình chiến.
Điều thứ 39
Đầu mỗi khoá họp, sau khi Ban thường vụ báo cáo công việc, vấn đề bỏ phiếu tín nhiệm Ban thường vụ có thể nêu ra, nếu có một phần tư tổng số nghị viên yêu cầu. Toàn Ban thường vụ phải từ chức nếu không được tín nhiệm. Nhân viên Ban thường vụ cũ có thể được bầu lại.
Điều thứ 40
Nếu chưa được Nghị viện nhân dân đồng ý hay trong lúc Nghị viện không họp mà chưa được Ban thường vụ đồng ý thì Chính phủ không được bắt giam và xét xử những nghị viên.
Nghị viên không bị truy tố vì lời nói hay biểu quyết trong Nghị viện.
Trong trường hợp phạm pháp quả tang, Chính phủ có thể bắt giam nghị viên ngay nhưng chậm nhất là 24 giờ phải thông tri cho Ban thường vụ. Ban thường vụ hoặc Nghị viện sẽ định đoạt.
Khi một nghị viên mất quyền ứng cử thì đồng thời mất cả tư cách nghị viên.
Điều thứ 41
Nghị viện phải xét vấn đề bãi miễn một nghị viên khi nhận được đề nghị của một phần tư tổng số cử tri tỉnh hay thành phố đã bầu ra nghị viên đó. Nếu hai phần ba tổng số nghị viên ưng thuận đề nghị bãi miễn thì nghị viên đó phải từ chức.
Điều thứ 42
Phụ cấp của các nghị viên sẽ do luật định.
==Chương IV: Chính phủ==
Điều thứ 43
Cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc là Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Điều thứ 44
Chính phủ gồm có Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Phó chủ tịch và Nội các.
Nội các có Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thứ trưởng. Có thể có Phó thủ tướng.
Điều thứ 45
Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chọn trong Nghị viện nhân dân và phải được hai phần ba tổng số nghị viên bỏ phiếu thuận.
Nếu bỏ phiếu lần đầu mà không đủ số phiếu ấy, thì lần thứ nhì sẽ theo đa số tương đối.
Chủ tịch nước Việt Nam được bầu trong thời hạn 5 năm và có thể được bầu lại.
Trong vòng một tháng trước khi hết nhiệm kỳ của Chủ tịch, Ban thường vụ phải triệu tập Nghị viện để bầu Chủ tịch mới.
Điều thứ 46
Phó chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chọn trong nhân dân và bầu theo lệ thường.
Nhiệm kỳ của Phó chủ tịch theo nhiệm kỳ của Nghị viện.
Phó chủ tịch giúp đỡ Chủ tịch.
Khi Chủ tịch từ trần hay từ chức thì Phó chủ tịch tạm quyền Chủ tịch. Chậm nhất là hai tháng phải bầu Chủ tịch mới.
Điều thứ 47
Chủ tịch nước Việt Nam chọn Thủ tướng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết. Nếu được Nghị viện tín nhiệm, Thủ tướng chọn các Bộ trưởng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết toàn thể danh sách. Thứ trưởng có thể chọn ngoài Nghị viện và do Thủ tướng đề cử ra Hội đồng Chính phủ duyệt y.
Nhân viên Ban thường vụ Nghị viện không được tham dự vào Chính phủ.
Điều thứ 48
Nếu khuyết Bộ trưởng nào thì Thủ tướng thoả thuận với Ban thường vụ để chỉ định ngay người tạm thay cho đến khi Nghị viện họp và chuẩn y.
Điều thứ 49
Quyền hạn của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà:
a) Thay mặt cho nước.
b) Giữ quyền Tổng chỉ huy quân đội toàn quốc, chỉ định hoặc cách chức các tướng soái trong lục quân, hải quân, không quân.
c) Ký sắc lệnh bổ nhiệm Thủ tướng, nhân viên Nội các và nhân viên cao cấp thuộc các cơ quan Chính phủ.
d) Chủ toạ Hội đồng Chính phủ.
đ) Ban bố các đạo luật đã được Nghị viện quyết nghị.
e) Thưởng huy chương và các bằng cấp danh dự.
g) Đặc xá.
h) Ký hiệp ước với các nước.
i) Phái đại biểu Việt Nam đến nước ngoài và tiếp nhận đại biểu ngoại giao của các nước.
k) Tuyên chiến hay đình chiến theo như điều 38 đã định.
Điều thứ 50
Chủ tịch nước Việt Nam không phải chịu một trách nhiệm nào, trừ khi phạm tội phản quốc.
Điều thứ 51
Mỗi khi truy tố Chủ tịch, Phó chủ tịch hay một nhân viên Nội các về tội phản quốc, Nghị viện sẽ lập một Toà án đặc biệt để xét xử.
Việc bắt bớ và truy tố trước Toà án một nhân viên Nội các về thường tội phải có sự ưng chuẩn của Hội đồng Chính phủ.
Điều thứ 52
Quyền hạn của Chính phủ:
a) Thi hành các đạo luật và quyết nghị của Nghị viện.
b) Đề nghị những dự án luật ra trước Nghị viện.
c) Đề nghị những dự án sắc luật ra trước Ban thường vụ, trong lúc Nghị viện không họp mà gặp trường hợp đặc biệt.
d) Bãi bỏ những mệnh lệnh và nghị quyết của cơ quan cấp dưới, nếu cần.
đ) Bổ nhiệm hoặc cách chức các nhân viên trong các cơ quan hành chính hoặc chuyên môn.
e) Thi hành luật động viên và mọi phương sách cần thiết để giữ gìn đất nước.
g) Lập dự án ngân sách hàng năm.
Điều thứ 53
Mỗi sắc lệnh của Chính phủ phải có chứ ký của Chủ tịch nước Việt Nam và tuỳ theo quyền hạn các Bộ, phải có một hay nhiều vị Bộ trưởng tiếp ký. Các vị Bộ trưởng ấy phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện.
Điều thứ 54
Bộ trưởng nào không được Nghị viên tín nhiệm thì phải từ chức.
Toàn thể Nội các không phải chịu liên đới trách nhiệm về hành vi một Bộ trưởng.
Thủ tướng phải chịu trách nhiệm về con đường chính trị của Nội các. Nhưng Nghị viện chỉ có thể biểu quyết về vấn đề tín nhiệm khi Thủ tướng, Ban thường vụ hoặc một phần tư tổng số Nghị viện nêu vấn đề ấy ra.
Trong hạn 24 giờ sau khi Nghị viện biểu quyết không tín nhiệm Nội các thì Chủ tịch nước Việt Nam có quyền đưa vấn đề tín nhiệm ra Nghị viện thảo luận lại. Cuộc thảo luận lần thứ hai phải cách cuộc thảo luận lần thứ nhất là 48 giờ. Sau cuộc biểu quyết này, Nội các mất tín nhiệm phải từ chức.
Điều thứ 55
Các Bộ trưởng phải trả lời bằng thư từ hoặc bằng lời nói những điều chất vấn của Nghị viện hoặc của Ban thường vụ. Kỳ hạn trả lời chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận được thư chất vấn.
Điều thứ 56
Khi Nghị viện hết hạn hoặc tự giải tán, Nội các giữ chức quyền cho đến khi họp Nghị viện mới.
==Chương V: Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Hành chính==
Điều thứ 57
Nước Việt Nam về phương diện hành chính gồm có ba bộ: Bắc, Trung, Nam. Mỗi bộ chia thành tỉnh, mỗi tỉnh chia thành huyện, mỗi huyện chia thành xã.
Điều thứ 58
ở tỉnh, thành phố, thị xã và xã có Hội đồng Nhân dân do đầu phiếu phổ thông và trực tiếp bầu ra.
Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã hay xã cử ra Uỷ ban Hành chính.
ở bộ và huyện, chỉ có Uỷ ban Hành chính. Uỷ ban Hành chính bộ do Hội đồng các tỉnh và thành phố bầu ra. Uỷ ban Hành chính huyện do Hội đồng các xã bầu ra.
Điều thứ 59
Hội đồng Nhân dân quyết nghị về những vấn đề thuộc địa phương mình. Những nghị quyết ấy không được trái với chỉ thị của các cấp trên.
Uỷ ban Hành chính có trách nhiệm:
a) Thi hành các mệnh lệnh của cấp trên.
b) Thi hành các nghị quyết của Hội đồng Nhân dân địa phương mình sau khi được cấp trên chuẩn y.
c) Chỉ huy công việc hành chính trong địa phương.
Điều thứ 60
Uỷ ban Hành chính chịu trách nhiệm đối với cấp trên và đối với Hội đồng Nhân dân địa phương mình.
Điều thứ 61
Nhân viên Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Hành chính có thể bị bãi miễn.
Cách thức bãi miễn sẽ do luật định.
Điều thứ 62
Một đạo luật sẽ định rõ những chi tiết tổ chức các Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Hành chính.
==Chương VI: Cơ quan Tư pháp==
Điều thứ 63
Cơ quan tư pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gồm có:
a) Toà án tối cao.
b) Các toà án phúc thẩm.
c) Các toà án đệ nhị cấp và sơ cấp.
Điều thứ 64
Các viên thẩm phán đều do Chính phủ bổ nhiệm.
Điều thứ 65
Trong khi xử việc hình thì phải có phụ thẩm nhân dân để hoặc tham gia ý kiến nếu là việc tiểu hình, hoặc cùng quyết
định với thẩm phán nếu là việc đại hình.
Điều thứ 66
Quốc dân thiểu số có quyền dùng tiếng nói của mình trước Toà án.
Điều thứ 67
Các phiên toà án đều phải công khai, trừ những trường hợp đặc biệt.
Người bị cáo được quyền tự bào chữa lấy hoặc mượn luật sư.
Điều thứ 68
Cấm không được tra tấn, đánh đập, ngược đãi những bị cáo và tội nhân.
Điều thứ 69
Trong khi xét xử, các viên thẩm phán chỉ tuân theo pháp luật, các cơ quan khác không được can thiệp.
==Chương VII: Sửa đổi Hiến pháp==
Điều thứ 70
Sửa đổi Hiến pháp phải theo cách thức sau đây:
a) Do hai phần ba tổng số nghị viên yêu cầu.
b) Nghị viện bầu ra một ban dự thảo những điều thay đổi.
c) Những điều thay đổi khi đã được Nghị viện ưng chuẩn thì phải đưa ra toàn dân phúc quyết.
[[Thể loại:Hiến pháp|Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]]
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
36
78
2006-06-11T04:07:54Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]]
#redirect [[Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]]
OFL
37
255
2006-06-13T18:40:34Z
Mxn
4
{{Vi phạm bản quyền (nguồn)
|ngày = 13
|tháng = 06
|năm = 2006
|1 = http://scripts.sil.org/cms/scripts/page.php?site_id=nrsi&id=OFL
|2 = '''Xin xem [[:en:Wikisource:Possible copyright violations#Open Font License|thảo luận ở Wikisource tiếng Anh]].'''
|3 = {{{3|{{{url3|}}}}}}
|4 = {{{4|{{{url4|}}}}}}
|5 = {{{5|{{{url5|}}}}}}
}}
Giấy phép Phông chữ Mở
38
83
2006-06-11T21:18:40Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[OFL]]
#redirect [[OFL]]
Hịch tướng sĩ
39
1652
2006-07-02T03:42:11Z
Mxn
4
[[Hịch Tướng sĩ (Phạm Viết Kha)]]
'''Dụ chư tỳ tướng hịch văn''', thường được gọi là '''Hịch Tướng Sĩ''', là bài hịch của [[w:Trần Hưng Đạo|Trần Hưng Đạo]]. Dưới đây là nguyên bản và phiên-âm của Ngô Tất Tố trong “''Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần''” Nxb Đại Nam, Sài Gòn, 1960.
{{Bài chính Wikipedia|Hịch tướng sĩ}}
==Nguyên bản tiếng Hán và phiên âm Hán Việt==
{|
|-
! 諭諸裨將檄文 || Dụ chư tỳ tướng hịch văn
|-
|-
| 余常聞之 || Dư thường văn chi:
|-
| 紀信以身代死而脫高帝 || Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế;
|-
| 由于以背受戈而蔽招王 || Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương.
|-
| 蓣讓吞炭而復主讎 || Dự Nhượng thốn thán nhi phục chủ thù;
|-
| 申蒯断臂而赴國難 || Thân Khoái đoạn tí nhi phó quốc nạn.
|-
| 敬德一小生也身翼太宗而得免世充之圍 || Kính Đức nhất tiểu sinh dã, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi;
|-
| 杲卿一遠臣也口罵禄山而不從逆賊之計 || Cảo Khanh nhất viễn thần dã, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất tòng nghịch tặc chi kế.
|-
| 自古忠臣義士以身死國何代無之 || Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi?
|-
| 設使數子區區為兒女子之態 || Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái,
|-
| 徒死牖下烏能名垂竹白 || Đồ tử dũ hạ, ô năng danh thùy trúc bạch,
|-
| 與天地相為不朽哉 || Dữ thiên địa tương vi bất hủ tai!
|-
| 汝等 || Nhữ đẳng
|-
| 世為將種不曉文義 || Thế vi tướng chủng, bất hiểu văn nghĩa,
|-
| 其聞其說疑信相半 || Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán.
|-
| 古先之事姑置勿論 || Cổ tiên chi sự cô trí vật luận.
|-
| 今余以宋韃之事言之 || Kim dư dĩ Tống, Thát chi sự ngôn chi:
|-
| 王公堅何人也 || Vương Công Kiên hà nhân dã?
|-
| 其裨將阮文立又何人也 || Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dã?
|-
| 以釣魚鎖鎖斗大之城 || Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành,
|-
| 當蒙哥堂堂百萬之鋒 || Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong,
|-
| 使宋之生靈至今受賜 || Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ!
|-
| 骨待兀郎何人也 || Cốt Đãi Ngột Lang hà nhân dã?
|-
| 其裨將赤脩思又何人也 || Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tư hựu hà nhân dã?
|-
| 冒瘴厲於萬里之途 || Mạo chướng lệ ư vạn lý chi đồ,
|-
| 獗南詔於數旬之頃 || Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh,
|-
| 使韃之君長至今留名 || Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh!
|-
| 況余與汝等生於擾攘之秋 || Huống dư dữ nhữ đẳng, Sinh ư nhiễu nhương chi thu;
|-
| 長於艱難之勢 || Trưởng ư gian nan chi tế.
|-
| 竊見偽使往來道途旁午 || Thiết kiến ngụy sứ vãng lai, đạo đồ bàng ngọ.
|-
| 掉鴞烏之寸舌而陵辱朝廷 || Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình;
|-
| 委犬羊之尺軀而倨傲宰祔 || Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ.
|-
| 托忽必列之令而索玉帛以事無已之誅求 || Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu;
|-
| 假雲南王之號而揫金銀以竭有限之傥庫 || Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng hố.
|-
| 譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉 || Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dã tai?
|-
| 余常 || Dư thường
|-
| 臨餐忘食中夜撫枕 || Lâm xan vong thực, Trung dạ phủ chẩm,
|-
| 涕泗交痍心腹如搗 || Thế tứ giao di, Tâm phúc như đảo.
|-
| 常以未能食肉寢皮絮肝飲血為恨也 || Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm bì, nhứ can ẩm huyết vi hận dã.
|-
| 雖 || Tuy
|-
| 余之百身高於草野 || Dư chi bách thân, cao ư thảo dã;
|-
| 余之千屍裹於馬革 || Dư chi thiên thi, khỏa ư mã cách,
|-
| 亦願為之 || Diệc nguyện vi chi.
|-
| 汝等 || Nhữ đẳng
|-
| 久居門下掌握兵權 || Cửu cư môn hạ, Chưởng ác binh quyền.
|-
| 無衣者則衣之以衣 || Vô y giả tắc ý chi dĩ y;
|-
| 無食者則食之以食 || Vô thực giả tắc tự chi dĩ thực.
|-
| 官卑者則遷其爵 || Quan ti giả tắc thiên kỳ tước;
|-
| 祿薄者則給其俸 || Lộc bạc giả tắc cấp kỳ bổng.
|-
| 水行給舟陸行給馬 || Thủy hành cấp chu; Lục hành cấp mã.
|-
| 委之以兵則生死同其所為 || Ủy chi dĩ binh, tắc sinh tử đồng kỳ sở vi;
|-
| 進之在寢則笑語同其所樂 || Tiến chi tại tẩm, tắc tiếu ngữ đồng kỳ sở lạc.
|-
| 其是 || Kỳ thị
|-
| 公堅之為偏裨兀郎之為副貳亦未下爾 || Công Kiên chi vi thiên tì, Ngột Lang chi vi phó nhị, Diệc vị hạ nhĩ.
|-
| 汝等 || Nhữ đẳng
|-
| 坐視主辱曾不為憂 || Tọa thị chủ nhục, tằng bất vi ưu;
|-
| 身當國恥曾不為愧 || Thân đương quốc sỉ, tằng bất vi quý.
|-
| 為邦國之將侍立夷宿而無忿心 || Vi bang quốc chi tướng, thị lập di tú nhi vô phẫn tâm;
|-
| 聽太常之樂宴饗偽使而無怒色 || Thính thái thường chi nhạc, yến hưởng ngụy sứ nhi vô nộ sắc.
|-
| 或鬥雞以為樂或賭博以為娛 || Hoặc đấu kê dĩ vi lạc; Hoặc đổ bác dĩ vi ngu.
|-
| 或事田園以養其家 || Hoặc sự điền viên dĩ dưỡng kỳ gia;
|-
| 或戀妻子以私於己 || Hoặc luyến thê tử dĩ tư ư kỷ.
|-
| 修生產之業而忘軍國之務 || Tu sinh sản chi nghiệp, nhi vong quân quốc chi vụ;
|-
| 恣田獵之遊而怠攻守之習 || Tứ điền liệp chi du, nhi đãi công thủ chi tập.
|-
| 或甘美酒或嗜淫聲 || Hoặc cam mỹ tửu; Hoặc thị dâm thanh.
|-
| 脱有蒙韃之寇來 || Thoát hữu Mông Thát chi khấu lai,
|-
| 雄雞之距不足以穿虜甲 || Hùng kê chi cự, bất túc dĩ xuyên lỗ giáp;
|-
| 賭博之術不足以施軍謀 || Đổ bác chi thuật, bất túc dĩ thi quân mưu.
|-
| 田園之富不足以贖千金之軀 || Ðiền viên chi phú, bất túc dĩ thục thiên kim chi khu;
|-
| 妻拏之累不足以充軍國之用 || Thê noa chi lụy, bất túc dĩ sung quân quốc chi dụng.
|-
| 生產之多不足以購虜首 || Sinh sản chi đa, bất túc dĩ cấu lỗ thủ;
|-
| 獵犬之力不足以驅賊眾 || Liệp khuyển chi lực, bất túc dĩ khu tặc chúng.
|-
| 美酒不足以沈虜軍 || Mỹ tửu bất túc dĩ trấm lỗ quân;
|-
| 淫聲不足以聾虜耳 || Dâm thanh bất túc dĩ lung lỗ nhĩ.
|-
| 當此之時我家臣主就縛甚可痛哉 || Ðương thử chi thời, Ngã gia thần chủ tựu phọc, Thậm khả thống tai!
|-
| 不唯余之采邑被削 || Bất duy dư chi thái ấp bị tước,
|-
| 而汝等之俸祿亦為他人之所有 || Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc vi tha nhân chi sở hữu;
|-
| 不唯余之家小被驅 || Bất duy dư chi gia tiểu bị khu,
|-
| 而汝等之妻拏亦為他人之所虜 || Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc vi tha nhân chi sở lỗ;
|-
| 不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵 || Bất duy dư chi tổ tông xã tắc, vi tha nhân chi sở tiễn xâm,
|-
| 而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘 || Nhi nhữ đẳng chi phụ mẫu phần mộ, diệc vi tha nhân chi sở phát quật;
|-
| 不唯余之今生受辱雖百世之下臭名難洗惡謚長存 || Bất duy dư chi kim sinh thụ nhục, tuy bách thế chi hạ, xú danh nan tẩy, ác thụy trường tồn,
|-
| 而汝等之家清亦不免名為敗將矣 || Nhi nhữ đẳng chi gia thanh, diệc bất miễn danh vi bại tướng hĩ!
|-
| 當此之時汝等雖欲肆其娛樂 || Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục tứ kỳ ngu lạc,
|-
| 得乎 || Đắc hồ?
|-
| 今余明告汝等 || Kim dư minh cáo nhữ đẳng,
|-
| 當以措火積薪為危 || Đương dĩ thố hỏa tích tân vi nguy;
|-
| 當以懲羹吹虀為戒 || Đương dĩ trừng canh xuy tê vi giới.
|-
| 訓練士卒習爾弓矢 || Huấn luyện sĩ tốt; Tập nhĩ cung thỉ.
|-
| 使 || Sử
|-
| 人人逄蒙家家后羿 || Nhân nhân Bàng Mông; Gia gia Hậu Nghệ.
|-
| 購必烈之頭於闕下 || Cưu Tất Liệt chi đầu ư khuyết hạ;
|-
| 朽雲南之肉於杲街 || Hủ Vân Nam chi nhục ư cảo nhai.
|-
| 不唯余之采邑永為青氈 || Bất duy dư chi thái ấp vĩnh vi thanh chiên,
|-
| 而汝等之俸祿亦終身之受賜 || Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc chung thân chi thụ tứ;
|-
| 不唯余之家小安床褥 || Bất duy dư chi gia tiểu đắc an sàng nhục,
|-
| 而汝等之妻拏亦百年之佳老 || Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc bách niên chi giai lão;
|-
| 不唯余之宗廟萬世享祀 || Bất duy dư chi tông miếu vạn thế hưởng tự,
|-
| 而汝等之祖父亦春秋之血食 || Nhi nhữ đẳng chi tổ phụ diệc xuân thu chi huyết thực;
|-
| 不唯余之今生得志 || Bất duy dư chi kim sinh đắc chí,
|-
| 而汝等百世之下芳名不朽 || Nhi nhữ đẳng bách thế chi hạ, phương danh bất hủ;
|-
| 不唯余之美謚永垂 || Bất duy dư chi mỹ thụy vĩnh thùy,
|-
| 而汝等之姓名亦遺芳於青史矣 || Nhi nhữ đẳng chi tính danh diệc di phương ư thanh sử hĩ.
|-
| 當此之時汝等雖欲不為娛樂 || Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục bất vi ngu lạc,
|-
| 得乎 || Đắc hồ!
|-
| 今余歷選諸家兵法為一書名曰兵書要略 || Kim dư lịch tuyển chư gia binh pháp vi nhất thư, danh viết Binh thư yếu lược.
|-
| 汝等 || Nhữ đẳng
|-
| 或能專習是書受余教誨是夙世之臣主也 || Hoặc năng chuyên tập thị thư, thụ dư giáo hối, thị túc thế chi thần chủ dã;
|-
| 或暴棄是書違余教誨是夙世之仇讎也 || Hoặc bạo khí thị thư, vi dư giáo hối, thị túc thế chi cừu thù dã.
|-
| 何則 || Hà tắc?
|-
| 蒙韃乃不共戴天之讎 || Mông Thát nãi bất cộng đái thiên chi thù,
|-
| 汝等記恬然不以雪恥為念不以除凶為心 || Nhữ đẳng ký điềm nhiên, bất dĩ tuyết sỉ vi niệm, bất dĩ trừ hung vi tâm,
|-
| 而又不教士卒是倒戈迎降空拳受敵 || Nhi hựu bất giáo sĩ tốt, thị đảo qua nghênh hàng, không quyền thụ địch;
|-
| 使平虜之後萬世遺羞 || Sử bình lỗ chi hậu, vạn thế di tu,
|-
| 上有何面目立於天地覆載之間耶 || Thượng hữu hà diện mục lập ư thiên địa phú tái chi gian da?
|-
| 故欲汝等明知余心因筆以檄云 || Cố dục nhữ đẳng minh tri dư tâm, Nhân bút dĩ hịch vân.
|-
|}
==Phiên bản khác==
*[[Hịch tướng sĩ KRXX]]
*[[Hịch tướng sĩ NTT]]
*[[Hịch tướng sĩ TTK]]
*[[Hịch Tướng sĩ (Phạm Viết Kha)]]
[[Thể loại:Hịch tướng sĩ| ]]
[[Thể loại:Bài hịch]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
Dụ chư tỳ tướng hịch văn
41
90
2006-06-11T23:55:28Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Hịch tướng sĩ]]
#redirect [[Hịch tướng sĩ]]
Hịch tướng sĩ KRXX
42
104
2006-06-12T00:24:30Z
Mxn
4
lk
'''[[Hịch tướng sĩ|Hịch Tướng Sĩ]]''', bản dịch không rõ xuất xứ:
----
Ta từng nghe, [[w:Kỷ Tín|Kỷ Tín]] đem mình chết thay, cứu thoát cho [[w:Hán Cao Tổ|Cao Đế]]; [[w:Do Vu|Do Vu]] giơ lưng chịu giáo che chở cho [[w:Sở Chiêu Vương|Chiêu Vương]]; [[w:Dự Nhượng|Dự Nhượng]] nuốt than báo thù cho chủ; [[w:Thân Khoái|Thân Khoái]] chặt lấy tay cứu nạn cho nước; [[w:Kính Đức|Kính Đức]], một chàng tuổi trẻ, thân phò [[w:Đường Thái Tông|Thái Tông]] thoát khỏi vòng vây [[w:Thế Sung|Thế Sung]]; [[w:Cảo Khanh|Cảo Khanh]], một bề tôi xa, miệng mắng [[w:An Lộc Sơn|Lộc Sơn]], không theo mưu kế nghịch tặc. Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nhi nữ thường tình thì cũng chết uổng nơi xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, để cùng bất hủ với đất trời?
Các ngươi vốn nòi võ tướng không hiểu văn nghĩa, nghe những chuyện ấy, nửa tin nửa ngờ. Thôi việc đời trước, hãy tạm không bàn. Nay ta lấy chuyện [[w:nhà Tống|Tống]], [[w:nhà Nguyên|Thát]] mà nói: [[w:Vương Công Kiên|Vương Công Kiên]] là người thế nào; tỳ tướng của ông là [[w:Nguyễn Văn Lập|Nguyễn Văn Lập]]<ref name="Nguyễn Văn Lập">''Nguyễn Văn Lập:'' Có thuyết cho là Sơn Lập.</ref> lại là người thế nào, mà lấy thành [[w:Điếu Ngư|Điếu Ngư]] nhỏ như cái đấu chống lại quân [[w:Mông Kha|Mông Kha]] đông hàng trăm vạn; khiến cho sinh linh bên Tống đến nay còn đội ơn sâu. [[w:Cốt Đãi Ngột Lang|Cốt Đãi Ngột Lang]]<ref name="Cốt Đãi Ngột Lang">''Cốt Đãi Ngột Lang:'' Một cách phiên âm của ''Uriyangqadai'', còn gọi là Ngột Lương Hợp Đãi, Ngột Lương Hợp Thai, Ngột Lương Cáp Đãi, Ô Đặc Lý Cáp Đạt, Ô Lan Cáp Đạt...</ref> là người thế nào, tỳ tướng của ông là [[w:Cân Ty Tư|Cân Ty Tư]]<ref name="Cân Ty Tư">''Cân Ty Tư:'' Theo [[Hoàng Việt văn tuyển]] là Xích Tu Tư</ref> lại là người thế nào, mà xông pha lam chướng trên đường muôn dặm, phá quân [[w:Nam Chiếu|Nam Chiếu]]<ref name="Nam Chiếu">''Nam Chiếu:'' Đại Lý - Vân Nam ngày nay</ref>trong khoảng vài tuần, khiến cho quân trưởng người Thát đến nay vẫn còn lưu tiếng tốt.
Huống chi ta cùng các ngươi, sinh ra phải thời rối ren, lớn lên gặp buổi khó nhọc, ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn tấc lưỡi cú diều mà lăng nhục triều đình, ỷ cái thân dê chó mà bắt nạt tể phụ. Thác lệnh [[w:Hốt Tất Liệt|Hốt Tất Liệt]] mà đòi ngọc lụa để thỏa lòng tham khôn cùng, giả hiệu [[w:Vân Nam Vương|Vân Nam Vương]]<ref name="Vân Nam Vương">''Vân Nam Vương:'' Hốt Kha Xích (''Hugodi''), con trai của Hốt Tất Liệt, phong vương năm [[1267]]</ref> mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào ném thịt cho hổ đói, giữ sao cho khỏi tai vạ về sau!
Ta từng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ giận không được ăn thịt, nằm da, nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta bọc trong da ngựa, cũng nguyện xin làm.
Các ngươi ở lâu dưới trướng, nắm giữ binh quyền, người không có áo, ta cho áo mặc, kẻ không có ăn, ta cấp cơm ăn. Quan thấp thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng, đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc thì cùng nhau sống chết, khi ở nhà thì cùng nhau vui cười, nếu so với Công Kiên đãi kẻ tỳ tướng, Ngột Lang đãi người phụ tá, cũng chẳng kém gì.
Nay các ngươi ngồi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thân chịu quốc sỉ mà không biết thẹn, làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức, nghe nhạc [[w:thái thường|thái thường]] thết yến sứ ngụy mà không biết căm, hoặc lấy chọi gà làm vui, hoặc lấy đánh bạc làm thú, hoặc chăm chút vườn ruộng để nuôi gia đình, hoặc quyến luyến vợ con chỉ vì ích kỷ, hoặc lo làm giàu mà quên việc quân việc nước, hoặc ham săn bắn mà bỏ việc đánh việc phòng, hoặc thích rượu ngon, hoặc mê tiếng hát. Nếu có giặc Mông Thát tràn sang thì cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh, vườn ruộng giàu không thể chuộc được tấm thân ngàn vàng, vợ con bận không ích gì cho việc quân quốc. Tiền của dẫu nhiều, khôn mua được đầu giặc; chó săn tuy khỏe, khôn đuổi được quân thù. Chén rượu ngon không đầu độc được quân thù, tiếng hát hay không chọc thủng được tai giặc. Lúc bấy giờ, chúa tôi nhà ta đều bị bắt, đau xót biết dường nào! Chẳng những thái ấp của ta bị tước, mà bổng lộc các ngươi cũng về tay kẻ khác, chẳng những gia quyến ta bị đuổi, mà vợ con các ngươi cũng bị người khác bắt đi, chẳng những xã tắc tổ tông của ta bị người khác bới đào, chẳng những thân ta kiếp này bị nhục, dẫu trăm đời sau, tiếng nhơ khôn rửa, tên xấu mãi còn, mà đến gia thanh các ngươi cũng không khỏi mang tiếng là viên bại tướng. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi có muốn thỏa lòng vui thú, phỏng có được không?.
Nay ta bảo rõ các ngươi: Nên nhớ chuyện ''đặt mồi lửa vào dưới đống củi''<ref name="Đặt mồi lửa vào dưới đống củi">''Đặt mồi lửa vào dưới đống củi:'' Sách [[Hán thư]]</ref> làm nguy cơ, nên lấy điều ''kiềng canh nóng mà thổi rau nguội''<ref name="Kiềng canh nóng">''Kiềng canh nóng mà thổi rau nguội:'' Sách [[Sở từ]]</ref> làm răn sợ. Hãy huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên, khiến cho người người giỏi như [[w:Bàng Mông|Bàng Mông]], nhà nhà đều là [[w:Hậu Nghệ|Hậu Nghệ]], để có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt dưới cửa khuyết, phơi xác Vân Nam Vương ở [[w:Cảo Nhai|Cảo Nhai]]. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi lưu truyền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời được hưởng, chẳng những gia quyến của ta được yên ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão, chẳng những tông miếu của ta được muôn đời tế lễ, mà ông cha các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm, chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà các ngươi trăm năm về sau tiếng thơm vẫn còn. Chẳng những danh hiệu ta lưu truyền mãi mãi, mà họ tên các ngươi cũng sử sách lưu thơm. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui thú phỏng có được không?.
Nay ta chọn binh pháp các nhà, soạn thành một quyển, gọi là [[w:Binh thư yếu lược|Binh thư yếu lược]]. Các ngươi nếu biết chuyên tập tập sách, theo lời ta dạy bảo, thì trọn đời là tôi chủ, nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời ta dạy bảo, thì trọn đời là cừu thù.
Vì sao vậy? Vì giặc Mông Thát là kẻ thù không đội trời chung, mà các người cứ điềm nhiên không nghĩ rửa nhục, không lo trừ hung, lại không dạy quân sĩ, thế là quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc, khiến cho sau khi dẹp giặc, muôn đời để nhơ, thì còn mặt mũi nào đứng trong cõi trời che đất chở nữa? Cho nên, ta viết bài hịch này để các ngươi biết rõ lòng ta!
==Chú thích==
<references />
[[Thể loại:Hịch tướng sĩ|KRXX]]
Hịch tướng sĩ NTT
44
102
2006-06-12T00:23:43Z
Mxn
4
ct
'''[[Hịch tướng sĩ|Hịch Tướng Sĩ]]''', bản dịch của Ngô Tất Tố trong ''Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần'' Ngô Tất Tố, Nxb Đại Nam, Sài Gòn, 1960.
----
Ta thường nghe: Kỷ Tín lấy thân chết thay, cứu thoát được vua Cao-đế; Do Vu chìa lưng chịu giáo che chở được vua Chiêu-vương; Dự Nhượng nuốt than để trả thù cho thầy; Thân Khoái chặt tay để gánh nạn cho nước; Uất Trì Cung một viên tướng nhỏ, còn biết che đỡ Đường-chủ, ra khỏi vòng vây của Thế Sung; Nhan Cảo-Khanh là bầy tôi xa, còn biết mắng chửi Lộc Sơn, không nghe lời dụ của nghịch-tặc. Từ xưa, những bậc trung-thần nghĩa-sĩ, lấy thân theo nước, đời nào là không có đâu? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói dút-dát của con gái trẻ con, chẳng qua cũng đến chết dũ ở dưới cửa sổ, đâu được ghi tên vào trong thẻ tre lụa trắng, danh tiếng cùng trời đất cùng lâu bền?
Các người đời đời là con nhà võ, không biết chữ nghĩa, nghe những chuyện ấy, thảy đều nửa tin nửa ngờ. Thôi thì những việc cổ xưa, hãy để đó không nói đến nữa. Nay ta hãy đem chuyện nước Tống, giống Thát(là chuyện gần đây) kể cho các người cùng nghe: Vương công Kiên là người gì? Nguyễn văn Lập tỳ-tướng của y lại là người gì, chỉ có vòng thành Điếu-ngư nhỏ bằng cái đấu hai người ấy chống nổi toán quân trăm vạn của Mông-kha, khiến cho con dân nước Tống, đến nay hãy còn nhớ ơn. Đường ngột Ngại là người gì? Xích tu Tư tỳ-tướng của y lại là người gì? xông pha lam-chướng trên đuờng muôn dặm, hai người ấy đánh được quân Nam-chiếu trong vài tuần, khiến cho vua chúa giòng Thát nay còn để tiếng!
Huống chi ta với các ngươi, sinh ở buổi rối ren, lớn lên nhằm khi khó nhọc, chính mắt ngó thấy sứ ngụy đi lại, đường xá nghẽn-ngang, chúng múa cái lưỡi cú quạ làm nhục chốn triều-đình, chúng giơ cái thân chó dê, kiêu ngạo với quan tể-phụ; chúng nhờ mệnh lệnh của chúa Mông-Cổ, mà đòi nào ngọc nào lụa, sự vòi vĩnh thật vô cùng; chúng mượn danh hiệu của vua Vân-nam mà hạch nào bạc nào vàng; của kho đụn đã hồ hết Cung-đốn cho chúng giống như đem thịt mà liệng cho cọp đói, sao cho khỏi lo về sau?
Ta thường thì tới bữa quên ăn, giữa đêm vỗ gối, nước mắt tràn xuống đầy mép, tấm lòng đau như bị đâm, vẫn lấy cái sự chưa thể ăn thịt nằm da, nuốt gan uống máu của chúng làm tức. Dẫu cho một trăm cái thân của ta phải đem đốt ở đồng cỏ, một nghìn cái thân của ta phải đem bọc vào da ngựa, ta cũng vui lòng. Các ngươi lâu nay ở dưới cửa ta cầm giữ binh-quyền, thiếu áo thì mặc áo cho, thiếu ăn thì sẻ cơm đỡ, quan nhỏ thì cho lên chức, bổng ít cho thêm lương, đi thủy cấp thuyền, đi bộ cấp ngựa, những khi trận mạc, sự sống thác thầy chung với trò, những lúc mừng khao, tiếng vui cười ai cũng như nấy. So với Công Kiên làm chức thiên-lý, Ngột Ngại ở ngôi phó nhị, có khác gì đâu.
Thế mà các ngươi thấy chủ bị nhục chẳng lấy làm lo, gặp nước bị dơ chẳng lấy làm thẹn, làm tướng nhà nước phải hầu mấy đứa chum mường, mà không có lòng căm hờn, nghe khúc nhạc thờ đem thết một tên ngụy sứ, mà không có vẻ tức giận; kẻ thì chọi gà cho thích, kẻ thì đánh bạc mua vui, có người chỉ chăm vườn ruộng, cốt nuôi được nhà; có người chỉ mến vợ con, lấy mình làm trọng; cũng có kẻ chỉ lo làm giàu làm có, việc quân quốc chẳng thèm đoái hoài, cũng có người chỉ ham về săn-bắn mà quên việc binh, hoặc là đam mùi rượu ngọt, hoặc là mê tiếng hát hay.
Một khi giặc Mông đến nơi, thì cựa con gà nòi không thể đâm thủng áo-giáp của giặc; thuật ở bàn bạc không thể đem làm mưu mẹo ở trong quân; vườn ruộng tuy giàu, tấm thân ấy nghìn vàng khôn chuộc; vợ con tuy sẳn, trong đám ba quân khó dùng, của cải tuy nhiều, không thể mua được đầu giặc; chó săn tuy khỏe, không thể đuổi được quân thù, rượu ngon không đủ để cho giặc phải mê; hát hay không đủ làm cho giặc phải điếc; lúc đó thầy trò ta sẽ cùng bị trói, đáng đau đớn biết chừng nào! Nếu thế, chẳng những là thái-ấp của ta không còn, mà bổng-lộc của các ngươi cũng bị kẻ khác chiếm mất; chẳng những là gia- quyến của ta phải đuổi, mà vợ con của các ngươi cũng bị kẻ khác bắt đi; chẳng những xã tắc của tổ tông ta sẽ bị dày xéo, mà đến mồ mả của cha mẹ ngươi cũng sẽ bị kẻ khác đào lên, chẳng những thân ta kiếp này chịu nhục, và trăm kiếp khác tiếng nhơ khôn rửa, tên xấu vẫn còn, mà gia thanh của các ngươi cũng chẵng khỏi mang tiếng là nhà bại tướng. Đã đến khi đó các ngươi muốn chơi bời cho thỏa, được chăng?
Nay ta bảo rõ các ngươi: cái chuyện dấm lửa đống củi phải lo, mà câu sợ canh thổi rau nên nhớ. Các ngươi hãy nên huấn luyện quân-sĩ, rèn-tập cung tên, khiến cho người người giỏi như Bàng Mông, nhà nhà đều là Hậu Nghệ, bêu đầu Tất-Liệt dưới cửa khuyết, ướp thịt Thoát-Hoan trong trại rơm. Như thế chẳng những là thái-ấp của ta mãi mãi là của gia truyền, mà bổng-lộc các ngươi cũng được suốt đời hưởng thụ; chẳng những gia- quyến của ta được yên giường nệm, mà vợ con các ngươi cũng được sum họp đến già; chẳng những là tông-miếu ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các người dưới trăm đời nữa tiếng thơm vẫn lưu truyền; chẳng những tên tuổi ta không bị mai một, mà đến tên họ các người cũng để tiêng thơm trong sử xanh. Khi ấy các ngươi không muốn vui chơi, được chăng?
Nay ta lựa chọn binh pháp các nhà, làm một quyển sách, đặt tên là sách "Binh-thư yếu-lược". Nếu các ngươi biết chuyên-tập sách ấy, nghe lời dạy-bảo của ta, ấy là duyên thầy trò kiếp xưa; Nếu các ngươi bỏ bê sách ấy, trái lời dạy-bảo của ta, ấy là mối cựu thù kiếp xưa, Sao vậy? Bởi vì như vậy tức là kẻ thù không đội chung trời, thế mà các ngươi không nghĩ tới, điềm nhiên không lo đến sự rửa thẹn, không tinh; đến việc trừ hung, không nhớ đến chuyện dạy-tập quân-sĩ. Thế là giở giáo hàng giặc, nắm tay chống giặc. Rồi đây, sau khi dẹp yên quân giặc, các ngươi sẽ phải thẹn muôn đời, còn mặt-mũi nào đứng giữa khoảng trời đất che chở? Ta muốn các ngươi biết rõ bụng ta, nhân viết mấy lời đó làm hịch.
[[Thể loại:Hịch tướng sĩ|NTT]]
[[Thể loại:Bài hịch]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
Hịch Tướng Sĩ
46
103
2006-06-12T00:24:03Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Hịch tướng Sĩ]]
#redirect [[Hịch tướng sĩ]]
Hịch tướng sĩ TTK
47
107
2006-06-12T00:29:18Z
Mxn
4
Đoạn đầu, thể loại
'''[[Hịch tướng sĩ|Hịch Tướng Sĩ]]''', bản dịch của Trần Trọng Kim, trong ''[[w:Việt Nam Sử Lược|Việt Nam Sử Lược]]'' Tập I, Trần Trọng Kim, Nxb Đại Nam, Sài Gòn, 1964.
----
Ta thường nghe chuyện: Kỷ Tín liều thân chịu chết thay cho vua Cao-đế; Do Vu lấy mình đỡ ngọn giáo cho vua Chiêu-vương; Dư Nhượng nuốt than để báo thù cho chủ; Thân Khoái chặt tay để cứu nạn cho nước; Kính Đức là một chức quan còn nhỏ, mà liều thân cứu vua Thái-tông được thoát vòng vây; Kiểu Khanh là một bề tôi ở xa, mà kể tội mắng thằng Lộc Sơn là quân nghịch-tặc. Các bậc trung-thần nghĩa-sĩ ngày xưa, bỏ mình vì nước, đời nào không có? Giả-sử mấy người ấy cũng cứ bo bo theo lối thường tình, chết già ở xo nhà thì sao cho lưu danh sử-sách đến nghìn muôn đời như thế được?
Nay các ngươi vốn dòng vũ-tướng, không hiểu văn-nghĩa, nghe những chuyện cổ-tích ấy, nửa tin nửa ngờ, ta không nói làm gì nửa; ta hãy đem chuyện đời Tống, Nguyên mới rồi mà nói: Vương công Kiên là người thế nào? Tỳ-tướng của Vương công Kiên là Nguyễn văn Lập lại là người thế nào, mà giữ một thành Điếu-ngư 42 nhỏ mọn, chống với quân Mông-kha 43 kể hàng trăm vạn, khiến cho dân sự nhà Tống, đến nay còn đội ơn sâu. Đường ngột Ngại là người như thế nào? Tỳ-tướng của Đường ngột Ngại là Xích tu Tư lại là người thế nào, mà xông vào chỗ lam-chướng xa xôi, đánh được quân Nam-chiếu trong vài ba tuần, khiến cho quân-trướng đời Nguyên đến nay còn lưu tiếng tốt.
Huống chi ta cùng các ngươi sinh ở đời nhiễu- nhương, gặp phải buổi gian-nan này, trông thấy những ngụy-sứ đi lại rầm- rập ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà xỉ-mắng triều-đình, đem thân dê chó mà bắt-nạt tổ-phụ, lại cậy thế Hốt tất Liệt mà đòi ngọc-lụa, ỷ thế Vân-nam- vương 44 để vét bạc vàng; của kho có hạn, lòng tham không cùng, khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, giữ sao cho khỏi tai-vạ về sau!
Ta đây, ngày thì quên ăn, đêm thì quên ngủ, ruột đau như cắt, nước mắt đầm-đìa, chỉ căm-tức rằng chưa được sả thịt lột da của quân giặc, dẫu thân này phơi ngoài nội cỏ, xác này gói trong da ngựa, thì cũng đành lòng. Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh-quyền, cũng đã lâu ngày, không có áo thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho ăn, quan còn nhỏ thì ta thăng thưởng, lương có ít thì ta tăng cấp, đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa, lúc hoạn-nạn thì cùng nhau sống chết, lúc nhàn-hạ thì cùng nhau vui cười, những cách cư-xử so với Vương công Kiên, Đường ngột Ngại ngày xưa cũng chẳng kém gì.
Nay các ngươi trông thấy chủ nhục mà không biết lo, trông thấy quốc-sĩ mà không biết thẹn, thân làm tướng phải hầu giặc, mà không biết tức, tai nghe nhạc để hiến ngụy sứ, mà không biết căm; hoặc lấy việc chọi gà làm vui- đùa, hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu-khiển, hoặc vui thú về vườn ruộng, hoặc quyến-luyến về vợ con, hoặc nghĩ về lợi riêng mà quên việc nước, hoặc ham về săn-bắn mà quên việc binh, hoặc thích rượu ngon, hoặc mê tiếng hát.
Nếu có giặc đến, thì cựa gà trống sao cho đâm thủng được áo-giáp; mẹo cờ-bạc sao cho dùng nổi được quân mưu; dẫu rằng ruộng lắm vườn nhiều, thân ấy nghìn vàng khôn chuộc; vả lại vợ bìu con díu, nước này trăm sự nghĩ sao; tiền-của đâu mà mua cho được đầu giặc; chó săn ấy thì địch sao nổi quân thù; chén rượu ngon không làm được cho giặc say chết; tiếng hát hay không làm được cho giặc điết tai; khi bấy giờ chẳng những là thái-ấp của ta không còn, mà bổng-lộc của các ngươi cũng hết; chẳng những là gia- quyến ta bị đuổi, mà vợ con của các ngươi cũng nguy; chẳng những là ta chịu nhục bây giờ, mà trăm năm về sau, tiếng xấu hãy còn mãi mãi; mà gia thanh của các ngươi cũng chẵng khỏi mang tiếng nhục, đến lúc bấy giờ các ngươi dẫu muốn vui-vẻ, phỏng có được hay không?
Nay ta bảo thật các ngươi: nên cẩn-thận như nơi củi lửa, nên giữ-gìn như kẻ húp canh, dạy-bảo quân-sĩ, luyện-tập cung tên, khiến cho người nào cũng có sức khỏe như Bàng Mông và Hậu Nghệ, thì mới có thể dẹp tan được quân giặc, mà lập nên được công-danh. Chẳng những là thái-ấp ta được vững- bền, mà các ngươi cũng đều được hưởng bổng-lộc; chẳng những là gia- quyến của ta được yên-ổn, mà các ngươi cũng đều được vui với vợ con, chẳng những là tiên-nhân ta được vẻ-vang, mà các ngươi cũng được phụng- thờ tổ-phụ, trăm năm vinh-hiển; chẳng những là một mình ta được sung- sướng, mà các ngươi cũng được lưu-truyền sử-sách, nghìn đời thơm-tho; đến bấy giờ các ngươi dầu không vui-vẻ, cũng tự khắc được vui-vẻ.
Nay ta soạn hết các binh pháp của các nhà danh-gia hợp lại làm một quyển gọi là "Binh-thư yếu-lược". Nếu các ngươi biết chuyên-tập sách này, theo lời dạy-bảo, thì mới phải đạo thần-tử; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy-bảo, thì tức là kẻ nghịch-thù.
Bởi cớ sao ? Bởi giặc Nguyên cùng ta, là kẻ thù không đội trời chung, thế mà các ngươi cứ điềm-nhiên không nghĩ đến việc báo thù, lại không biết dạy quân-sĩ, khác nào như quay ngọn giáo mà đi theo kẻ thù, giơ tay không mà chịu thu quân giặc, khiến cho sau trận Bình-lỗ mà ta phải chịu tiếng xấu muôn đời, thì còn mặt-mũi nài đứng trong trời đất nữa. Vậy nên ta phải làm ra bài hịch này để cho các ngươi biết bụng ta.
[[Thể loại:Hịch tướng sĩ|TTK]]
[[Thể loại:Bài hịch]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
Wikisource:Chỗ thử
49
110
2006-06-12T00:32:53Z
Mxn
4
Đoạn đầu
<!-- ========================================================================
BẮT ĐẦU CHỖ THỬ DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI ĐOẠN -->{{/Đầu}}<!-- NÀY.
======================================================================== -->
Wikisource:Chỗ thử/Đầu
50
115
2006-06-12T00:37:19Z
Mxn
4
[[Hình:Nuvola apps package edutainment.png|phải]]
Trang này để '''xem thử cách viết trong wiki'''. Mời bạn thử ở đây. Bạn chỉ phải bấm nhãn '''Sửa đổi''' ở hàng nút đầu của trang này. Khi bạn sửa đổi trang xong, bấm nút '''Xem thử trước''' hoặc '''Lưu thông tin'''. Nội dung được thêm vào trang này sẽ được lưu trữ. Mời đọc thêm hướng dẫn về [[Trợ giúp:Sửa đổi|dùng mã wiki]].
Nội dung trong trang này sẽ '''được xóa''' định kỳ.
Nếu bạn mới đến, xem [[Wikisource:Chào mừng người mới đến]]. Nếu cần thêm giúp đỡ, ấn vào "[[Trợ giúp:Mục lục|Trợ giúp]]" ở cột bên trái. Cột này cũng có tiện ích cho bạn [[w:Wikipedia:Gõ tiếng Việt|gõ tiếng Việt có dấu]].
----
<br />
[[Thể loại:Công cụ Wikisource|{{PAGENAME}}]]
[[Thể loại:Trợ giúp|{{PAGENAME}}]]
<includeonly>[[en:Wikisource:Sandbox]]</includeonly>
<noinclude>[[en:Wikisource:Sandbox/Please do not edit this line]]</noinclude>
Wikisource:Guestbook for non-Vietnamese speakers
51
122
2006-06-12T01:01:53Z
Mxn
4
es:
[[Hình:Nuvola apps kaddressbook.png|phải|]]
{{Mục lục bên phải}}
<div class="plainlinks" lang="en" xml:lang="en">
We prefer English, but we also have members who can understand French, Russian, German, Japanese, Spanish, Chinese, Sanskrit, etc.
==English==
'''ENGLISH-SPEAKING WIKISOURCERERS:''' If you have questions or comments on the Vietnamese version of Wikisource, please leave your message here. Thanks for visiting our site!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=en}} '''Click here to leave your message right now!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=en}} '''Review other visitors' messages!''']
*Find out more [{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Anh|uselang=en}} about us].
</div>
<div class="plainlinks" lang="zh-min-nan" xml:lang="zh-min-nan">
==Bân-lâm-gú==
'''HŌ· KÓNG BÂN-LÂM-GÚ Ê WIKI-TÔ·-SU-KÓAN-LÂNG''': Ka-sú lí ū koan-hē Oa̍t-lâm-oē Wiki-Tô·-su-kóan ê būn-tê iah-sī ì-kiàn, chhiáⁿ lâu-oē tī chia. Kám-siā lí lâi pài-hóng!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=zh-min-nan}} '''Sûi chhi̍h chia thang lâu-oē''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=zh-min-nan}} '''Sûn-khoàⁿ pa̍t-ê lâng-kheh lâu ê oē''']
*Koh khah chē [{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Hán|uselang=zh-min-nan}} koan-hē gún ê chu-sìn]
</div>
<div class="plainlinks" lang="de" xml:lang="de">
==Deutsch==
'''DEUTSCHE WIKIPEDIANER:''' Hier könnt Ihr Eure Fragen oder Anmerkungen zur Vietnamesischen Version von Wikisource hinterlassen. Vielen Dank für den Besuch unserer Webseiten!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=de}} '''Hier klicken, um eine Nachrichten zu hinterlassen!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=de}} '''Hier klicken, um Nachrichten anderer Besucher zu lesen!''']
*[{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Đức|uselang=de}} Über diese Seite]
</div>
<div class="plainlinks" lang="es" xml:lang="es">
==Español==
'''WIKISOURCISTA HISPANOHABLANTE:''' Si tienes alguna pregunta o comentario sobre esta edición de Wikisource en vietnamita por favor hazla aquí. ¡Gracias por visitar nuestro sitio!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=es}} '''¡Hacer clic aquí para dejarnos un mensaje ahora!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=es}} '''¡Examinar los mensajes de otros visitantes!''']
*Leer más [{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Tây Ban Nha|uselang=es}} acerca de nosotros].
</div>
<div class="plainlinks" lang="fr" xml:lang="fr">
==Français==
'''LES WIKIPEDIENS FRANCOPHONES:''' Si vous avez des questions ou des commentaires sur la version vietnamienne de Wikisource, laissez SVP votre message ici. Merci pour visiter notre site!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=fr}} '''Cliquer ici pour laisser votre message!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=fr}} '''Voir les messages d'autres visiteurs!''']
*[{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Pháp|uselang=fr}} A propos de ce site]
</div>
<div class="plainlinks" lang="ja" xml:lang="ja">
==日本語==
'''日本人の皆様へ''':当'''『ベトナム語版ウィキペディア』'''にご質問・ご意見などありましたらご遠慮なくお聞かせください。日本語堪能のスタッフがご対応いたします。
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=ja}} '''ご質問・ご意見等はこちらにお寄せください''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=ja}} '''ご質問・ご意見の閲覧はこちら。''']
*当『ベトナム語版ウィキペディア』についてもっと詳しく知りたい方は[{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Nhật|uselang=ja}} こちらに].
</div>
<div class="plainlinks" lang="ru" xml:lang="ru">
==Русский==
'''Для русских говорителей – Википедистов или Википедийц''': Если у вас есть какoй-нибудь вопрос или комментарий по Викитека на вьетнамском языке, мы предлагаем вам оставлять ноты на этом месте.
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=ru}} '''Нажмите здесь чтобы оставлять вашу ноту!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=ru}} '''Пересмотрите ноты из других посетителей!''']
*Поискать ещё больше [{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Nga|uselang=ru}} о нас]
</div>
<div class="plainlinks" lang="zh" xml:lang="zh">
==華語(普通話/國語)==
'''講華語的房客''': 在這裡可以留下關於這個越南語版的維基百科 Wikisource<!-- 维基文库 --> 你們各種問題或評論。 感謝您們參觀我們的網頁!
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new&uselang=zh}} '''爲了留下您的消息,請點擊這裡!''']
*[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|uselang=zh}} '''爲了讀其他訪客的消息,請點擊這裡!''']
*[{{fullurle:Wikisource:Giới thiệu/Tiếng Hán|uselang=zh}} 關於這個網站]
</div>
Tiêu bản:Mục lục bên phải
52
117
2006-06-12T00:42:17Z
Mxn
4
<div style="clear: right; margin-bottom: .5em; float: right; padding: .5em 0 .8em 1.4em;">
__TOC__
</div><noinclude>
[[en:Template:TOCright]]
</noinclude>
Tiêu bản:TOCright
53
118
2006-06-12T00:42:54Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Tiêu bản:Mục lục bên phải]]
#redirect [[Tiêu bản:Mục lục bên phải]]
Wikisource:Người quản lý
54
1663
2006-07-04T00:04:47Z
Mxn
4
Liên kết liên wiki
[[Hình:Nuvola apps kgpg.png|phải|Những người quản lý thực sự không nhìn giống vầy. :)]]
Người '''quản lý''' là một thành viên trong Wikisource có "''quyền SysOp''" (''system operator''). Quy định của Wikisource hiện nay (''trên thực tế'') là cấp quyền sysop một cách rộng rãi cho những ai đã đóng góp tích cực vào Wikisource sau một khoảng thời gian và đáng tin cậy.
Theo ông [[w:Jimmy Wales|Jimmy Wales]], người sáng lập Wikipedia, "đây không phải là điều to tát" ("''This should be no big deal.''").
Người quản lý không được trao ''thẩm quyền'' đặc biệt nào, và họ ngang hàng với mọi người khác về trách nhiệm biên tập. Nhiều người dùng Wikisource cho rằng cách gọi "sysop" hay "người quản lý" dễ gây hiểu lầm, vì ''người quản lý'' chỉ là người dùng Wikisource có khả năng thực hiện thêm một số thao tác liên hệ đến giao diện và an ninh bởi vì họ tỏ ra đáng tin cậy. Tuy nhiên, người quản lý không có bất kỳ quyền lực đặc biệt nào trên người dùng khác, trừ việc thực thi những quyết định do mọi người đưa ra.
Cộng đồng ''thực sự'' trông đợi người quản lý làm các công việc "bếp núc" thiết yếu vốn cần những chức năng đặc biệt mà người quản lý đã được giao, thí dụ [[Wikisource:Biểu quyết xóa trang|xóa trang]] theo ý muốn của cộng đồng, theo dõi các [[Đặc biệt:Newpages|trang mới]] và [[Đặc biệt:Recentchanges|thay đổi mới]] để nhanh chóng xóa những phá hoại ''rõ ràng'', và đáp ứng các yêu cầu giúp đỡ của người dùng khi những lời yêu cầu đó cần chức năng quản lý để thực hiện. Vì người quản lý được xem là thành viên có kinh nghiệm trong cộng đồng, những người tìm giúp đỡ thường sẽ xoay sang hỏi người quản lý về thông tin và chỉ dẫn.
Những người quản lý không phải là "ban đại diện" cho Wikisource. Các ý kiến, sửa đổi của thành viên có chức năng quản lý trên các trang bài viết, thảo luận bài viết, thảo luận thành viên... vẫn chỉ là ý kiến của riêng người đó (như mọi thành viên khác, và được giải quyết theo thông lệ, nếu cần), trừ khi liên quan đến những quy định đã được thống nhất trên Wikisource; do đó bất cứ thành viên nào của Wikipedia, nhất là khi có liên quan, không nên bị các ý kiến đó làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự đóng góp của mình vào Wikisource.
==Các chức năng đặc biệt==
Người quản lý được:
*Khóa và mở khóa trang, sửa đổi nội dung của trang bị khóa
*Xóa trang và lịch sử của chúng; xem và phục hồi trang bị xóa và lịch sử của chúng; xóa vĩnh viễn hình ảnh
*Phục hồi nhanh chóng phiên bản ngay trước đó (nhưng nếu không phải là phá hoại đơn thuần thì nên phục hồi bằng tay để có thể cho biết tóm tắt lý do phục hồi)
*Che các phá hoại khỏi trang [[Đặc biệt:Recentchanges|Thay đổi gần đây]]
*Cấm hoặc gỡ cấm tài khoản người dùng và địa chỉ IP trong việc sửa đổi trang
*Thiết kế và thay đổi nội dung giao diện
==Lạm dụng chức năng quản lý==
Người quản lý có thể bị tước bỏ chức năng nếu họ lạm dụng quyền lực. Hiện tại, người quản lý có thể bị tước bỏ chức năng theo chỉ lệnh của [[w:en:User:Jimbo Wales|Jimbo Wales]]<!-- hoặc theo quyết định của [[Wikisource:Hội đồng Trọng tài|Hội đồng Trọng tài]] -->. Tùy theo sự suy xét của họ, mức phạt ít hơn cũng có thể được áp dụng đối với những người quản lý có vấn đề, bao gồm hạn chế sử dụng một số quyền nào đó. Khả năng kỹ thật gỡ bỏ chức năng quản lý thuộc về tiếp viên (''steward'').
''Xem thêm: [[Wikisource:Hội chứng người quản lý]].''
==Giải quyết các than phiền==
Nếu bạn cho rằng một người quản lý đã có những hành động không thích hợp đối với bạn hoặc người biên tập khác, bạn nên trao đổi trực tiếp với người quản lý có liên quan. Tuy nhiên, nếu hai bên không giải quyết được vấn đề, bạn có thể tiếp tục khiếu nại dựa theo [[Wikisource:Giải quyết mâu thuẫn]].<!-- Cũng đã có một số biện pháp được gợi ý để [[Wikisource:Đề nghị gỡ bỏ quyền quản lý|gỡ bỏ quyền quản lý]], nhưng chúng chưa đạt sự [[Wikisource:Đồng thuận|đồng thuận]]. -->
==Những người quản lý hiện nay==
Dưới đây là danh sách những người quản lý hiện nay xếp theo ngày tham gia quản lý:
#[[Thành viên:Mxn|Nguyễn Xuân Minh]] ([[m:Requests for permissions#Vietnamese Wikisource|tạm thời]])
''Xem [[Đặc biệt:Listusers/sysop]].''
Nếu bạn muốn quyền quản lý, xin xem [[Wikisource:Biểu quyết phong cấp]].
[[Thể loại:Quản lý Wikisource| ]]
[[ar:ويكي مصدر:إداريون]]
[[id:Wikisource:Pengurus]]
[[da:Wikisource:Administratorer]]
[[de:Wikisource:Administratoren]]
[[el:Βικιθήκη:Διαχειριστές]]
[[en:Wikisource:Administrators]]
[[es:Wikisource:Administradores]]
[[fr:Wikisource:Administrateurs]]
[[ko:Wikisource:관리자]]
[[hr:Wikizvor:Administratori]]
[[is:Wikiheimild:Stjórnendur]]
[[it:Wikisource:Amministratori]]
[[he:ויקיטקסט:מפעיל מערכת]]
[[la:Wikisource:Magistratus]]
[[nl:Wikisource:Lijst van gebruikers met extra bevoegdheden]]
[[pl:Wikiźródła:Administratorzy i Biurokraci]]
[[pt:Wikisource:Administradores]]
[[ro:Wikisource:Administratori]]
[[sr:Wikisource:Администратори]]
[[sv:Wikisource:Administratörer]]
[[tr:VikiKaynak:Yöneticiler]]
[[zh:Wikisource:管理员]]
Wikisource:Sysop
55
124
2006-06-13T04:11:22Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Wikisource:Người quản lý]]
#redirect [[Wikisource:Người quản lý]]
Wikisource:Quản lý viên
56
125
2006-06-13T04:11:43Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Wikisource:Người quản lý]]
#redirect [[Wikisource:Người quản lý]]
Wikisource:Biểu quyết phong cấp
57
126
2006-06-13T04:17:01Z
Mxn
4
Tất cả mọi thành viên của Wikisource tiếng Việt đều có thể '''trở thành [[Wikisource:Người quản lý|quản lý]]''' tại đây. Chính sách hiện nay là quyền quản lý (''sysop'') thường được cấp cho những người được quen biết, đáng tin cậy và đã đóng góp vào Wikisource qua một thời gian. Nếu bạn muốn trở thành quản lý, xin bạn <span class="plainlinks">[{{fullurle:{{TALKPAGENAME}}|action=edit§ion=new}} ra ứng cử]</span> ở trang thảo luận. Nếu như bạn được đủ ủng hộ, một [[Wikisource:Tiếp viên|tiếp viên]] (''steward'') ở [[m:Trang Chính|Meta]]<!-- [[Wikisource:Hành chính viên|hành chính viên]] --> sẽ cấp cho bạn những quyền quản lý dùng trang [[Đặc biệt:Makesysop]]. Xem [[/Điều lệ|Điều lệ]].
==Xem thêm==
*[[Wikisource:Người quản lý]]
*[[m:Requests for permissions|Các yêu cầu phong cấp]] tại Meta
[[Thể loại:Quản lý Wikisource|{{PAGENAME}}]]
Lỡ Bước Sang Ngang
58
133
2006-06-13T04:30:00Z
Mxn
4
Thể loại
'''Lỡ Bước Sang Ngang''', tác phẩm của nhà thơ [[w:Nguyễn Bính|Nguyễn Bính]] được sáng tác vào năm 1940:
#<nowiki></nowiki>
#:"Em ơi em ở lại nhà
#:Vườn dâu em đốn, mẹ già em thương
#:Mẹ già một nắng hai sương
#:Chị đi một bước trăm đường xót xa.
#:Cậy em, em ở lại nhà
#:Vườn dâu em đốn, mẹ già em thương
#:Hôm nay xác pháo đầy đường
#:Ngày mai khói pháo còn vương khắp làng
#:Chuyến này chị bước sang ngang
#:Là tan vỡ giấc mộng vàng từ nay.
#:Rượu hồng em uống cho say,
#:Vui cùng chị một vài giây cuối cùng.
#:(Rồi đây sóng gió ngang sông,
#:Đầy thuyền hận, chị lo không tới bờ)
#:Miếu thiêng vụng kén người thờ,
#:Nhà hương khói lạnh, chị nhờ cậy em.
#:Đêm nay là trắng ba đêm,
#:Chị thương chị, kiếp con chim lìa đàn.
#:Một vai gánh vác giang san...
#:Một vai nữa gánh muôn vàng nhớ thương.
#:Mắt quầng, tóc rối tơ vương
#:Em còn cho chị lược gương làm gì!
#:Một lần này bước ra đi
#:Là không hẹn một lần về nữa đâu,
#:Cách mấy mươi con sông sâu,
#:Và trăm nghìn vạn nhịp cầu chênh vênh
#:Cũng là thôi... cũng là đành...
#:Sang ngang lỡ buớc riêng mình chị sao?
#:Tuổi son nhạt thắm phai đào,
#:Đầy thuyền hận có biết bao nhiêu người!
#:Em đừng khóc nữa, em ơi!
#:Dẫu sao thì sự đã rồi nghe em!
#:Một đi bảy nổi ba chìm,
#:Trăm cay nghìn đắng, con tim héo dần
#:Dù em thương chị mười phần,
#:Cũng không ngăn nỗi một lần chị đi."
#:
#:Chị tôi nước mắt đầm đìa,
#:Chào hai họ để đi về nhà ai...
#:Mẹ trông theo, mẹ thở dài,
#:Dây pháo đỏ bỗng vang trời nổ ran.
#:Tôi ra đứng ở đầu làng
#:Ngùi trông theo chị khuất ngàn dâu thưa.
#<nowiki></nowiki>
#:Giời mưa ướt áo làm gì?
#:Năm mười bẩy tuổi chị đi lấy chồng.
#:Người ta: pháo đỏ rượu hồng
#:Mà trên hồn chị: một vòng hoa tang.
#:Lần đầu chị bước sang ngang,
#:Tuổi son sông nước đò giang chưa tường.
#:Ở nhà em nhớ mẹ thương
#:Ba gian trống, một mảnh vườn xác xơ.
#:Mẹ ngồi bên cửi se tơ
#:Thời thường nhắc: "Chị mầy giờ ra sao?"
#:"— Chị bây giờ"... nói thế nào?
#:Bướm tiên khi đã lạc vào vườn hoang.
#:Chị từ lỡ bước sang ngang
#:Trời dông bão, giữa tràng giang, lật thuyền.
#:Xuôi dòng nước chảy liên miên,
#:Đưa thân thế chị tới miền đau thương,
#:Mười năm gối hận bên giường,
#:Mười năm nước mắt bữa thường thay canh.
#:Mười năm đưa đám một mình,
#:Đào sâu chôn chặt mối tình đầu tiên.
#:Mười năm lòng lạnh như tiền,
#:Tim đi hết máu, cái duyên không về.
#:"Nhưng em ơi một đêm hè,
#:Hoa soan nở, xác con ve hoàn hồn.
#:Dừng chân bên bến sông buồn,
#:Nhà nghệ sĩ tưởng đò còn chuyến sang.
#:Đoái thương, duyên chị lỡ làng.
#:Đoái thương phận chị dở dang những ngàỵ
#:Rồi ... rồi ... chị nói sao đây!
#:Em ơi, nói nhỏ câu này với em...
#:...Thế rồi máu trở về tim
#:Duyên làm lành chị duyên tìm về môi.
#:Chị nay lòng ấm lại rồi,
#:Mối tình chết, đã có người hồi sinh.
#:Chị từ dan díu với tình,
#:Đời tươi như buổi bình minh nạm vàng."
#:
#:Tim ai khắc một chữ "nàng"
#:Mà tim chị một chữ "chàng" khắc theo.
#:Nhưng yêu chỉ để mà yêu,
#:Chị còn dám ước một điều gì hơn.
#:Một lần hai lỡ keo sơn,
#:Mong gì gắn lại phím đàn ngang cung.
#:
#:Rồi đêm kia, lệ ròng ròng
#:Tiễn đưa người ấy sang sông chị về.
#:
#:Tháng ngày qua cửa buồn the,
#:Chị ngồi nhặt cánh hoa lê cuối mùa.
#<nowiki></nowiki>
#:Úp mặt vào hai bàn tay,
#:Chị tôi khóc suốt một ngày một đêm.
#:
#:"Đã đành máu trở về tim,
#:Nhưng không ngăn nỗi cánh chim giang hồ.
#:Người đi xây dựng cơ đồ...
#:Chị về trồng cỏ nấm mồ thanh xuân.
#:Người đi khoác áo phong trần,
#:Chị về may áo liệm dần nhớ thương.
#:Hồn trinh ôm chặt chân giường,
#:Đã cùng chị khóc đoạn trường thơ ngây.
#:Năm xưa đêm ấy giường này,
#:Nghiến răng... nhắm mắt... chau mày... cực chưa!
#:Thế là tàn một giấc mơ,
#:Thế là cả một bài thơ não nùng!
#:Tuổi son má đỏ môi hồng,
#:Bước chân về đến nhà chồng là thôi!
#:Đêm qua mưa gió đầy giời,
#:Trong hồn chị, có một người đi qua...
#:
#:Em về thương lấy mẹ già,
#:Đừng mong ngóng chị nữa mà uổng công.
#:Chị giờ sống cũng như không
#:Coi như chị đã sang sông đắm đò."
[[Thể loại:Thơ]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
[[Thể loại:Nguyễn Bính]]
Nam quốc sơn hà
60
141
2006-06-13T04:43:50Z
Mxn
4
Wikisource hóa và nhập vào văn bản từ bài Wikipedia
'''Nam quốc sơn hà''' là một bài thơ nổi tiếng trong [[w:lịch sử Việt Nam|lịch sử Việt Nam]], được cho là sáng tác bởi [[w:Lý Thường Kiệt|Lý Thường Kiệt]] và được coi là một trong các bản [[w:tuyên ngôn độc lập|tuyên ngôn độc lập]] đầu tiên của [[w:Việt Nam|Việt Nam]].
{{Bài chính Wikipedia}}
==Văn bản==
{|
|-
! Nguyên bản [[w:tiếng Hán|tiếng Hán]] !! Bản phiên âm [[w:Từ Hán-Việt|Hán-Việt]] !! Bản dịch thơ
|- valign="top"
|
:'''南國山河'''
:南 國 山 河 南 帝 居
:截 然 定 分 在 天 書
:如 何 逆 虜 來 侵 犯
:汝 等 行 看 取 敗 虛
|
:'''Nam quốc sơn hà'''
:Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
:Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
:Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
:Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
|
:'''Sông núi nước Nam'''
:Sông núi nước Nam vua Nam ở,
:Rành rành định phận tại sách trời.
:Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm,
:Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
|}
==Giải thích==
Thiên Thư mà bài thơ này nhắc đến chính là sách [[w:Thượng Thư|Thượng Thư]] hay [[w:Kinh Thư|Kinh Thư]] (là bản [[w:Thượng Thư|Thượng Thư]] mà [[w:Khổng Tử|Khổng Tử]] đã san định). Trong [[w:Thượng Thư Đại Truyện|Thượng Thư Đại Truyện]] có kể về [[w:Việt Thường Thị|Việt Thường Thị]] giao hảo với [[w:nhà Chu|nhà Chu]], cống chim Trĩ.
Tiền nhân Việt Nam từ đó khẳng định Việt và Hoa là hai xứ khác nhau, hai đất nước khác nhau. Tuy nhiên bài thơ này chưa nêu bật được tinh thần quốc gia, mà chỉ mới xem Nam quốc sơn hà là của Nam đế. Nhưng bất luận thế nào thì bài thơ cũng được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.
[[Thể loại:Thơ]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
[[Thể loại:Lý Thường Kiệt]]
Nguyễn Huệ
62
154
2006-06-13T05:05:29Z
Mxn
4
Bài chính Wikipedia
{{Bài chính Wikipedia}}
{{Wiki hóa}}
Hịch diệt quân Thanh :
“Đánh cho để dài tóc,
đánh cho để đen răng,
đánh cho chúng chích luân bất phản,
đánh cho chúng phiến giáp bất hoàn,
đánh cho sử tri Nam Quốc anh hùng chi hữu chủ.”
Vua Quang Trung
Nước cờ tính đã cao cao tuyệt
Vua Quang Trung cương quyết hành quân
Đêm ba mươi tết Mậu Thân
Giữa khi tiếng pháo nghinh xuân giao thừa
Từ trong đàng nội kéo ra
Phá tan đồn trại gần xa
Sau cùng một trận Đống Đa tuyệt vời
Mười vạn chết trong hai mươi vạn
Đáng đời cho quân Mãn cuồng ngông
Máu thù lênh láng thành sông
Xương thù cao ngất xếp chồng như non
Tôn sĩ Nghị chẳng còn hồn vía
Đem vua Lê chạy tuốt về Tầu
Nhị hà nước đục dòng sâu
Đoạn trường ai có qua cầu mới hay
Đất Lưỡng Quảng Việt Nam thuở trước
Đã bao năm lại thuộc về Tầu
Muốn cho hợp phố hoàn châu
Vua Quang Trung tính mưu sâu những ngày
Cái ngày ấy tiếc thay chưa tới
Thì nhà vua đã vội chầu trời
Non xanh luống tiếc ngậm ngùi
Anh hùng để tiếng muôn đời sử xanh
[[Thể loại:Bài hịch]]
[[Thể loại:Văn học Việt Nam]]
[[Thể loại:Nhà Tây Sơn]]
[[Thể loại:Vua Việt Nam]]
Người Hà Nội (Nguyễn Đình Thi)
64
158
2006-06-13T05:12:41Z
Mxn
4
Thể loại
Nhạc và lời: [[w:Nguyễn Đình Thi|Nguyễn Đình Thi]].
Đây Hồ Gươm, Hồng Hà, Hồ Tây. Đây lắng hồn núi sông ngàn năm. Đây Thăng Long. Đây Đông Đô. Đây Hà nội. Hà nội mến yêu. Hà nội cháy khói lửa ngập trời. Hà nội hồng ầm ầm rung. Hà nội vùng đứng lên. Hà nội vùng đứng lên sông Hồng reo. Hà nội vùng đứng lên.
Hà nội đẹp sao! Ôi nước hồ Gươm xanh thắm lòng. Bóng tháp rùa thân mật êm ấm lòng.
Hồng Hà tràn đầy. Hồng Hà cuốn ngàn nguồn sống, tràn đầy dâng.
Hà nội vui sao. Những cửa đầu ô. Tíu tít gánh gồng đây Ô Chợ Dừa, kia ô Cầu Dền, làn áo xanh nâu, Hà nội tuơi thắm. Sống vui phố hè. Bồi hồi chàng trai, những đôi mắt nào. Quanh co, chen quanh rộn ràng Đồng Xuân, xanh tươi bát ngát Tây Hồ, Hàng Đào ríu rít Hàng Đường, Hàng Bạc, Hàng Gai.
Ôi tha thiết lòng ta biết bao nhiêu. Mỗi tấc đất Hà nội đượm thắm máu hồng tươi.
Một ngày thu non sông chiên khu về. đường vang tiếng hát cuốn dòng người. "Đoàn quân Việt nam đi" Hà nôi say mê đón Cha về, kín trời phất phới vàng sao. Ngày ấy chói vinh quanh ngàn phương lời thề ước.
Việt nam yêu dấu, ngả soi bóng sông Hồng Hà.
Hà nội cháy khói lửa ngập trời. Hà nội hồng ầm ầm rung, sông Hồng reo. Thét lên xung phong căm hờn sôi gầm súng.
Bùng cháy khắp phố ta ơi! Vùng lên, chiến sĩ ta ơi! Trời Hà nội đỏ máu.
Bụi hè đường cuốn bốc tung bay, xác thù rơi dưới gót giầy. Ầm ầm cười tiếng súng vui thay vang ngày mai sáng láng.
Này, lớp lớp người đi ánh sao tưng bừng chói lói lòng ta. Mai này, lớp lớp người đi thét vang vang trời khai hoàn.
Nhìn đây máu chúng ta tưới bao nhiêu đất này, ta tưới ngày mai vút lên. Hồng Hà réo sóng say sưa trông Cha bóng Người mênh mông. Mắt Người sáng láng vàng sao thắm tươi, trán Người mái bóng bạc thêm.
Bóng cờ bát ngát ngày vui nước non reo cười, trên môi Người cười. Tiếng cười ngày về chiến thắng.
[[Thể loại:Bản nhạc]]
[[Thể loại:Nhạc Việt Nam]]
[[Thể loại:Nguyễn Đình Thi]]
MediaWiki:Him.js
66
161
2006-06-13T05:21:28Z
Mxn
4
Nhập vào từ [[b:MediaWiki:Him.js]]
/*<div class="toccolours">'''Lưu ý:''' Xem [[w:Thảo luận MediaWiki:Him.js#Notes on upgrading him.js|Hướng dẫn update him.js]].</div>
<pre>*/
/*
* H.I.M JavaScript Vietnamese Input Method Source File dated 03-12-2005
*
* Copyright (C) 2004 Hieu Tran Dang <lt2hieu2004 (at) sf (dot) net>
* Website: http://hieu.acunett.com
* http://rhos.sf.net
*
* You are allowed to use this software in any way you want providing:
* 1. You must retain this copyright notice at all time
* 2. You must not claim that you or any other third party is the author
* of this software in any way.
*/
var va="".split(',') //Put the ID of the fields you DON'T want to let users type Vietnamese in, multiple fields allowed, separated by a comma (,)
var fID="vB_Editor_QR_iframe,vB_Editor_QE_1_iframe,vB_Editor_001_iframe".split(',') //Put the ID of the iframes you want to let users type Vietnamese in separated by a comma (,)
var method=0 //Default input method, 0=AUTO, 1=TELEX, 2=VNI, 3=VIQR
var on_off=0 //Start H.I.M on
var dockspell=1 //Start H.I.M with spell checking on
var dauCu=1 //Start H.I.M with old way of marking accent (o`a, o`e, u`y)
var useCookie=1 //Set this to 0 to NOT use cookies
var radioID=new Array("him_auto","him_telex","him_vni","him_viqr","him_viqr2","him_off","him_ckspell","him_daucu")
var agt=navigator.userAgent.toLowerCase(),alphabet="QWERTYUIOPASDFGHJKLZXCVBNM\ ",them,spellerr,setCookie,getCookie
var is_ie=((agt.indexOf("msie")!=-1)&&(agt.indexOf("opera")==-1)),S,F,J,R,X,D,oc,sk,saveStr,wi,frame,is_opera=false,D2
var ver=0,support=true,changed=false,uni,uni2,g,h,SFJRX,DAWEO,Z,AEO,moc,trang,kl=0,tw5,range=null,doc
var skey=new Array(97,226,259,101,234,105,111,244,417,117,432,121,65,194,258,69,202,73,79,212,416,85,431,89)
var skey2="a,a,a,e,e,i,o,o,o,u,u,y,A,A,A,E,E,I,O,O,O,U,U,Y".split(','),A,E,O,whit=false
var english=fcc(272)+fcc(194)+fcc(258)+fcc(416)+fcc(431)+fcc(202)+fcc(212),ds1=new Array('d','D'),db1=new Array(273,272)
var os1=new Array('o','O',417,416,243,211,242,210,7885,7884,7887,7886,245,213,7898,7900,7906,7902,7904)
var ob1=new Array(244,212,244,212,7889,7888,7891,7890,7897,7896,7893,7892,7895,7894,7888,7890,7896,7892,7894)
var mocs1=new Array('o','O',244,212,'u','U',243,211,242,210,7885,7884,7887,7886,245,213,250,218,249,217,7909,7908,7911,7910,361,360,7888,7890,7896,7892,7894)
var mocb1=new Array(417,416,417,416,432,431,7899,7898,7901,7900,7907,7906,7903,7902,7905,7904,7913,7912,7915,7914,7921,7920,7917,7916,7919,7918,7898,7900,7906,7902,7904)
var trangs1=new Array('a','A',226,194,225,193,224,192,7841,7840,7843,7842,227,195,7844,7846,7852,7848,7850)
var trangb1=new Array(259,258,259,258,7855,7854,7857,7856,7863,7862,7859,7858,7861,7860,7854,7856,7862,7858,7860)
var as1=new Array('a','A',259,258,225,193,224,192,7841,7840,7843,7842,227,195,7854,7856,7862,7858,7860,7870,7872,7878,7874,7876)
var ab1=new Array(226,194,226,194,7845,7844,7847,7846,7853,7852,7849,7848,7851,7850,7844,7846,7852,7848,7850,201,200,7864,7866,7868)
var es1=new Array('e','E',233,201,232,200,7865,7864,7867,7866,7869,7868),eb1=new Array(234,202,7871,7870,7873,7872,7879,7878,7875,7874,7877,7876)
var arA="á,à,ả,ã,ạ,a,Á,À,Ả,Ã,Ạ,A".split(','),mocrA="ó,ò,ỏ,õ,ọ,o,ú,ù,ủ,ũ,ụ,u,Ó,Ò,Ỏ,Õ,Ọ,O,Ú,Ù,Ủ,Ũ,Ụ,U".split(','),erA="é,è,ẻ,ẽ,ẹ,e,É,È,Ẻ,Ẽ,Ẹ,E".split(','),orA="ó,ò,ỏ,õ,ọ,o,Ó,Ò,Ỏ,Õ,Ọ,O".split(',')
var aA="ấ,ầ,ẩ,ẫ,ậ,â,Ấ,Ầ,Ẩ,Ẫ,Ậ,Â".split(','),mocA="ớ,ờ,ở,ỡ,ợ,ơ,ứ,ừ,ử,ữ,ự,ư,Ớ,Ờ,Ở,Ỡ,Ợ,Ơ,Ứ,Ừ,Ử,Ữ,Ự,Ư".split(','),trangA="ắ,ằ,ẳ,ẵ,ặ,ă,Ắ,Ằ,Ẳ,Ẵ,Ặ,Ă".split(','),eA="ế,ề,ể,ễ,ệ,ê,Ế,Ề,Ể,Ễ,Ệ,Ê".split(','),oA="ố,ồ,ổ,ỗ,ộ,ô,Ố,Ồ,Ổ,Ỗ,Ộ,Ô".split(',')
function notWord(w) {
var str="\ \r\n#,\\;.:-_()<>+-*/=?!\"$%{}[]\'~|^\@\&\t"+fcc(160)
return (str.indexOf(w)>=0)
}
function mozGetText(obj) {
var v,pos,w="";g=1
v=(obj.data)?obj.data:obj.value
if(v.length<=0) return false
if(!obj.data) {
if(!obj.setSelectionRange) return false
pos=obj.selectionStart
} else pos=obj.pos
if(obj.selectionStart!=obj.selectionEnd) return new Array("",pos)
while(1) {
if(pos-g<0) break
else if(notWord(v.substr(pos-g,1))) { if(v.substr(pos-g,1)=="\\") w=v.substr(pos-g,1)+w; break }
else w=v.substr(pos-g,1)+w; g++
}
return new Array(w,pos)
}
function start(obj,key) {
var w="";oc=obj;uni2=false;fixed=false
if(method==0) { uni="D,A,E,O,W,W".split(','); uni2="9,6,6,6,7,8".split(','); D2="DAWEO6789" }
else if(method==1) { uni="D,A,E,O,W,W".split(','); D2="DAWEO" }
else if(method==2) { uni="9,6,6,6,7,8".split(','); D2="6789" }
else if(method==3) { uni="D,^,^,^,+,(".split(','); D2="D^+(" }
else if(method==4) { uni="D,^,^,^,*,(".split(','); D2="D^*(" }
if(!is_ie) {
key=fcc(key.which)
w=mozGetText(obj)
if((!w)||(obj.sel)) return
main(w[0],key,w[1],uni)
if(!dockspell) w=mozGetText(obj)
if((w)&&(uni2)&&(!changed)) main(w[0],key,w[1],uni2)
} else {
obj=ieGetText(obj)
if(obj) {
var sT=obj.cW.text
w=main(obj.cW.text,key,0,uni)
if((uni2)&&((w==sT)||(typeof(w)=='undefined'))) w=main(obj.cW.text,key,0,uni2)
if(w) obj.cW.text=w
}
}
if(D2.indexOf(key.toUpperCase())>=0) {
if(!is_ie) {
w=mozGetText(obj)
if(!w) return
normC(w[0],key,w[1])
} else if(typeof(obj)=="object") {
obj=ieGetText(obj)
if(obj) {
w=obj.cW.text
if(!changed) { w+=key; changed=true }
obj.cW.text=w
w=normC(w,key,0)
if(w) { obj=ieGetText(obj); obj.cW.text=w }
}
}
}
}
function ieGetText(obj) {
var caret=obj.document.selection.createRange(),w=""
if(caret.text) caret.text=""
else {
while(1) {
caret.moveStart("character",-1)
if(w.length==caret.text.length) break
w=caret.text
if(notWord(w.charAt(0))) {
if(w.charCodeAt(0)==13) w=w.substr(2)
else if(w.charAt(0)!="\\") w=w.substr(1)
break
}
}
}
if(w.length) {
caret.collapse(false)
caret.moveStart("character",-w.length)
obj.cW=caret.duplicate()
return obj
} else return false
}
function ie_replaceChar(w,pos,c) {
var r="",uc=0
if(isNaN(c)) uc=c.toUpperCase()
if((whit)&&(w.substr(w.length-pos-1,1).toUpperCase()=='U')&&(pos!=1)&&(w.substr(w.length-pos-2,1).toUpperCase()!='Q')) {
whit=false
if((unV(fcc(c)).toUpperCase()=="Ơ")||(uc=="O")) {
if(w.substr(w.length-pos-1,1)=='u') r=fcc(432)
else r=fcc(431)
}
if(uc=="O") {
if(c=="o") c=417
else c=416
}
}
if(!isNaN(c)) {
changed=true;r+=fcc(c)
return w.substr(0,w.length-pos-r.length+1)+r+w.substr(w.length-pos+1)
} else return w.substr(0,w.length-pos)+c+w.substr(w.length-pos+1)
}
function tr(k,w,by,sf,i) {
var r,pos=findC(w,k,sf)
if(pos) {
if(pos[1]) {
if(is_ie) return ie_replaceChar(w,pos[0],pos[1])
else return replaceChar(oc,i-pos[0],pos[1])
} else {
var c,pC;r=sf;pC=w.substr(w.length-pos,1)
for(g=0;g<r.length;g++) {
if(isNaN(r[g])) var cmp=pC
else var cmp=pC.charCodeAt(0)
if(cmp==r[g]) {
if(!isNaN(by[g])) c=by[g]
else c=by[g].charCodeAt(0)
if(is_ie) return ie_replaceChar(w,pos,c)
else return replaceChar(oc,i-pos,c)
}
}
}
}
return false
}
function main(w,k,i,a) {
var uk=k.toUpperCase(),bya=new Array(db1,ab1,eb1,ob1,mocb1,trangb1),got=false,t="d,D,a,A,a,A,o,O,u,U,e,E,o,O".split(",")
var sfa=new Array(ds1,as1,es1,os1,mocs1,trangs1),by=new Array(),sf=new Array()
if((method==2)||((method==0)&&(a[0]=="9"))) {
DAWEO="6789";SFJRX="12534";S="1";F="2";J="5";R="3";X="4";Z="0";D="9";FRX="234";AEO="6";moc="7";trang="8";them="678";A="^";E="^";O="^"
} else if(method==3) {
DAWEO="^+(D";SFJRX="'`.?~";S="'";F="`";J=".";R="?";X="~";Z="-";D="D";FRX="`?~";AEO="^";moc="+";trang="(";them="^+(";A="^";E="^";O="^"
} else if(method==4) {
DAWEO="^*(D";SFJRX="'`.?~";S="'";F="`";J=".";R="?";X="~";Z="-";D="D";FRX="`?~";AEO="^";moc="*";trang="(";them="^*(";A="^";E="^";O="^"
} else if((method==1)||((method==0)&&(a[0]=="D"))) {
SFJRX="SFJRX";DAWEO="DAWEO";D='D';S='S';F='F';J='J';R='R';X='X';Z='Z';FRX="FRX";them="AOEW";trang="W";moc="W";A="A";E="E";O="O"
}
if(SFJRX.indexOf(uk)>=0) {
var ret=sr(w,k,i); got=true
if(ret) return ret
} else if(uk==Z) {
sf=repSign(null)
for(h=0;h<english.length;h++) {
sf[sf.length]=english.toLowerCase().charCodeAt(h)
sf[sf.length]=english.charCodeAt(h)
}
for(h=0;h<5;h++) for(g=0;g<skey.length;g++) by[by.length]=skey[g]
for(h=0;h<t.length;h++) by[by.length]=t[h]
got=true
}
else for(h=0;h<a.length;h++) if(a[h]==uk) { got=true; by=by.concat(bya[h]); sf=sf.concat(sfa[h]) }
if(uk==moc) whit=true;
if(!got) return normC(w,k,i)
return DAWEOZ(k,w,by,sf,i,uk)
}
function DAWEOZ(k,w,by,sf,i,uk) { if((DAWEO.indexOf(uk)>=0)||(Z.indexOf(uk)>=0)) return tr(k,w,by,sf,i) }
function normC(w,k,i) {
var uk=k.toUpperCase(),u=repSign(null),fS,c,j,space=(k.charCodeAt(0)==32)?true:false
if((!is_ie)&&(space)) return
for(j=1;j<=w.length;j++) {
for(h=0;h<u.length;h++) {
if(u[h]==w.charCodeAt(w.length-j)) {
if(h<=23) fS=S
else if(h<=47) fS=F
else if(h<=71) fS=J
else if(h<=95) fS=R
else fS=X
c=skey[h%24]; if((alphabet.indexOf(uk)<0)&&(D2.indexOf(uk)<0)) return w; w=unV(w)
if((!space)&&(!changed)) w+=k
if(!is_ie) {
if(!changed) {
if(!oc.data) {
var sp=oc.selectionStart,sst=oc.scrollTop
oc.value=oc.value.substr(0,oc.selectionStart)+k+oc.value.substr(oc.selectionEnd); changed=true
oc.setSelectionRange(sp+k.length,sp+k.length); oc.scrollTop=sst
} else { oc.insertData(oc.pos,k); range.setEnd(oc,oc.pos+1); oc.pos++; changed=true }
}
if(!ckspell(w,fS)) {
replaceChar(oc,i-j,c)
if(!oc.data) {
var pos=oc.selectionStart
var a=new Array(D)
main(w,fS,pos,a)
} else {
var ww=mozGetText(oc)
var a=new Array(D)
main(ww[0],fS,ww[1],a)
}
}
} else {
var ret=sr(w,fS,0)
if((space)&&(ret)) ret+=fcc(32)
if(ret) return ret
}
}
}
}
}
function nospell(w,k) { return false }
function ckspell(w,k) {
w=unV(w); var exc="UOU,IEU".split(','),z,next=true,noE="UU,UOU,UOI,IEU,AO,IA,AI,AY,AU,AO".split(','),noBE="YEU",test,a,b
var check=true,noM="UE,UYE,IU,EU,UY".split(','),noMT="AY,AU".split(','),noT="UA",t=-1,notV2="IAO"
var uw=w.toUpperCase(),tw=uw,update=false,gi="IO",noAOEW="OE,OO,AO,EO,IA,AI".split(','),noAOE="OA"
var notViet="AA,AE,EE,OU,YY,YI,IY,EY,EA,EI,II,IO,YO,YA,YU,OOO".split(','),uk=k.toUpperCase(),twE,uw2=unV2(uw)
var vSConsonant="B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,V,X".split(','),vDConsonant="CH,GI,KH,NGH,GH,NG,NH,PH,QU,TH,TR".split(',')
var vDConsonantE="CH,NG,NH".split(','),sConsonant="C,P,T,CH".split(','),vSConsonantE="C,M,N,P,T".split(',')
var noNHE="O,U,IE,Ô,Ơ,Ư,IÊ,Ă,Â,UYE,UYÊ,UO,ƯƠ,ƯO,UƠ,UA,ƯA,OĂ,OE,OÊ".split(','),oMoc="UU,UOU".split(',')
if(FRX.indexOf(uk)>=0) for(a=0;a<sConsonant.length;a++) if(uw.substr(uw.length-sConsonant[a].length,sConsonant[a].length)==sConsonant[a]) return true
for(a=0;a<uw.length;a++) {
if("FJZW1234567890".indexOf(uw.substr(a,1))>=0) return true
for(b=0;b<notViet.length;b++) {
if(uw2.substr(a,notViet[b].length)==notViet[b]) {
for(z=0;z<exc.length;z++) if(uw2.indexOf(exc[z])>=0) next=false
if((next)&&((gi.indexOf(notViet[b])<0)||(a<=0)||(uw2.substr(a-1,1)!='G'))) return true
}
}
}
for(b=0;b<vDConsonant.length;b++) if(tw.indexOf(vDConsonant[b])==0){tw=tw.substr(vDConsonant[b].length);update=true;t=b;break}
if(!update) for(b=0;b<vSConsonant.length;b++) if(tw.indexOf(vSConsonant[b])==0){tw=tw.substr(1);break}
update=false;twE=tw
for(b=0;b<vDConsonantE.length;b++) {
if(tw.substr(tw.length-vDConsonantE[b].length)==vDConsonantE[b]) {
tw=tw.substr(0,tw.length-vDConsonantE[b].length)
if(b==2){
for(z=0;z<noNHE.length;z++) if(tw==noNHE[z]) return true
if((uk==trang)&&((tw=="OA")||(tw=="A"))) return true
}
update=true;break
}
}
if(!update) for(b=0;b<vSConsonantE.length;b++) if(tw.substr(tw.length-1)==vSConsonantE[b]){tw=tw.substr(0,tw.length-1);break}
if(tw) {
for(a=0;a<vDConsonant.length;a++) {
for(b=0;b<tw.length;b++) { if(tw.substr(b,vDConsonant[a].length)==vDConsonant[a]) return true }
}
for(a=0;a<vSConsonant.length;a++) { if(tw.indexOf(vSConsonant[a])>=0) return true }
}
test=tw.substr(0,1)
if((t==3)&&((test=="A")||(test=="O")||(test=="U")||(test=="Y"))) return true
if((t==5)&&((test=="E")||(test=="I")||(test=="Y"))) return true
uw2=unV2(tw)
if(uw2==notV2) return true
if(tw!=twE) for(z=0;z<noE.length;z++) if(uw2==noE[z]) return true
if((tw!=uw)&&(uw2==noBE)) return true
if(uk!=moc) for(z=0;z<oMoc.length;z++) if(tw==oMoc[z]) return true
if((uw2.indexOf('UYE')>0)&&(uk=='E')) check=false
if((them.indexOf(uk)>=0)&&(check)) {
for(a=0;a<noAOEW.length;a++) if(uw2.indexOf(noAOEW[a])>=0) return true
if(uk!=trang) if(uw2==noAOE) return true
if((uk==trang)&&(trang!='W')) if(uw2==noT) return true
if(uk==moc) for(a=0;a<noM.length;a++) if(uw2==noM[a]) return true
if((uk==moc)||(uk==trang)) for(a=0;a<noMT.length;a++) if(uw2==noMT[a]) return true
}
tw5=tw
if((uw2.charCodeAt(0)==272)||(uw2.charCodeAt(0)==273)) { if(uw2.length>4) return true }
else if(uw2.length>3) return true
return false
}
function DAWEOF(cc,k) {
var ret=new Array(),kA=new Array(A,moc,trang,E,O),z,a;ret[0]=g
var ccA=new Array(aA,mocA,trangA,eA,oA),ccrA=new Array(arA,mocrA,arA,erA,orA)
for(a=0;a<kA.length;a++) if(k==kA[a]) for(z=0;z<ccA[a].length;z++) if(cc==ccA[a][z]) ret[1]=ccrA[a][z]
if(ret[1]) return ret
else return false
}
function findC(w,k,sf) {
if(((method==3)||(method==4))&&(w.substr(w.length-1,1)=="\\")) return new Array(1,k.charCodeAt(0))
var str="",res,cc="",pc="",tE="",vowA=new Array(),s="ÂĂÊÔƠƯ",c=0,dn=false,uw=w.toUpperCase(),tv;spellerr(w,k)
var DAWEOFA=aA.join()+eA.join()+mocA.join()+trangA.join()+oA.join()+english;DAWEOFA=DAWEOFA.toUpperCase()
for(g=0;g<sf.length;g++) {
if(isNaN(sf[g])) str+=sf[g]
else str+=fcc(sf[g])
}
var uk=k.toUpperCase(),i=w.length,uni_array=repSign(k),w2=unV2(unV(w).toUpperCase()),dont="ƯA,ƯU".split(',')
if (DAWEO.indexOf(uk)>=0) {
if(uk==moc) {
if((w2.indexOf("UU")>=0)&&(tw5!=dont[1])) {
if(w2.indexOf("UU")==(w.length-2)) res=2
else return false
} else if(w2.indexOf("UOU")>=0) {
if(w2.indexOf("UOU")==(w.length-3)) res=2
else return false
}
}
if(!res) {
for(g=1;g<=w.length;g++) {
cc=w.substr(w.length-g,1)
pc=w.substr(w.length-g-1,1).toUpperCase()
uc=cc.toUpperCase()
for(h=0;h<dont.length;h++) if((tw5==dont[h])&&(tw5==unV(pc+uc))) dn=true
if(dn) { dn=false; continue }
if(str.indexOf(uc)>=0) {
if(((uk==moc)&&(unV(uc)=="U")&&(unV(w.substr(w.length-g+1,1)).toUpperCase()=="A"))||((uk==trang)&&(unV(uc)=='A')&&(unV(pc)=='U'))) {
if(unV(uc)=="U") tv=1
else tv=2
ccc=w.substr(w.length-g-tv,1).toUpperCase()
if(ccc!="Q") res=g+tv-1
else if(uk==trang) res=g
else if(moc!=trang) return false
} else res=g
if((!whit)||(uw.indexOf("Ư")<0)||(uw.indexOf("W")<0)) break
} else if(DAWEOFA.indexOf(uc)>=0) {
if(uk==D) {
if(cc=="đ") res=new Array(g,'d')
else if(cc=="Đ") res=new Array(g,'D')
} else res=DAWEOF(cc,uk)
if(res) break
}
}
}
}
if((uk!=Z)&&(DAWEO.indexOf(uk)<0)) { var tEC=retKC(uk); for (g=0;g<tEC.length;g++) tE+=fcc(tEC[g]) }
for(g=1;g<=w.length;g++) {
if(DAWEO.indexOf(uk)<0) {
cc=w.substr(w.length-g,1).toUpperCase()
pc=w.substr(w.length-g-1,1).toUpperCase()
if(str.indexOf(cc)>=0) {
if(cc=='U') {
if(pc!='Q') { c++;vowA[vowA.length]=g }
} else if(cc=='I') {
if((pc!='G')||(c<=0)) { c++;vowA[vowA.length]=g }
} else { c++;vowA[vowA.length]=g }
} else if(uk!=Z) {
for(h=0;h<uni_array.length;h++) if(uni_array[h]==w.charCodeAt(w.length-g)) {
if(spellerr(w,k)) return false
return new Array(g,tEC[h%24])
}
for(h=0;h<tEC.length;h++) if(tEC[h]==w.charCodeAt(w.length-g)) return new Array(g,fcc(skey[h]))
}
}
}
if((uk!=Z)&&(typeof(res)!='object')) if(spellerr(w,k)) return false
if(DAWEO.indexOf(uk)<0) {
for(g=1;g<=w.length;g++) {
if((uk!=Z)&&(s.indexOf(w.substr(w.length-g,1).toUpperCase())>=0)) return g
else if(tE.indexOf(w.substr(w.length-g,1))>=0) {
for(h=0;h<tEC.length;h++) {
if(w.substr(w.length-g,1).charCodeAt(0)==tEC[h]) return new Array(g,fcc(skey[h]))
}
}
}
}
if(res) return res
if((c==1)||(uk==Z)) return vowA[0]
else if(c==2) {
var v=2
if(w.substr(w.length-1)==" ") v=3
var ttt=w.substr(w.length-v,2).toUpperCase()
if((dauCu==0)&&((ttt=="UY")||(ttt=="OA")||(ttt=="OE"))) return vowA[0]
var c2=0,fdconsonant,sc="BCD"+fcc(272)+"GHKLMNPQRSTVX",dc="CH,GI,KH,NGH,GH,NG,NH,PH,QU,TH,TR".split(',')
for(h=1;h<=w.length;h++) {
fdconsonant=false
for(g=0;g<dc.length;g++) {
if(dc[g].indexOf(w.substr(w.length-h-dc[g].length+1,dc[g].length).toUpperCase())>=0) {
c2++;fdconsonant=true
if(dc[g]!='NGH') h++
else h+=2
}
}
if(!fdconsonant) {
if(sc.indexOf(w.substr(w.length-h,1).toUpperCase())>=0) c2++
else break
}
}
if((c2==1)||(c2==2)) return vowA[0]
else return vowA[1]
} else if(c==3) return vowA[1]
else return false
}
function unV(w) {
var u=repSign(null),b,a
for(a=1;a<=w.length;a++) {
for(b=0;b<u.length;b++) {
if(u[b]==w.charCodeAt(w.length-a)) {
w=w.substr(0,w.length-a)+fcc(skey[b%24])+w.substr(w.length-a+1)
}
}
}
return w
}
function unV2(w) {
var a,b
for(a=1;a<=w.length;a++) {
for(b=0;b<skey.length;b++) {
if(skey[b]==w.charCodeAt(w.length-a)) {
w=w.substr(0,w.length-a)+skey2[b]+w.substr(w.length-a+1)
}
}
}
return w
}
function repSign(k) {
var t=new Array(),u=new Array(),a,b
for(a=0;a<5;a++) {
if((k==null)||(SFJRX.substr(a,1)!=k.toUpperCase())) {
t=retKC(SFJRX.substr(a,1))
for(b=0;b<t.length;b++) u[u.length]=t[b]
}
}
return u
}
function sr(w,k,i) {
var sf=getSF()
pos=findC(w,k,sf)
if(pos) {
if(pos[1]) {
if(!is_ie) replaceChar(oc,i-pos[0],pos[1])
else return ie_replaceChar(w,pos[0],pos[1])
} else {
var c=retUni(w,k,pos)
if (!is_ie) replaceChar(oc,i-pos,c)
else return ie_replaceChar(w,pos,c)
}
}
return false
}
function retUni(w,k,pos) {
var u=retKC(k.toUpperCase()),uC,lC,c=w.charCodeAt(w.length-pos),a
for (a=0;a<skey.length;a++) if (skey[a]==c) {
if (a<12) { lC=a;uC=a+12 }
else { lC=a-12;uC=a }
if (fcc(c)!=fcc(c).toUpperCase()) return u[lC]
return u[uC]
}
}
function replaceChar(o,pos,c) {
var bb=false; if(!isNaN(c)) { var replaceBy=fcc(c),wfix=unV(fcc(c)).toUpperCase(); changed=true }
else { var replaceBy=c; if((c.toUpperCase()=="O")&&(whit)) bb=true }
if(!o.data) {
var savePos=o.selectionStart,sst=o.scrollTop
if ((o.value.substr(pos-1,1).toUpperCase()=='U')&&(pos<savePos-1)&&(o.value.substr(pos-2,1).toUpperCase()!='Q')) {
if((wfix=="Ơ")||(bb))
{
if (o.value.substr(pos-1,1)=='u') var r=fcc(432)
else var r=fcc(431)
}
if(bb) {
changed=true; if(c=="o") replaceBy="ơ"
else replaceBy="Ơ"
}
}
o.setSelectionRange(pos,pos+1)
o.value=o.value.substr(0,o.selectionStart)+replaceBy+o.value.substr(o.selectionEnd)
if(r) {
o.setSelectionRange(pos-1,pos)
o.value=o.value.substr(0,o.selectionStart)+r+o.value.substr(o.selectionEnd)
}
o.setSelectionRange(savePos,savePos); o.scrollTop=sst
} else {
if ((o.data.substr(pos-1,1).toUpperCase()=='U')&&(pos<o.pos-1)) {
if((wfix=="Ơ")||(bb))
{
if (o.data.substr(pos-1,1)=='u') var r=fcc(432)
else var r=fcc(431)
}
if(bb) {
changed=true; if(c=="o") replaceBy="ơ"
else replaceBy="Ơ"
}
}
o.deleteData(pos,1); o.insertData(pos,replaceBy)
if(r) { o.deleteData(pos-1,1); o.insertData(pos-1,r) }
}
if(whit) whit=false
}
function retKC(k) {
if(k==S) return new Array(225,7845,7855,233,7871,237,243,7889,7899,250,7913,253,193,7844,7854,201,7870,205,211,7888,7898,218,7912,221)
if(k==F) return new Array(224,7847,7857,232,7873,236,242,7891,7901,249,7915,7923,192,7846,7856,200,7872,204,210,7890,7900,217,7914,7922)
if(k==J) return new Array(7841,7853,7863,7865,7879,7883,7885,7897,7907,7909,7921,7925,7840,7852,7862,7864,7878,7882,7884,7896,7906,7908,7920,7924)
if(k==R) return new Array(7843,7849,7859,7867,7875,7881,7887,7893,7903,7911,7917,7927,7842,7848,7858,7866,7874,7880,7886,7892,7902,7910,7916,7926)
if(k==X) return new Array(227,7851,7861,7869,7877,297,245,7895,7905,361,7919,7929,195,7850,7860,7868,7876,296,213,7894,7904,360,7918,7928)
}
function getEL(id) { return document.getElementById(id) }
function getSF() { var sf=new Array(),x; for(x=0;x<skey.length;x++) sf[sf.length]=fcc(skey[x]); return sf }
function statusMessage() {
var str='Kiểu gõ: '
if(on_off==0) str+='Tắt'
else if(method==1) str+='Telex'
else if(method==2) str+='VNI'
else if(method==3) str+='VIQR'
else if(method==4) str+='VIQR*'
else if(method==0) str+='Tự động'
str+=" [F9] | Chính tả: "
str+=(dockspell==0)?"Tắt":"Bật"
str+=" [F8] | Bỏ dấu: "
str+=(dauCu==1)?"Cũ":"Mới"
str+=" [F7] | Bật/Tắt [F12] - HIM"
window.status=str
}
function updateInfo() { setCookie(); if(support) statusMessage() }
function setMethod(m) {
if(m==-1) { on_off=0; if(getEL(radioID[5])) getEL(radioID[5]).checked=true }
else { on_off=1; method=m; if(getEL(radioID[m])) getEL(radioID[m]).checked=true }
setSpell(dockspell); setDauCu(dauCu); updateInfo()
}
function setDauCu(box) {
if(typeof(box)=="number") {
dauCu=box; if(getEL(radioID[7])) getEL(radioID[7]).checked=box
} else dauCu=(box.checked)?1:0
updateInfo()
}
function setSpell(box) {
if(typeof(box)=="number") {
spellerr=(box==1)?ckspell:nospell
if(getEL(radioID[6])) getEL(radioID[6]).checked=box
}
else {
if(box.checked) { spellerr=ckspell; dockspell=1 }
else { spellerr=nospell; dockspell=0 }
}
updateInfo()
}
function onKeyDown(e) {
if (e=='iframe') { frame=findF(); var key=frame.event.keyCode }
else var key=(!is_ie)?e.which:window.event.keyCode
if((key==120)||(key==123)||(key==119)||(key==118)) {
if(key==120) { on_off=1; setMethod(((method==4)?0:++method)) }
else if(key==118) { setDauCu(((dauCu==1)?0:1)) }
else if(key==119) { dockspell=(dockspell==0)?1:0; setSpell(dockspell) }
else if(key==123) {
on_off=(on_off==0)?1:0
if(on_off==0) setMethod(-1)
else setMethod(method)
}
updateInfo()
}
}
function ifInit(w) {
var sel=w.getSelection();w.focus()
range=sel?sel.getRangeAt(0):document.createRange()
}
function ifMoz(e) {
if((e.ctrlKey)||((e.altKey)&&(code!=92)&&(code!=126))) return;ifInit(e.target.parentNode.wi)
var code=e.which,node=range.endContainer;sk=fcc(code);saveStr=""
if(checkCode(code)||(!range.startOffset)||(typeof(node.data)=='undefined')) return;node.sel=false
if(node.data) {
saveStr=node.data.substr(range.endOffset)
if(range.startOffset!=range.endOffset) node.sel=true
node.deleteData(range.startOffset,node.data.length)
}
range.setEnd(node,range.endOffset)
range.setStart(node,0)
if(!node.data) return
node.value=node.data; node.pos=node.data.length; node.which=code
start(node,e)
node.insertData(node.data.length,saveStr)
range.setEnd(node,node.data.length-saveStr.length+kl)
range.setStart(node,node.data.length-saveStr.length+kl); kl=0
if(changed) { changed=false; e.preventDefault() }
}
function FKeyPress() {
var obj=findF()
sk=fcc(obj.event.keyCode)
if(checkCode(obj.event.keyCode)||((obj.event.ctrlKey)&&(obj.event.keyCode!=92)&&(obj.event.keyCode!=126))) return
start(obj,fcc(obj.event.keyCode))
}
function checkCode(code) { if(((on_off==0)||((code<45)&&(code!=42))||(code==145)||(code==255))&&(code!=32)&&(code!=39)&&(code!=40)&&(code!=43)) return true }
function fcc(x) { return String.fromCharCode(x) }
if(useCookie==1) { setCookie=doSetCookie; getCookie=doGetCookie }
else { setCookie=noCookie; getCookie=noCookie }
function noCookie() {}
function doSetCookie() {
var exp=new Date(11245711156480).toGMTString()
document.cookie='HIM_on_off='+on_off+';expires='+exp
document.cookie='HIM_method='+method+';expires='+exp
document.cookie='HIM_ckspell='+dockspell+';expires='+exp
document.cookie='HIM_daucu='+dauCu+';expires='+exp
}
function doGetCookie() {
var ck=document.cookie, res=/HIM_method/.test(ck)
if((!res)||(ck.indexOf('HIM_ckspell')<0)) { setCookie(); return }
var p,ckA=ck.split(';')
for(var i=0;i<ckA.length;i++) {
p=ckA[i].split('='); p[0]=p[0].replace(/^\s+/g,""); p[1]=parseInt(p[1])
if(p[0]=='HIM_on_off') on_off=p[1]
else if(p[0]=='HIM_method') method=p[1]
else if(p[0]=='HIM_ckspell') {
if(p[1]==0) { dockspell=0; spellerr=nospell }
else { dockspell=1; spellerr=ckspell }
} else if(p[0]=='HIM_daucu') dauCu=parseInt(p[1])
}
}
if(!is_ie) {
if(agt.indexOf("opera")<0) {
ver=agt.substr(agt.indexOf("rv:")+3)
ver=parseFloat(ver.substr(0,ver.indexOf(" ")))
if(agt.indexOf("mozilla")<0) ver=0
} else {
operaV=agt.split(" ")
if(parseInt(operaV[operaV.length-1])>=8) is_opera=true
else {
operaV=operaV[0].split("/")
if(parseInt(operaV[1])>=8) is_opera=true
}
}
}
if((is_ie)||(ver>=1.3)||(is_opera)) {
getCookie()
if(on_off==0) setMethod(-1)
else setMethod(method)
setSpell(dockspell);setDauCu(dauCu);statusMessage()
} else support=false
document.onkeydown=function(e) { onKeyDown(e) }
document.onkeypress=function(e) {
if(!support) return
if(!is_ie) { var el=e.target,code=e.which; if(e.ctrlKey) return; if((e.altKey)&&(code!=92)&&(code!=126)) return }
else { var el=window.event.srcElement,code=window.event.keyCode; if((event.ctrlKey)&&(code!=92)&&(code!=126)) return }
if(((el.type!='textarea')&&(el.type!='text'))||checkCode(code)) return
sk=fcc(code); for(i=0;i<va.length;i++) if((el.id==va[i])&&(va[i].length>0)) return
if(!is_ie) start(el,e)
else start(el,sk)
if(changed) { changed=false; return false }
}
function findF() {
for(g=0;g<fID.length;g++) {
frame=document.frames[fID[g]]
if((typeof(frame)!='undefined')&&(frame.document)&&(frame.event)) return frame
}
}
if((support)&&(!is_opera)&&(fID.length>0)) {
for(g=0;g<fID.length;g++) {
if(is_ie) {
frame=document.frames[fID[g]]
if((typeof(frame)!='undefined')&&(frame.document)) {
doc=frame.document;doc.designMode="On"
doc.onkeydown=function() { onKeyDown('iframe') }
doc.onkeypress=function() { FKeyPress(); if(changed) { changed=false; return false } }
}
} else {
if(getEL(fID[g])) {
wi=getEL(fID[g]).contentWindow;iframedit=wi.document;iframedit.wi=wi;iframedit.designMode="On"
iframedit.addEventListener("keypress",ifMoz,false)
iframedit.addEventListener("keydown",onKeyDown,true)
}
}
}
}
/*</pre>*/
MediaWiki:Monobook.js
67
213
2006-06-13T06:07:48Z
Mxn
4
/*
<pre>
*/
/* tooltips and access keys */
ta = new Object();
ta['pt-userpage'] = new Array('.','Trang của tôi');
ta['pt-anonuserpage'] = new Array('.','Trang của IP bạn đang dùng');
ta['pt-mytalk'] = new Array('n','Thảo luận với tôi');
ta['pt-anontalk'] = new Array('n','Thảo luận với địa chỉ IP này');
ta['pt-preferences'] = new Array('','Tùy chọn cá nhân của tôi');
ta['pt-watchlist'] = new Array('l','Thay đổi của các trang tôi theo dõi.');
ta['pt-mycontris'] = new Array('y','Đóng góp của tôi');
ta['pt-login'] = new Array('o','Đăng nhập sẽ có lợi hơn, tuy nhiên không bắt buộc.');
ta['pt-anonlogin'] = new Array('o','Không đăng nhập vẫn tham gia được, tuy nhiên đăng nhập sẽ lợi hơn.');
ta['pt-logout'] = new Array('o','Đăng xuất');
ta['ca-talk'] = new Array('t','Thảo luận về trang này');
ta['ca-edit'] = new Array('e','Bạn có thể sửa được trang này. Xin xem thử trước khi lưu.');
ta['ca-addsection'] = new Array('+','Thêm bình luận vào đây.');
ta['ca-viewsource'] = new Array('e','Trang này được khóa. Bạn có thể xem mã nguồn.');
ta['ca-history'] = new Array('h','Những phiên bản cũ của trang này.');
ta['ca-protect'] = new Array('=','Khóa trang này lại');
ta['ca-unprotect'] = new Array('','Mở khóa trang này');
ta['ca-delete'] = new Array('d','Xóa trang này');
ta['ca-undelete'] = new Array('d','Khôi phục lại những sửa đổi trên trang này trước khi nó bị xóa');
ta['ca-move'] = new Array('m','Di chuyển trang này');
ta['ca-nomove'] = new Array('','Bạn không thể di chuyển trang này');
ta['ca-watch'] = new Array('w','Thêm trang này vào danh sách theo dõi');
ta['ca-unwatch'] = new Array('w','Bỏ trang này khỏi danh sách theo dõi');
ta['search'] = new Array('f','Tìm kiếm');
ta['p-logo'] = new Array('','Trang đầu');
ta['n-mainpage'] = new Array('z','Trang đầu của văn thư lưu trữ mở');
ta['n-portal'] = new Array('','Giới thiệu dự án, cách sử dụng, tìm kiếm thông tin ở đây');
// ta['n-currentevents'] = new Array('','Xem thời sự');
ta['n-recentchanges'] = new Array('r','Danh sách các thay đổi gần đây');
ta['n-randompage'] = new Array('x','Xem trang ngẫu nhiên');
ta['n-help'] = new Array('','Nơi tìm hiểu thêm cách dùng.');
ta['n-sitesupport'] = new Array('','Quyên góp xây dưng văn thư lưu trữ mở');
ta['t-whatlinkshere'] = new Array('j','Các trang liên kết đến đây');
ta['t-recentchangeslinked'] = new Array('k','Thay đổi gần đây của các trang liên kết đến đây');
ta['feed-rss'] = new Array('','Nạp bản tin tự động RSS cho trang này');
ta['feed-atom'] = new Array('','Nạp bản tin tự động Atom cho trang này');
ta['t-contributions'] = new Array('','Xem đóng góp của người này');
ta['t-emailuser'] = new Array('','Gửi thư cho người này');
ta['t-upload'] = new Array('u','Tải hình ảnh hoặc tập tin lên');
ta['t-specialpages'] = new Array('q','Danh sách các trang đặc biệt');
ta['t-print'] = new Array('','Bản đơn giản để cho dễ in ra');
ta['t-permalink'] = new Array('','Địa chỉ thường trực của phiên bản này');
ta['t-cite'] = new Array('','Chi tiết thư mục của trang này');
ta['ca-nstab-main'] = new Array('c','Xem văn kiện này');
ta['ca-nstab-user'] = new Array('c','Xem trang về người này');
ta['ca-nstab-media'] = new Array('c','Xem trang phương tiện');
ta['ca-nstab-special'] = new Array('','Đây là một trang dặc biệt, bạn không thể sửa đổi được nó.');
ta['ca-nstab-wp'] = new Array('a','Xem trang dự án');
ta['ca-nstab-image'] = new Array('c','Xem trang hình');
ta['ca-nstab-mediawiki'] = new Array('c','Xem thông báo hệ thống');
ta['ca-nstab-template'] = new Array('c','Xem tiêu bản');
ta['ca-nstab-help'] = new Array('c','Xem trang trợ giúp');
ta['ca-nstab-category'] = new Array('c','Xem trang thể loại');
if (window.showModalDialog && document.compatMode && document.compatMode == "CSS1Compat")
{
var oldWidth;
var docEl = document.documentElement;
function fixIEScroll()
{
if (!oldWidth || docEl.clientWidth > oldWidth)
doFixIEScroll();
else
setTimeout(doFixIEScroll, 1);
oldWidth = docEl.clientWidth;
}
function doFixIEScroll() {
docEl.style.overflowX = (docEl.scrollWidth - docEl.clientWidth < 4) ? "hidden" : "";
}
document.attachEvent("onreadystatechange", fixIEScroll);
attachEvent("onresize", fixIEScroll);
}
function addLoadEvent(func)
{
if (window.addEventListener)
window.addEventListener("load", func, false);
else if (window.attachEvent)
window.attachEvent("onload", func);
}
/* Configuration for [[w:en:User:Pilaf/Live Preview]] */
var wpLanguageCode = 'vi';
var wpImageBasePath = 'http://upload.wikimedia.org/wikisource/'+wpLanguageCode+'/';
var wpUserNamespace = 'Thành viên';
var wpImageNamespace = 'Hình';
var wpCategoryNamespace = 'Thể loại';
/* Configuration for interwiki links to Featured Textbooks on other language editions */
function LinkFA()
{
// iterate over all <span>-elements
for(var i=0; a = document.getElementsByTagName("span")[i]; i++) {
// if found a FA span
if(a.className == "FA") {
// iterate over all <li>-elements
for(var j=0; b = document.getElementsByTagName("li")[j]; j++) {
// if found a FA link
if(b.className == "interwiki-" + a.id) {
b.className += " FA";
b.title = "Văn kiện này được chọn lọc.";
}
}
}
}
}
addLoadEvent(LinkFA);
/* Configuration for "star" logo at the top of Featured Textbooks */
function StarFA() {
if (document.getElementById("FA")) {
// Monobook.css will take over styling from here
document.body.className += " FA";
// Iterate over all <h1> elements
for (var i = 0; a = document.getElementsByTagName("h1")[i]; i++) {
// Apply a tooltip to the article title, which includes the little star
if (a.className == "firstHeading") {
a.title = "Văn kiện này được chọn lọc.";
}
}
}
}
addLoadEvent(StarFA);
// Làm cho tab của Trang Chính không đề "văn kiện"
function mainpg() {
if (document.title.indexOf("Trang Chính") != -1 && document.getElementById('ca-nstab-main').firstChild.innerHTML == 'Văn kiện') {
document.getElementById('ca-nstab-main').firstChild.innerHTML = 'Trang Chính';
}
}
addOnloadHook(mainpg);
/* HIM */
document.write('<script type="text/javascript" src="http://vi.wikisource.org/w/index.php?title=MediaWiki:him.js&action=raw&ctype=text/javascript&dontcountme=s"></script>');
var radio = true, runHIM = true;
function HIM()
{
if (runHIM)
{
elCC = document.getElementById('p-tb');
if (elCC != null)
{
if (radio)
{
HIMHTML = '<div class="portlet"><h5><a href="http://vi.wikisource.org/wiki/Wikisource:Gõ_tiếng_Việt" title="Wikisource:Gõ tiếng Việt">Gõ tiếng Việt</a></h5><div class="pBody">';
HIMHTML += '<input id="him_auto" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(0);"' + (method == 0 && on_off==1?'CHECKED':'') + '/> <label class="radio" for="him_auto">Tự động</label> <small>[F9]</small><br />';
HIMHTML += '<input id="him_telex" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(1);"' + (method == 1 && on_off==1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_telex">Telex</label> <a href="http://vi.wikipedia.org/wiki/Telex#Quy_.C6.B0.E1.BB.9Bc_telex" title="w:Telex#Quy ước telex" class="external text" style="font-size: smaller">(?)</a><br />';
HIMHTML += '<input id="him_vni" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(2);"' + (method == 2 && on_off==1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_vni">VNI</label> <a href="http://vi.wikipedia.org/wiki/VNI#Quy_.C6.B0.E1.BB.9Bc" title="w:VNI#Quy ước" class="external text" style="font-size: smaller">(?)</a><br />';
HIMHTML += '<input id="him_viqr" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(3);"' + (method == 3 && on_off==1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_viqr">VIQR</label> <a href="http://vi.wikipedia.org/wiki/VIQR" title="w:VIQR" class="external text" style="font-size: smaller">(?)</a><br />';
HIMHTML += '<input id="him_viqr2" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(4);"' + (method == 4 && on_off==1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_viqr2">VIQR*</label><br />';
HIMHTML += '<input id="him_off" name="viet_method" type="radio" onclick="setMethod(-1);"' + (on_off==0?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_off">Tắt</label> <small>[F12]</small><hr />';
HIMHTML += '<input id="him_daucu" name="viet_method" type="checkbox" onclick="setDauCu(this);"' + (dauCu == 1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_daucu">Bỏ dấu kiểu cũ</label> <small>[F7]</small><br />';
HIMHTML += '<input id="him_ckspell" name="viet_method" type="checkbox" onclick="setSpell(this);"' + (dockspell == 1?'CHECKED':'') + ' /> <label class="radio" for="him_ckspell">Đúng chính tả</label> <small>[F8]</small></div></div>';
elCC.innerHTML = HIMHTML + elCC.innerHTML;
}
if(useCookie==1) { setCookie=doSetCookie; getCookie=doGetCookie }
else { setCookie=noCookie; getCookie=noCookie }
setCookie();
if(support) statusMessage();
runHIM = false;
}
else
{
setTimeout("HIM()", 20);
}
}
return true;
}
HIM();
function stopHIM()
{
HIM();
if (runHIM)
{
if(useCookie==1) { setCookie=doSetCookie; getCookie=doGetCookie }
else { setCookie=noCookie; getCookie=noCookie }
setCookie();
if(support) statusMessage();
runHIM=false;
}
}
addLoadEvent(stopHIM);
/* Remove Vietnamese character pallete on edit screens if HIM is enabled - from w:Thành viên:Tttrung/thim.js and w:Thành viên:Ttrung/monobook.js */
function RemoveVietPallete() {
var pallete = document.getElementById("editpage-specialchars-viet");
var ime = document.getElementById("");
if (pallete && on_off == 1) pallete.innerHTML = "";
}
addLoadEvent(RemoveVietPallete);
/*
</pre>
*/
Wikisource:Gõ tiếng Việt
68
168
2006-06-13T05:37:01Z
Mxn
4
lk
[[Hình:Nuvola apps ktouch.png|phải]]
Hiện tại Wikisource Tiếng Việt đang sử dụng '''bộ gõ H.I.M.''' vì các lý do:
* Giấy phép phù hợp với tiêu chí nguồn mở
* Cài đặt đơn giản, dễ tuỳ biến
* Sử dụng được trên các trình duyệt họ [[w:Mozilla|Mozilla]], [[w:Opera|Opera]], [[w:Internet Explorer|Internet Explorer]]
* Được chú ý nâng cấp khi có phiên bản mới.
Khi lần đầu bạn vào trang web Wikisource tiếng Việt và chưa đăng nhập, bộ gõ ở trạng thái tắt. Tuy nhiên, nó sẽ nhớ kiểu gõ bạn chọn.
Dưới đây hướng dẫn thêm về cách dùng bộ gõ mặc định.
==Cách sử dụng==
===Trình duyệt===
Cộng đồng Wikisource tiếng Việt đã thử bộ gõ này dùng các [[w:trình duyệt|trình duyệt]] và [[w:hệ điều hành|hệ điều hành]] dưới đây:
*Trên [[w:Linux|Linux]]:
**[[w:Mozilla Firefox|Mozilla Firefox]] 1.5b1 – hoạt động tốt
**[[w:Opera (trình duyệt)|Opera]] 8.02, 8.5 – hoạt động tốt
*Trên [[w:Microsoft Windows|Microsoft Windows]]:
**Internet Explorer 6.0 SP2 – hoạt động tốt
**Mozilla Firefox 1.5b1 – hoạt động tốt
*Trên [[w:Mac OS X|Mac OS X]] 10.3.9:
**Mozilla Firefox 1.0.4 – hoạt động tốt
**[[w:Safari|Safari]] 1.3.1 – '''không hoạt động'''. Gợi ý: dùng [http://homepage.mac.com/herr/ Vietnamese Keyboard]
Vì nó hoạt động tốt trên Mozilla Firefox, có lẽ nó cũng hoạt động được trên tất cả họ Mozilla, bao gồm [[w:Netscape|Netscape]] 6/7/8 và [[w:Camino|Camino]]. Nếu bạn đang sử dụng trình duyệt hay hệ điều hành khác thì xin bạn thử bộ gõ này và cho biết kết quả.
===Điều khiển===
Dùng bảng điều khiển bằng các nút radio cho bộ gõ có nhãn hiệu "gõ tiếng Việt", dưới mục "tìm kiếm", trên mục "công cụ" (bên trái). Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím chức năng để điều khiển bộ gõ:
*<code><font style="font-size:150%;color:blue;">F12</font></code>: bật/tắt
*<code><font style="font-size:150%;color:blue;">F9</font></code>: thay đổi kiểu gõ (luân phiên Tự động, [[w:Telex|Telex]], [[w:VNI|VNI]], [[w:VIQR]])
*<code><font style="font-size:150%;color:blue;">F8</font></code>: bật/tắt chế độ kiểm tra chính tả.
*<code><font style="font-size:150%;color:blue;">F7</font></code>: bật/tắt chế độ bỏ dấu theo kiểu cũ ("òa", "ùy"...).
Trên Internet Explorer hoặc một trình duyệt cho thay đổi thanh trạng thái, bạn có thể thấy được trạng thái hiện hành của bộ gõ.
==Cách thiết lập tùy biến riêng==
Nếu bạn đã đăng ký một [[Wikisource:Đăng nhập|tài khoản]] trên Wikisource tiếng Việt, bạn có thể sử dụng bộ gõ mặc định với các tuỳ biến cho riêng mình theo hướng dẫn sau.
===Các bước tiến hành===
<ol>
<li>
Tạo tập tin monobook.js nơi trang người dùng của bạn, nếu chưa có. Thay "Tên bạn" bằng tên đăng nhập của bạn trong ô sau rồi ấn nút bên dưới:
<inputbox>
type=create
editintro=Wikisource:Gõ tiếng Việt/Tiếp bước tiến hành
default=Thành viên:Tên bạn/monobook.js
buttonlabel=Tạo ra script cá nhân
width=45
</inputbox>
</li>
<li>
Trong tập tin monobook.js đó, bạn thêm các dòng ('''thay đổi giá trị ''x'', ''y'', ''z'', ''t'', ''u'' và ''v'' theo phần giải thích bên dưới''', và ''chỉ cần thêm những dòng cần thiết'')
<pre><nowiki>
method=x;
on_off=y;
dockspell=z;
dauCu=t;
useCookie=u;
radio=v;
</nowiki></pre>
</li>
<li>
Lưu trang và xóa vùng nhớ đệm (cache) của trình duyệt.
</li>
</ol>
===Giải thích===
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">method=</font><font style="font-size:150%;color:red;">x</font></code> Kiểu gõ mặc định khi khởi động. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">x</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">0</font></code> là Tự động (pha trộn Telex và VNI)
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">1</font></code> là [[w:Telex|Telex]]
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">2</font></code> là [[w:VNI|VNI]]
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">3</font></code> là [[w:VIQR|VIQR]]
:Mặc định: 0
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">on_off=</font><font style="font-size:150%;color:red;">y</font></code> Trạng thái của bộ gõ khi khởi động. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">y</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">0</font></code> bộ gõ khởi động ở trạng thái TẮT
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">1</font></code> bộ gõ khởi động ở trạng thái BẬT
:Mặc định: 0
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">dockspell=</font><font style="font-size:150%;color:red;">z</font></code> Chế độ kiểm tra chính tả khi khởi động. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">z</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">0</font></code> chế độ kiểm tra chính tả ở trạng thái TẮT
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">1</font></code> chế độ kiểm tra chính tả ở trạng thái BẬT
:Mặc định: 1. Tuỳ chọn này giúp phân biệt một số trường hợp không phải là chữ Việt, nhất là khi gõ kiểu Telex, ví dụ gõ được chính xác chữ "Linux" theo kiểu Telex, thay vì được "Lĩnu" hay "Linũ."
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">dauCu=</font><font style="font-size:150%;color:red;">t</font></code> Kiểu bỏ dấu trên nguyên âm. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">t</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">0</font></code> nếu chọn kiểu bỏ dấu mới (oà, oè, uý)
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">1</font></code> nếu chọn kiểu bỏ dấu cũ (òa, òe, úy)
:Mặc định: 1
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">useCookie=</font><font style="font-size:150%;color:red;">u</font></code> Dùng cookie để ghi nhớ kiểu gõ đã chọn. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">u</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">0</font></code> nếu chọn không dùng
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">1</font></code> nếu dùng
:Mặc định: 1. Không cần quy định giá trị của biến này nếu bạn đã quy định lại trạng thái bật-tắt/kiểm tra chính tả (các biến on_off/dockspell) của bộ gõ.
* <code><font style="font-size:150%;color:blue;">radio=</font><font style="font-size:150%;color:red;">v</font></code> Dùng bảng nút radio, ở cột bên trái. Giá trị của <code><font style="font-size:150%;color:red;">v</font></code> là
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">false</font></code> nếu chọn không dùng
**<code><font style="font-size:150%;color:blue;">true</font></code> nếu dùng
:Mặc định: 1
<font style="color:red;">Lưu ý:</font> Bạn chỉ cần quy định lại những biến nào khác với mặc định.
===Thí dụ===
Giả sử một trường hợp cụ thể: Kiểu gõ mặc định là Telex (x=1), bộ gõ luôn mở khi khởi động (y=1), bật chế độ kiểm tra chính tả (z=1), kiểu bỏ dấu mới (t=0), luôn để bảng các nút điều khiển, bạn sẽ được đoạn mã sau:
method = 1;
on_off = 1;
dauCu = 0;
==Lưu ý==
Các hướng dẫn trên đây áp dụng cho trường hợp mặc định khi bạn dùng ngoại hình "Monobook". Hiện nay các ngoại hình khác chưa mặc định dùng bộ gõ này, ngoại trừ ngoại hình "Simple".
Chúc bạn có phiên làm việc vui vẻ với Wikipedia tiếng Việt.
==Báo lỗi==
Khi gặp trục trặc trong việc gõ tiếng Việt, xin bạn hãy miêu tả lỗi này tại [[w:Wikipedia:Gõ tiếng Việt/Báo lỗi]].
==Các bộ gõ khác==
Dưới đây là danh sách liên kết đến các bộ gõ tiếng Việt khác mà bạn có thể tải về dùng:
*[http://unikey.sourceforge.net/ UniKey], bộ gõ tiếng Việt cho Windows và Linux
*[http://macvnkey.sourceforge.net/ MacVNKey], bộ gõ tiếng Việt cho Mac OS 9 và Classic
*[http://homepage.mac.com/herr/ Vietnamese Keyboard Set] bộ gõ tiếng Việt, Hán, Nôm cho Mac OS X
*[http://winvnkey.sourceforge.net/ WinVNKey], bộ gõ đa ngữ cho Windows, hỗ trợ Việt, Hán, Nôm
*[http://xvnkb.sourceforge.net xvnkb], bộ gõ tiếng Việt cho Linux
==Nâng cấp bộ gõ==
Các [[Wikisource:Người quản lý|người quản lý]] có thể nâng cấp bộ gõ. Tham khảo [[w:Thảo luận MediaWiki:Him.js#Notes on upgrading him.js|Hướng dẫn update him.js]] trước khi nâng cấp.
[[Thể loại:Công cụ Wikisource|{{PAGENAME}}]]
[[Thể loại:Bộ gõ|{{PAGENAME}}]]
Wikisource:Gõ tiếng Việt/Tiếp bước tiến hành
69
166
2006-06-13T05:35:59Z
Mxn
4
<ol>
<li>Tạo tập tin monobook.js bằng hộp soạn thảo bên dưới.</li>
<li>
Bạn thêm các dòng ('''thay đổi giá trị ''x'', ''y'', ''z'', ''t'', ''u'' và ''v'' theo phần giải thích [[Wikisource:Gõ tiếng Việt#Giải thích|ở bài viết]]''', và ''chỉ cần thêm những dòng cần thiết'')
<pre>
method = x;
on_off = y;
dockspell = z;
dauCu = t;
useCookie = u;
radio = v;
</pre>
</li>
<li>Lưu trang và xóa vùng nhớ đệm (cache) của trình duyệt (<strong>Mozilla, Konqueror</strong>: Ctrl+R; <strong>Firefox, IE, Opera</strong>: Ctrl-F5; <strong>Safari</strong>: Cmd-R).</li>
</ol>
MediaWiki:Monobook.css
70
286
2006-06-27T04:16:42Z
Mxn
4
Cập nhật địa chỉ hình nền
/*
<pre>
*/
/*
@import "/w/index.php?title=MediaWiki:Common.css&action=raw&ctype=text/css&smaxage=2678400";
*/
/* Attaching the background looks good, but it slows the pages down too much on slower computers. */
/* body { background-attachment: fixed } */
/*
a { text-decoration: none }
*/
/* Donations link to be uncommented during fundraising drives */
#siteNotice {
margin-top:5px;
padding-left: 4px;
font-style: italic;
text-align: center;
}
/* Make all pages that aren't within the main namespace have a gold background. This idea was copied from wikt:sv:. See [[m:Help:Namespace]] for a listing of the namespaces. */
.ns--0 { background: #f9f9f9 url('headbg.jpg') no-repeat }
.ns--1, .ns-1, .ns-2, .ns-3, .ns-4, .ns-5, .ns-6, .ns-7, .ns-8, .ns-9, .ns-10, .ns-11, .ns-12, .ns-13, .ns-14, .ns-15 { background: #ffffef url('http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d7/Headbgyellow.jpg') no-repeat }
/* Display "Bách khoa toàn thư mở Wikipedia" */
#siteSub {
display: inline;
font-size: 92%;
font-weight: normal;
}
#bodyContent #siteSub a {
color: #000;
text-decoration: none;
background-color: transparent;
background-image: none;
padding-right: 0;
}
/* Bold 'sửa đổi' link to encourage newcomers */
#ca-edit a { font-weight: bold !important; }
/* Display "User $1, you are already logged in!"
([[MediaWiki:Alreadyloggedin]]) in red and bold */
div.alreadyloggedin { color: red; font-weight: bold; }
@media print {
/* Do not print edit link in templates using Template:Ed
Do not print certain classes that shouldn't appear on paper */
.editlink, .noprint, .metadata, .dablink { display: none }
}
/* Accessibility experiment: make diff changes not just colour-based */
.diffchange {
font-weight: bold;
background-color: inherit;
}
td.diff-addedline, td.diff-deletedline, td.diff-context {
font-size: 85%;
color: inherit;
}
#pt-login {
font-weight: bold;
font-size: 110%;
}
form#userlogin, form#userlogin2 {
float: left;
padding: 1em 1em .7em 1em;
background-color: #ffffe6;
border: 2px solid #fc6;
color: #000;
margin-right: 2em;
}
form#userlogin table {
float: left;
background-color: #ffffe6;
color: #000;
display: block;
}
p.error {
font-weight: bold;
}
/* Hide extra edit tools when uploading */
form#upload div#edittools {
display: none;
}
/* Class styles */
/* .toccolours added here because version in
monobook/main.css wasn't being used by the print style */
.toccolours {
border:1px solid #aaaaaa;
background-color:#f9f9f9;
padding:5px;
font-size: 95%;
}
#p-nav h5 {
display: none;
}
.portlet a {
text-decoration: none;
}
.portlet a:hover {
text-decoration: underline;
}
#p-nav .pBody {
padding-right: 0;
}
#p-nav a {
display: block;
width: 100%;
}
/* p {
margin: 1em 0;
} */
/* Remove padding from external links displayed without icon */
#bodyContent .plainlinks a {padding: 0px !important}
/* Special characters list below edit window works better without underlining */
#editpage-specialchars a { width: 1em; text-decoration: none; }
#editpage-specialchars a:hover { text-decoration: underline; }
/* If you don't want to see special characters list at all,
put the following line in your User:You/monobook.css file
(and remove the slash-asterisk comments) */
/* #editpage-specialchars { display: none; } */
/* Provide special icons on the titles of pages of certain namespaces. Basically, we'll want to have a different icon for each namespace, except for the main one. The icons are culled from various parts of the interface and a few different MediaWiki websites. */
h1.firstHeading {
background-position: bottom right; background-repeat: no-repeat;
}
/* Special pages */
body.ns--1 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Nuvola_apps_package_development.png&w=16');
}
/* User pages */
body.ns-2 h1.firstHeading, body.ns-3 h1.firstHeading {
background-image: url('/skins/monobook/user.gif');
}
/* Project pages */
body.ns-4 h1.firstHeading, body.ns-5 h1.firstHeading {
background-image: url('/favicon.ico');
}
/* Image pages - we need a better icon for this */
body.ns-6 h1.firstHeading, body.ns-7 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Nuvola_apps_package_graphics.png&w=16');
}
/* MediaWiki pages */
body.ns-8 h1.firstHeading, body.ns-9 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Tournesol.png&w=16');
}
/* Template pages */
body.ns-10 h1.firstHeading, body.ns-11 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Nuvola_apps_kig.png&w=16');
}
/* Help pages */
body.ns-12 h1.firstHeading, body.ns-13 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Nuvola_apps_ktip.png&w=16');
}
/* Category pages */
body.ns-14 h1.firstHeading, body.ns-15 h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Nuvola_filesystems_folder_blue.png&w=16');
}
/* Featured articles */
body.FA h1.firstHeading {
background-image: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Fairytale_bookmark.png&w=16');
}
div#p-lang li.FA {
list-style-image: url("http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Fairytale_bookmark.png&w=14");
}
/* Stylesheet-based image filter */
*.filter-images img {
display: none !important;
}
*.filter-images *.show-image img {
display: block !important;
}
/* Stylesheet-based link filter */
*.filter-links a.external, *.filter-links span.urlexpansion {
display: none !important;
}
*.filter-links *.show-link a.external {
display: inline !important;
}
/* Masthead on [[Trang Chính]] */
h1#masthead {
display: block !important;
border-bottom-style: none;
float: right;
font-size: 150%;
position: absolute;
right: 2%;
top: .25em;
}
h1#masthead-down {
display: block !important;
border-bottom-style: none;
float: right;
font-size: 150%;
position: absolute;
right: 2%;
top: 1.25em;
}
/* Radio button at gõ tiếng Việt */
label.radio {width: 80%; font-size: 95%;}
/* Fit searchbox buttons on one line */
input.searchButton {padding-left: 0.25em; padding-right: 0.25em}
/*
</pre>
[[en:MediaWiki:Monobook.css]]
*/
MediaWiki:Common.css
71
289
2006-06-28T06:55:04Z
Mxn
4
/* Siêu dữ liệu */
/* CSS dùng chung cho các ngoại hình */
/*<pre><nowiki>*/
/* Lớp wikitable/prettytable để trang trí bảng trường */
table.wikitable,
table.prettytable {
margin: 1em 1em 1em 0px;
background: #f9f9f9;
border: 1px #aaaaaa solid;
border-collapse: collapse;
}
table.wikitable th, table.wikitable td,
table.prettytable th, table.prettytable td {
border: 1px #aaaaaa solid;
padding: 0.2em;
}
table.wikitable th,
table.prettytable th {
background: #f2f2f2;
text-align: center;
}
table.wikitable caption,
table.prettytable caption {
margin-left: inherit;
margin-right: inherit;
}
/* Kiểu cách cho các "hộp thông báo" */
.notice {
clear: both;
text-align: justify;
margin: 1em 0.5em;
padding: 0.5em;
}
.meta-notice {
border-top: 3px double #cccccc;
border-bottom: 3px double #cccccc;
}
.meta-notice-icon {
background: url('/favicon.ico') center left no-repeat;
padding-left: 24px;
}
#disambig {
background: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Disambig.svg&w=32') center left no-repeat;
padding-left: 40px;
}
#stub, #substub, #dich {
background: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Baustelle.svg&w=32') center left no-repeat;
padding-left: 40px;
}
#pd {
background: url('http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=PD-icon.svg&w=32') center left no-repeat;
padding-left: 40px;
}
#spoiler {
border-top: 2px solid #ddd;
border-bottom:2px solid #ddd;
}
/* Đoạn âm thanh có cách phát âm */
.audiolink a{
background: url("http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f7/Loudspeaker.png") center left no-repeat !important;
padding-left: 16px !important;
padding-right: 0 !important;
}
/* Kiểu cách chuẩn cho các tiêu bản ở trang thảo luận */
.Talk-Notice {
border: 1px solid #C0C090;
background-color: #F8EABA;
margin-bottom: 3px;
width: 85%;
border-spacing: 3px;
margin-left: auto;
margin-right: auto;
}
/* Siêu dữ liệu */
table.metadata {
border: 1px solid #aaaaaa;
display: none;
speak: none;
}
.metadata-label {
color: #aaaaaa;
white-space: nowrap;
}
/* Viết các trang đổi hướng bằng chữ xiên ở </nowiki>[[Đặc biệt:Allpages]]<nowiki> */
.allpagesredirect {
font-style: italic
}
/* Hiển thị nền tiêu bản đúng kiểu trong các trình duyệt */
.Talk-Notice td {
background: inherit;
}
/* Kiểu cách cho các danh sách phương tiện [[Tiêu bản:Nghe]],
[[Tiêu bản:Multi-listen start]], [[Tiêu bản:Video]], và
[[Tiêu bản:Multi-video start]] */
div.listenlist {
background: url("http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=Gnome-speakernotes.png&w=30");
padding-left: 40px;
}
div.videolist, div.multivideolist {
background: url("http://vi.wikisource.org/w/thumb.php?f=FilmRoll-small.png&w=40");
padding-left: 50px;
}
/* Kiểu cách cho các danh sách phương tiện */
div.medialist {
min-height: 50px;
margin: 1em;
background-position: top left;
background-repeat: no-repeat;
}
div.medialist ul {
list-style-type: none;
list-style-image: none;
margin: 0;
}
div.medialist ul li {
padding-bottom: 0.5em;
}
div.medialist ul li li {
font-size: 91%;
padding-bottom: 0;
}
/*
Add formatting to make sure that "external references" from [[Template:Ref]] do
not get URL expansion, not even when printed. The mechanism up to MediaWiki 1.4 was
that the HTML code contained a SPAN following the anchor A; this SPAN had the class
"urlexpansion", which was not displayed on screen, but was shown when the medium was
"print". The rules below ensure (a) that there is no extra padding to the right of
the anchor (displayed as "[<number>]"), (b) that there is no "external link arrow" for
the link, and (c) that this SPAN of class "urlexpansion" is never shown.
~~~~
*/
.plainlinksneverexpand {
background: none ! important;
padding: 0 ! important;
}
.plainlinksneverexpand .urlexpansion {
display : none ! important;
}
/* Make sure that ext links displayed within "plainlinksneverexpand" don't get
the arrow...
*/
.plainlinksneverexpand a {
background: none !important;
padding: 0 !important
}
/* With MediaWiki 1.5, the mechanism has changed: instead of a SPAN of class "urlexpansion"
following the anchor A, the anchor itself now has class "external autonumber" and the
expansion is inserted when printing (see the common printing style sheet at
http://en.wikipedia.org/skins-1.5/common/commonPrint.css) using the ":after" pseudo-
element of CSS. We have to switch this off for links due to Template:Ref!
~~~~
*/
.plainlinksneverexpand a.external.autonumber:after {
display: none !important
}
/* Kiểu cách cho tiêu bản hợp nhất */
.messagebox {
border: 1px solid #aaaaaa;
background-color: #f9f9f9;
width: 85%;
margin: 0 auto 1em auto;
padding: .2em;
text-align: justify;
}
.messagebox.merge {
border: 1px solid #cf9fff;
background-color: #f5edf5;
text-align: center;
}
.messagebox.cleanup {
border: 1px solid #9f9fff;
background-color: #efefff;
text-align: center;
}
.messagebox.standard-talk {
border: 1px solid #c0c090;
background-color: #f8eaba;
}
.infobox {
border: 1px solid #aaaaaa;
background-color: #f9f9f9;
margin-bottom: 0.5em;
margin-left: 1em;
padding: .2em;
float: right;
clear: right;
}
.infobox td,
.infobox th {
vertical-align: top;
}
.infobox caption {
font-size: larger;
margin-left: inherit;
}
.infobox.bordered {
border-collapse: collapse;
}
.infobox.bordered td, .infobox.bordered th {
border: 1px solid #aaaaaa;
}
.infobox.sisterproject {
width: 22em;
}
/* Bộ lọc hình ảnh (thí dụ trên [[Trang Chính]] dùng bảng định kiểu
cách */
*.filter-images img {
display: none !important;
}
*.filter-images *.show-image img {
display: block !important;
}
/* Bộ lọc liên kết bên ngoài (thí dụ trên [[Trang Chính]] dùng bảng định
kiểu cách */
*.filter-links a.external, *.filter-links span.urlexpansion {
display: none !important;
}
*.filter-links *.show-link a.external {
display: inline !important;
}
/* Hỗ trợ [[Tiêu bản:IPA]], [[Tiêu bản:Unicode]], và
[[Tiêu bản:Polytonic]]. The inherit declaration resets the font for all
browsers except MSIE6. The empty comment must remain. */
.IPA {
font-family: "Chrysanthi Unicode", "Doulos SIL", Gentium, GentiumAlt, Code2000, "TITUS Cyberbit Basic", "DejaVu Sans", "Bitstream Cyberbit", "Arial Unicode MS", "Lucida Sans Unicode", "Hiragino Kaku Gothic Pro", "Matrix Unicode";
font-family /**/:inherit;
}
.Unicode {
font-family: "TITUS Cyberbit Basic", Code2000, "Doulos SIL", "Chrysanthi Unicode", "Bitstream Cyberbit", "Bitstream CyberBase", Thryomanes, Gentium, GentiumAlt, "Visual Geez Unicode", "Lucida Grande", "Arial Unicode MS", "Microsoft Sans Serif", "Lucida Sans Unicode";
font-family /**/:inherit;
}
.polytonic {
font-family: Athena, Gentium, "Palatino Linotype", "Arial Unicode MS", "Lucida Sans Unicode", "Lucida Grande", Code2000;
font-family /**/:inherit;
}
/* Dấu cấu trúc đựng tham số không định */
.hiddenStructure {
display: none;
speak: none;
}
/* Dời đường vạch dưới liên kết */
.nounderlines a {
text-decoration: none;
}
/* [[Tiêu bản:Hình tượng]] */
*.icon-box {
position: relative; overflow: hidden; z-index: 2;
}
*.icon-box *.icon-link {
position: absolute; top: 0px; left: 0px; z-index: 3;
}
*.icon-box *.icon-link a, *.icon-box *.icon-link a:hover {
text-decoration: none;
}
*.icon-box *.icon-link span {
float: left; cursor: hand;
}
/* Dời các liên kết không cần khi in ra trang */
@media print {
#privacy, #about, #disclaimer {display:none;}
}
/*</nowiki></pre> [[en:MediaWiki:Common.css]] */
MediaWiki:Aboutpage
72
176
2006-06-13T05:46:53Z
Mxn
4
Whoops
Wikisource:Giới thiệu
MediaWiki:Accmailtext
73
177
2006-06-13T05:47:23Z
Mxn
4
Cập nhật
Mật khẩu của “$1” đã được gửi đến $2.
MediaWiki:Accountcreated
74
178
2006-06-13T05:47:40Z
Mxn
4
Cập nhật
Mở tài khoản thành công
MediaWiki:Accountcreatedtext
75
179
2006-06-13T05:47:56Z
Mxn
4
Cập nhật
Bạn đã mở lên tài khoản $1 thành công.
MediaWiki:Acct creation throttle hit
76
180
2006-06-13T05:48:21Z
Mxn
4
Cập nhật
Các người cùng [[w:địa chỉ IP|địa chỉ IP]] với bạn đã mở $1 tài khoản ở đây trong vòng 24 giờ, quá hạn chế. Bởi vậy, bạn hiện không thể mở thêm được nữa dùng địa chỉ IP này.
==Bạn có sửa đổi dùng AOL hay proxy dùng chung?==
Nếu bạn đang sửa đổi dùng kết nối [[w:AOL|America Online]], hoặc bạn đến từ miền Trung Đông, châu Phi, Úc, New Zealand, hoặc đang sử dụng mạng lưới của nhà trường, thư viện, hay công ty, bạn có thể đang dùng chung một địa chỉ IP với người khác. Vì thế, bạn có thể bị cảnh báo này tuy chưa bao giờ mở tài khoản trước đây. Mời bạn thử mở tài khoản trong vòng vài giờ nữa.
MediaWiki:Actioncomplete
77
181
2006-06-13T05:49:07Z
Mxn
4
Cập nhật
Đã thực hiện xong
MediaWiki:Addedwatch
78
182
2006-06-13T05:50:04Z
Mxn
4
Cập nhật
Đã thêm vào danh sách theo dõi
MediaWiki:Addedwatchtext
79
183
2006-06-13T05:50:26Z
Mxn
4
Cập nhật
Trang “$1” đã được cho vào [[Đặc biệt:Watchlist|danh sách theo dõi]]. Những sửa đổi đối với trang này và trang thảo luận của nó sẽ được liệt kê, và được <b>in đậm</b> trong [[Đặc biệt:Recentchanges|danh sách các thay đổi mới]].
Nếu bạn muốn cho trang này ra khỏi danh sách theo dõi, nhấn vào “Ngừng theo dõi” ở trên.
MediaWiki:Administrators
80
184
2006-06-13T05:50:58Z
Mxn
4
Cập nhật
Wikisource:Người quản lý
MediaWiki:Allarticles
81
185
2006-06-13T05:51:20Z
Mxn
4
Cập nhật
Mọi văn kiện
MediaWiki:Alllogstext
82
186
2006-06-13T05:51:47Z
Mxn
4
Cập nhật
Hiển thị tập hợp các nhật trình truyền lên, xóa, khóa, cấm, di chuyển, mở tài khoản, phong cấp thành viên và bot, và đổi tên thành viên. Bạn có thể xem tỉ mỉ hơn bằng các chọn loại nhật trình, tên thành viên, và trang bị ảnh hưởng.
MediaWiki:Allmessagescurrent
83
187
2006-06-13T05:52:13Z
Mxn
4
Cập nhật
Tất cả những thông báo hiện hành
MediaWiki:Allmessagesdefault
84
188
2006-06-13T05:52:29Z
Mxn
4
Cập nhật
Tất cả những thông báo mặc định
MediaWiki:Allmessagesfilter
85
189
2006-06-13T05:52:46Z
Mxn
4
Cập nhật
Bộ lọc dùng biểu thức tìm kiếm (regular expression):
MediaWiki:Allmessagesmodified
86
190
2006-06-13T05:53:14Z
Mxn
4
Cập nhật
Chỉ hiển thị các thông báo đã được sửa đổi.
MediaWiki:AllmessagesnotsupportedDB
87
191
2006-06-13T05:53:28Z
Mxn
4
Cập nhật
Đặc biệt:AllMessages không được hỗ trợ vì wgUseDatabaseMessages bị tắt.
MediaWiki:AllmessagesnotsupportedUI
88
192
2006-06-13T05:53:43Z
Mxn
4
Cập nhật
Ngôn ngữ giao diện hiện tại của bạn, '''$1''', không được [[Đặc biệt:Allmessages|các thông báo hệ thống]] hỗ trợ tại đây.
MediaWiki:Allmessagestext
89
193
2006-06-13T05:53:57Z
Mxn
4
Cập nhật
Đây là toàn bộ thông báo phần mềm có trong tên miền không gian <code>MediaWiki:</code>.
MediaWiki:Allnonarticles
90
216
2006-06-13T06:10:44Z
Mxn
4
Chuyên biệt
Các trang không phải văn kiện
MediaWiki:Allnotinnamespace
91
195
2006-06-13T05:54:42Z
Mxn
4
Cập nhật
Tất cả mọi trang (không phải trong không gian tên $1)
MediaWiki:Allowemail
92
196
2006-06-13T05:54:58Z
Mxn
4
Cập nhật
Nhận thư điện tử từ các thành viên khác
MediaWiki:Autoredircomment
93
197
2006-06-13T05:55:33Z
Mxn
4
Dịch
Đổi hướng đến [[$1]]
MediaWiki:Allpagesfrom
94
198
2006-06-13T05:56:09Z
Mxn
4
Cập nhật
Xem trang bắt đầu từ:
MediaWiki:Allpagesnext
95
199
2006-06-13T05:56:24Z
Mxn
4
Cập nhật
Trang sau
MediaWiki:Allpagesprefix
96
200
2006-06-13T05:57:12Z
Mxn
4
Cập nhật
Hiển thị trang có tiền tố:
MediaWiki:Allpagesprev
97
201
2006-06-13T05:57:28Z
Mxn
4
Cập nhật
Trang trước
MediaWiki:Alphaindexline
98
202
2006-06-13T05:57:44Z
Mxn
4
Cập nhật
Từ $1 đến $2
MediaWiki:Already bureaucrat
99
203
2006-06-13T05:58:23Z
Mxn
4
Dịch
Thành viên này đã có quyền hành chính viên
MediaWiki:Already steward
100
204
2006-06-13T06:02:51Z
Mxn
4
Dịch
Người này đã là tiếp viên
MediaWiki:Already sysop
101
205
2006-06-13T06:03:03Z
Mxn
4
Dịch
Người này đã là quản lý
MediaWiki:Alreadyloggedin
102
206
2006-06-13T06:03:17Z
Mxn
4
Cập nhật
<div class="alreadyloggedin">Bạn đã đăng nhập dưới tên <code>$1</code> rồi!</div>
MediaWiki:Alreadyrolled
103
207
2006-06-13T06:03:37Z
Mxn
4
Cập nhật
Không thể lùi lại phiên bản của [[:$1]] bởi [[Thành viên:$2|$2]] ([[Thảo luận Thành viên:$2|thảo luận]]). Đã có sửa đổi lần cuối bởi [[Thành viên:$3|$3]] ([[Thảo luận Thành viên:$3|thảo luận]]).
MediaWiki:Ancientpages
104
208
2006-06-13T06:05:41Z
Mxn
4
Chuyên biệ
Các trang văn kiện cũ nhất
MediaWiki:Anoneditwarning
105
209
2006-06-13T06:06:00Z
Mxn
4
Dịch
'''Chưa đăng nhập:''' Bạn có thể sửa đổi trang này, nhưng địa chỉ IP của bạn sẽ được ghi vào <span class="plainlinks">[{{fullurle:{{FULLPAGENAME}}|action=history}} lịch sử trang]</span>. Để giấu địa chỉ IP, xin hãy [[Đặc biệt:Userlogin|đăng nhập]].
MediaWiki:Anontalk
106
210
2006-06-13T06:06:24Z
Mxn
4
Cập nhật
Thảo luận cho địa chỉ IP này
MediaWiki:Anontalkpagetext
107
211
2006-06-13T06:06:44Z
Mxn
4
Cập nhật
<hr clear="all" style="margin-top: 8px" />
''Đây là trang thảo luận của một người vô danh (chưa mở tài khoản hoặc không dùng tài khoản). Chúng ta chỉ có thể dùng [[w:địa chỉ IP|địa chỉ IP]] để liên hệ. Nhiều thành viên có thể có chung địa chỉ này. Nhiều địa chỉ IP có thể thay đổi thường xuyên hoặc được dùng chung. Nếu bạn, một thành viên vô danh, nhận được tin nhắn không liên quan đến bạn, bạn có thể [[Đặc biệt:Userlogin|mở tài khoản]] để tránh nhầm lẫn này.<br />
<small class="plainlinks">[Tra cứu [[w:Regional Internet Registry|RIR]] [[w:WHOIS|WHOIS]] để tìm cho thông tin về một địa chỉ IP: [http://ws.arin.net/whois/?queryinput={{PAGENAME}} châu Mỹ], [http://www.ripe.net/fcgi-bin/whois?searchtext={{PAGENAME}} châu Âu], [http://www.afrinic.net/cgi-bin/whois?query={{PAGENAME}} châu Phi], [http://www.apnic.net/apnic-bin/whois.pl?searchtext={{PAGENAME}} châu Á và Thái Bình Dương], [http://www.lacnic.net/cgi-bin/lacnic/whois?lg=EN&query={{PAGENAME}} Mỹ Latinh và biển Caribe]]</small>
MediaWiki:Article
108
212
2006-06-13T06:07:09Z
Mxn
4
Dịch
Văn kiện
MediaWiki:Articleexists
109
215
2006-06-13T06:08:31Z
Mxn
4
Chuyên biệt
'''Không được di chuyển trang này:''' Đã có trang dùng tên đó, hay là phần mềm không cho bạn dùng tên đó.
Xin bạn chọn tên khác, hay dùng [[Wikisource:Yêu cầu di chuyển trang|yêu cầu di chuyển trang]] để xin một [[Wikisource:Người quản lý|người quản lý]] giúp bạn di chuyển nó.
MediaWiki:Articlepage
110
217
2006-06-13T06:11:16Z
Mxn
4
Cập nhật
Xem nội dung văn kiên
MediaWiki:Articletitles
111
218
2006-06-13T06:11:53Z
Mxn
4
Dịch
Các văn kiện bắt đầu với ''$1''
MediaWiki:Autoblocker
112
219
2006-06-13T06:12:26Z
Mxn
4
Cập nhật
Bị tự động cấm vì dùng chung địa chỉ IP với “$1”. Lý do “$2”.
MediaWiki:Badaccesstext
113
220
2006-06-13T06:12:57Z
Mxn
4
Cập nhật
Chỉ dành cho thành viên có quyền “$2”. Xem $1.
MediaWiki:Badarticleerror
114
221
2006-06-13T06:13:14Z
Mxn
4
Cập nhật
Thao tác này không thể làm được đối với trang này. Trang này có thể bị xóa trước bạn truy cập nó.
MediaWiki:Badfilename
115
222
2006-06-13T06:13:28Z
Mxn
4
Cập nhật
Đổi thành tên “$1”.
MediaWiki:Badfiletype
116
223
2006-06-13T06:13:45Z
Mxn
4
Cập nhật
<code>.$1</code> không phải là định dạng ảnh phù hợp.
MediaWiki:Badquerytext
117
224
2006-06-13T06:14:00Z
Mxn
4
Cập nhật
Xin lỗi, chúng tôi không hiểu truy vấn của bạn. Xin hãy:
*Tránh tìm kiếm với tất cả truy vấn kép giữa dấu ngoặc – bỏ một vài từ ra ngoài dấu ngoặc để chỉ đến chủ đề tổng quát, hoặc thử tìm kiếm không có dấu ngoặc trước tiên.
*Chỉ tìm kiếm về những từ có hai chữ trở lên, trừ khi cái từ ngắn hơn đã được bỏ giữa dấu ngoặc.
MediaWiki:Badretype
118
225
2006-06-13T06:14:14Z
Mxn
4
Cập nhật
Hai mật khẩu không khớp.
MediaWiki:Badsig
119
226
2006-06-13T06:14:29Z
Mxn
4
Cập nhật
Chữ ký không hợp lệ; hãy kiểm tra mã HTML hay bật lên liên kết tự động cho chữ ký.
MediaWiki:Badtitle
120
227
2006-06-13T06:15:19Z
Mxn
4
Cập nhật
Tựa sai
MediaWiki:Badtitletext
121
228
2006-06-13T06:15:35Z
Mxn
4
Cập nhật
Tên trang sai, rỗng hay liên kết liên ngôn ngữ sai.
MediaWiki:Blockedtext
122
230
2006-06-13T06:18:08Z
Mxn
4
lk
__NOEDITSECTION__
__NOTOC__
<div class="toccolours" style="background-color: #ffeeee; border: 1px solid #999999; width: 96%;">
<div style="float: left">[[Hình:Stop hand.svg|không|38px]]</div>
<div style="margin-left: 42px">
<big>'''Tên người dùng hay địa chỉ IP của bạn đã bị cấm không được sửa đổi.'''</big><br />
'''Bạn bị cấm bởi $1''' với lý do này (xem [[{{ns:Project}}:Quy định cấm|quy định cấm]]):
:''$2''
Địa chỉ IP của bạn là <big><code>$3</code></big>.
</div>
</div>
'''Bạn vẫn được đọc văn kiện ở đây, chỉ không được sửa đổi nó.''' Nếu bạn chỉ muốn đọc một trang ở đây nhưng gặp thông báo này, chắc là bạn đã đi theo một liên kết màu đỏ. Các liên kết màu này nối đến trang chưa tồn tại, cho nên nó dẫn người tới trang sửa đổi. Bạn sẽ không gặp thông báo này nếu chỉ đi theo các liên kết màu xanh.
Nếu bạn cần biết khi nào bạn không bị cấm nữa, tìm kiếm về tên đăng nhập hay địa chỉ IP của bạn ở [[{{ns:Special}}:Ipblocklist|danh sách cấm]].
{|
| width="49%" valign="top" |
==Nhưng tôi vô tội!==
Đôi khi những dãy địa chỉ IP hoặc proxy dùng chung bị cấm không được sửa đổi trang ở Wikisource, vì thế bạn có thể bị cấm tuy bạn không làm gì sai trái. Nếu bạn gặp trường hợp này thì xin đọc lý do trên.
Ngoài ra, một số địa chỉ IP riêng có thể bị cấm, thường hết hạn trong vòng 24 giờ. Đôi khi có người với IP động bị cấm bất ngờ, do địa chỉ họ đang sử dụng được sử dụng trước đây bởi một người khác bị cấm.
Chúng tôi xin lỗi vì vụ cấm có thể gây bất tiện đối với bạn. Nếu vấn đề này xảy ra lên nhiều lần, và bạn muốn chúng tôi giúp giải quyết vấn đề, bạn cần phải liên lạc với một [[{{ns:Project}}:Người quản lý|người quản lý Wikisource]] và [[w:ISP|nhà cung cấp dịch vụ Internet]] (ISP). Người quản lý có thể lấy được thời gian và địa chỉ IP được sử dụng khi người khác hành động sai trái, và sẽ đưa ra lý do có vấn đề. Bạn có thể lấy thông tin này và gửi đến ISP của bạn, cho họ biết rằng bạn không sửa đổi Wikisource đượng do những hành vi sai trái của người khách khác của ISP này, và có thể xin họ giải quyết vấn đề cho bạn.
| width="2%" |
| class="plainlinks" width="49%" valign="top" |
==Bây giờ tôi cần làm gì?==
'''Địa chỉ IP của bạn là <code>$3</code>. Xin hãy đưa địa chỉ này, cùng với tên đăng ký (nếu bạn đã mở tài khoản), khi thảo luận về sự cấm này.'''<br /><br />
Bạn có thể [[{{ns:Special}}:Emailuser/$4|gửi thư điện tử đến $4]] hay một trong những [[{{ns:Project}}:Người quản lý|người quản lý]] để bàn thảo về vụ cấm này. Bạn cũng được sửa đổi [[{{ns:Special}}:Mytalk|trang thảo luận của bạn]]. Nếu bạn cảm thấy rằng [[{{ns:Project}}:Quy định về cấm người|quy định về cấm người]] đã bị vi phạm, bạn có thể thảo luận công khai trên [[mail:wikivi-l|danh sách gửi thư WikiVI-l]].
Xin lưu ý, trước khi bạn được sử dụng nút “Gửi thư cho người này”, bạn cần phải tạo ra tài khoản với Wikisource và gõ vào địa chỉ thư điện tử đúng tại [[{{ns:Special}}:Preferences|tùy chọn cá nhân]].
Bạn vẫn có thể tải xuống [{{fullurle:{{FULLPAGENAME}}|action=raw}} mã nguồn] của trang này hay [[{{ns:Special}}:Export|xuất ra trang]].
|}
==Tôi đến từ Trung Quốc==
Xin hãy đọc [[w:Wikipedia:Tor|Wikipedia:Tor]] để biết cách truy nhập vào Wikisource không cần phải giấu địa chỉ IP.
MediaWiki:Sitesubtitle
123
231
2006-06-13T06:21:09Z
Mxn
4
Chuyên biệt
Văn thư lưu trữ mở
MediaWiki:Fromwikipedia
124
233
2006-06-13T06:21:57Z
Mxn
4
Văn thư lưu trữ mở {{SITENAME}}
MediaWiki:Tagline
125
234
2006-06-13T06:22:13Z
Mxn
4
Chuyên biệt
Văn thư lưu trữ mở {{SITENAME}}
MediaWiki:Mainpage
126
235
2006-06-13T06:30:40Z
Mxn
4
Chuyên biệt
Trang Chính
MediaWiki:Watchlistsub
127
237
2006-06-13T18:06:30Z
Mxn
4
Cập nhật
(của thành viên “$1”)
Tiêu bản:Vi phạm bản quyền
128
265
2006-06-14T05:29:30Z
Mxn
4
<noinclude>
==Cách sử dụng==
Nếu bạn gặp một trang sao chép nguyên văn từ trang mạng (hay báo, sách) đã giữ bản quyền ở bên ngoài Wikisource, hoặc từ sách vở đã giữ bản quyền, mà chưa thấy ghi lại sự cho phép của tác giả để đưa vào Wikisource, bạn có thể xóa nội dung trang và ghi dòng mã sau:
<nowiki>{{subst:Vi phạm bản quyền|url=</nowiki>''địa chỉ mạng nguồn hay chú thích về sách nguồn''}}
hoặc:
<nowiki>{{subst:Copyvio|url=</nowiki>''địa chỉ mạng nguồn hay chú thích về sách nguồn''}}
Nếu trang sao chép từ hơn một nguồn (tới 5 nguồn), nên sử dụng cú pháp này:
<nowiki>{{subst:Vi phạm bản quyền 2|1=</nowiki>''nguồn thứ nhất''|2=''nguồn thứ hai''|3=''nguồn thứ ba''|4=''nguồn thứ tư''|5=''nguồn thứ năm''}}
Người viết trang nếu đọc được thông báo này có thể thảo luận để giải quyết vấn đề.
Nếu sau 1 tháng vấn đề chưa được giải quyết, trang sẽ tự động được liệt kê vào [[:Thể loại:Có vấn đề bản quyền quá 1 tháng]], và sẽ được xem xét xóa bỏ.
Chỉ nên nhúng tiêu bản này vào bài viết khi cả trang vi phạm bản quyền. Nếu chỉ có một đoạn vi phạm thôi, xin chuyển văn bản của đoạn đó sang qua trang thảo luận và chú thích là đoạn đó có thể vi phạm bản quyền.
==Xem thêm==
*{{tl|Vi phạm bản quyền (nguồn)}}
[[Thể loại:Quyền tác giả|{{PAGENAME}}]]
[[Thể loại:Tiêu bản xóa trang|{{PAGENAME}}]]
[[Thể loại:Có vấn đề bản quyền|*]]
==Nội dung hiện ra trong bài==
</noinclude>
<includeonly>{{subst:</includeonly><includeonly>Tiêu bản rỗng|<span style="font-size: large; color: red">'''Bạn đã quên dùng lệnh <code>subst:</code>! Hãy đổi {{Vi phạm bản quyền|''url''}} thành {{subst:Vi phạm bản quyền|''url''}}'''</span>[[Thể loại:Có vấn đề bản quyền|!{{TÊNTRANG}}]]}}{</includeonly><noinclude>{</noinclude>{Vi phạm bản quyền (nguồn)
|ngày = {{<includeonly>subst:</includeonly>NGÀYNÀY}}
|tháng = {{<includeonly>subst:</includeonly>THÁNGNÀY}}
|năm = {{<includeonly>subst:</includeonly>NĂMNÀY}}
|1 = {{{1|{{{url1|{{{url|}}}}}}}}}
|2 = {{{2|{{{url2|}}}}}}
|3 = {{{3|{{{url3|}}}}}}
|4 = {{{4|{{{url4|}}}}}}
|5 = {{{5|{{{url5|}}}}}}
}}
Tiêu bản:Vi phạm bản quyền (nguồn)
129
263
2006-06-14T04:57:06Z
Mxn
4
<noinclude>
Mã nguồn dành cho {{tl|Vi phạm bản quyền}}
[[Thể loại:Tiêu bản xóa trang|{{PAGENAME}}]]
</noinclude>
__NOEDITSECTION__
<div class="toccolours" align="center" style="clear: both; margin: 0.5em 2.5%">
{| align="center" width="100%" cellspacing="0"
|- bgcolor="#6666aa"
| align="right" width="50" style="padding: 0.5em" |
| align="center" style="color: #ffffff; font-size: 1.9em; font-weight: bold; padding: 0.5em" | '''Có thể vi phạm bản quyền!'''
| align="right" width="50" style="padding: 0.5em" | [[Hình:Copyright.svg|50px]]
|}
<div align="left" style="padding: 1em">
Văn bản đã viết ở đây có thể '''vi phạm [[Wikisource:Quyền tác giả|quyền tác giả]]''' của những nguồn dưới đây:
*{{{1|{{{url|}}}}}}
*{{{2|}}}
*{{{3|}}}
*{{{4|}}}
*{{{5|}}}
----
{|
|-
| width="50" | [[Hình:Nuvola apps kedit.png|50px]]
| colspan="3" | <big>'''[[:{{FULLPAGENAME}}/Tạm|Viết trang mới về “{{PAGENAME}}”]]'''</big> ([[Trợ giúp:Sửa đổi|Trợ giúp]])<br />
Nếu chỉ viết lại văn bản cũ thì vẫn có thể vi phạm bản quyền. Do đó, xin chỉ tạo trang mới nếu có thể lấy văn bản này từ một nguồn có nội dung mở. Một người quản lý sẽ di chuyển trang mới của bạn lại đây khi vụ bản quyền của bản cũ được giải quyết.
|-
| class="plainlinks" width="50" | [[Hình:Nuvola apps clock.png|50px]]
| class="plainlinks" | '''[{{fullurle:{{FULLPAGENAME}}|action=history}} Xem văn bản đã xóa]'''
| width="50" | [[Hình:Nuvola apps chat.png|50px]]
| '''[[{{TALKPAGENAME}}#Vi phạm bản quyền|Thảo luận về tình trạng bản quyền]]'''
|}
----
===Gửi người viết bài:===
Cám ơn sự hợp tác nhiệt tình của bạn. Cộng đồng ở đây đang [[{{TALKPAGENAME}}#Vi phạm bản quyền|thảo luận về tình trạng bản quyền của trang này]]. Nếu chúng ta đồng ý là nội dung đã đăng vi phạm bản quyền thì một người quản lý sẽ xóa nó hoặc thay nó bằng [[{{FULLPAGENAME}}/Tạm|phiên bản không vi phạm bản quyền]] (nếu có).
Trong thời gian chưa giải quyết, xin '''đừng sửa đổi trang này''', nhất là '''đừng viết lại nội dung đã xóa''', tại vì chúng tôi sẽ dời văn bản đó ngay lập tức. Nếu được phép sử dụng văn bản theo [[Wikisource:Nguyên văn Giấy phép Tài liệu Tự do GNU|giấy phép GFDL]] hoặc nếu bạn là người giữ bản quyền của văn bản, xin nói rõ như vậy ở [[{{TALKPAGENAME}}#Vi phạm bản quyền|trang thảo luận của trang này]], thì văn bản sẽ được phục hồi. Nếu không ai có ý kiến gì, trang này sẽ bị xóa.
Việc sao chép văn bản dưới bản quyền vào đây là vi phạm luật pháp và [[Wikisource:Quyền tác giả|quy định của Wikisource về quyền tác giả]]. Những người vi phạm bản quyền liên tục nhiều lần có thể sẽ bị [[Wikisource:Quy định cấm người dùng|cấm]] sửa đổi. Tuy nhiên, chúng tôi đều mong rằng không phải dùng biện pháp đó.
'''Gợi ý:''' Nếu bạn không chắc chắn về bản quyền, và không có thời gian tìm kiếm một nguồn có nội dung mở, bạn có cho chúng tôi biết thêm về văn kiện này (tác giả, nhà xuất bản, năm, v.v.). Những người khác sẽ tìm kiếm cho bạn nếu có thể.
</div>
</div>
<includeonly>{{#ifexpr:
{{JD
|ngày={{NGÀYNÀY}}
|tháng={{THÁNGNÀY}}
|năm={{NĂMNÀY}}
}}
>
(
31+
{{JD
|ngày={{{ngày}}}
|tháng={{{tháng}}}
|năm={{{năm}}}
}}
)
|[[Thể loại:Có vấn đề bản quyền quá 1 tháng|{{TÊNTRANG}}]]
|[[Thể loại:Có vấn đề bản quyền|{{TÊNTRANG}}]]
}}</includeonly>
Tiêu bản:Tl
130
241
2006-06-13T18:22:50Z
Mxn
4
{{[[Tiêu bản:{{{1}}}|{{{1}}}]]}}<noinclude>
[[Thể loại:Tiêu bản]]
[[en:Template:Tl]]
</noinclude>
Tiêu bản:Copyvio
131
242
2006-06-13T18:23:36Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Tiêu bản:Vi phạm bản quyền]]
#redirect [[Tiêu bản:Vi phạm bản quyền]]
Tiêu bản:JD
132
243
2006-06-13T18:27:59Z
Mxn
4
<noinclude>
Tiêu bản này tính [[w:ngày Julius|ngày Julius]] của một [[w:ngày Gregory|ngày Gregory]] theo mã:
<nowiki>{{JD|ngày</nowiki>=''ngày''|tháng=''tháng''|năm=''năm''}}
Nó dùng {{tl|truncint}} trong [[w:Trợ giúp:Tính toán|mã tính toán]].
==Xem thêm==
*{{tl|truncint}}
[[Thể loại:Tiêu bản tính toán|{{TÊNTRANG}}]]
</noinclude><includeonly>{{#expr:
{{{ngày}}} +
{{truncint|(153*({{{tháng}}} + 12*{{truncint|(14-{{{tháng}}})/12}} - 3) + 2)/5}} +
365*({{{năm}}} + 4800 - {{truncint|(14-{{{tháng}}})/12}}) +
{{truncint|({{{năm}}} + 4800 - {{truncint|(14-{{{tháng}}})/12}})/4}} -
{{truncint|({{{năm}}} + 4800 - {{truncint|(14-{{{tháng}}})/12}})/100}} +
{{truncint|({{{năm}}} + 4800 - {{truncint|(14-{{{tháng}}})/12}})/400}} -
32045
}}</includeonly>
Tiêu bản:Truncint
133
244
2006-06-13T18:28:47Z
Mxn
4
<includeonly>{{#expr: ( ({{{1}}} round 0)
{{#ifexpr: {{{1}}} > 0 |
{{#ifexpr: ({{{1}}} round 0) > {{{1}}} | - 1 }} |
{{#ifexpr: ({{{1}}} round 0) < {{{1}}} | + 1 }}
}} ) {{#ifexpr: {{{1}}} < 0 and {{{sign|1}}} = 0 | * -1 }}
}}</includeonly><noinclude>
Tiêu bản này cho ra phần số nguyên của số thập phân. Tham số 1 chỉ được có các chữ số, dấu trừ ngắn (<code>-</code>, để làm số âm), và một dấu chấm (để phân số).
<nowiki>{{truncint|3.1415}}</nowiki> → {{truncint|3.1415}}
<nowiki>{{truncint|-3.1415|sign=0}}</nowiki> → {{truncint|-3.1415|sign=0}}
Tiêu bản này được sử dụng bởi nhiều tiêu bản [[w:Trợ giúp:Tính toán|tính toán]] khác. Hãy cẩn thận khi sửa nó.
==Xem thêm==
*{{tl|Prettynum}}
*{{tl|JD}}
[[Thể loại:Tiêu bản tính toán|{{PAGENAME}}]]
</noinclude>
Tiêu bản:Tiêu bản rỗng
134
248
2006-06-13T18:37:15Z
Mxn
4
<noinclude>Tiêu bản này phải để trống.</noinclude>
Thể loại:Có vấn đề bản quyền
136
260
2006-06-13T18:47:01Z
Mxn
4
Các trang được liệt kê sau đây '''có vấn đề [[Wikisource:Quyền tác giả|bản quyền]]'''. Xin đừng sửa đổi các trang đó vào lúc này. Nếu được phép sử dụng văn bản theo giấy phép chúng tôi hoặc bạn là người giữ bản quyền của văn bản, xin nói vậy tại trang thảo luận của bài đó.
{{tl|Vi phạm bản quyền}}
[[Thể loại:Quyền tác giả]]
[[Thể loại:Có người đề nghị xóa]]
[[en:Category:Possible copyright violations]]
[[zh:Category:怀疑侵犯版权文章]]
Nhập Dược Kính
138
276
2006-06-19T06:30:37Z
Mxn
4
Bài chính Wikipedia
'''[[w:Nhập Dược Kính|Nhập Dược Kính]]''' (入藥鏡 ) của [[w:Thôi Hi Phạm|Thôi Hi Phạm]] (崔希範) viết vào cuối [[w:đời Đường|đời Đường]] là sách dạy luyện [[w:Nội đan|nội đan]].
{{Bài chính Wikipedia}}
==Bản gốc==
入藥鏡 (崔希範)
先天炁,後天炁,得之者,常似醉。日有合,月有合,窮戊己,定庚甲。上鵲橋,下鵲橋,天應星,地應潮。起巽風,運坤火,入黃室,成至寶。鉛龍升,汞虎降,驅二物,勿縱放。產在坤,種在乾,但至誠,法自然。盜天地,奪造化,攢五行,會八卦。水真水,火真火,水火交,永不老。水能流,火能焰,在身中,自可驗。是性命,非神氣,水鄉鉛,只一味。歸根竅,複命關,貫尾閭,通泥丸。真橐龠,真鼎爐,無中有,有中無。托黃婆,媒姹女,輕輕地,默默舉。一日內,十二時,意所到,皆可為。飲刀圭,窺天巧,辨朔望,知昏曉。識浮沈,明主客,要聚會,莫間隔。采藥時,調火功,受氣吉,防成凶。火候足,莫傷丹,天地靈,造化慳。初結胎,看本命,終脫胎,看四正。密密行,句句應。
==Bản phiên âm Hán Việt==
Tiên thiên khí, hậu thiên khí, đắc chi giả, thường tự tuý. Nhật hữu hợp, nguyệt hữu hợp, cùng mậu kỷ, định canh giáp. Thượng thước kiều, hạ thước kiều, thiên ứng tinh, địa ứng triều. Khởi tốn phong, vận khôn hoả, nhập hoàng thất, thành chí bảo. Diên long thăng, hống hổ giáng, khu nhị vật, vật túng phóng. Sản tại khôn, chủng tại Kiền, đãn chí thành, pháp tự nhiên. Đạo thiên địa, đoạt tạo hoá, toản ngũ hành, hội bát quái. Thuỷ chân thuỷ, hoả chân hoả, thuỷ hoả giao, vĩnh bất lão. Thuỷ năng lưu, hoả năng diệm, tại thân trung, tự khả nghiệm. Thị tính mệnh, phi thần khí, thuỷ hương diên, chỉ nhất vị. Quy căn khiếu, phức mệnh quan, quán vĩ lư, thông nê hoàn. Chân thác thược, chân đỉnh lô, vô trung hữu, hữu trung vô. Thác hoàng bà, môi xá nữ, khinh khinh địa, mặc mặc cử. Nhất nhật nội, thập nhị thời, ý sở đáo, giai khả vi. Ẩm đao khuê, khuy thiên xảo, biện sóc vọng, tri hôn hiểu. Thức phù trầm, minh chủ khách, yêu tụ hội, mạc gian cách. thái dược thời, điều hoả công, thụ khí cát, phòng thành hung. Hoả hầu túc, mạc thương đan, thiên địa linh, tạo hoá kiên. Sơ kết thai, khán bản mệnh, chung thoát thai, khán tứ chính. Mật mật hành, cú cú ứng.
[[Thể loại:Đạo giáo]]
MediaWiki:Blockededitsource
141
282
2006-06-26T01:54:14Z
Mxn
4
Làm ngắn hơn
Các '''sửa đổi của bạn''' ở '''$1''':
MediaWiki:Blockedoriginalsource
142
281
2006-06-26T01:53:21Z
Mxn
4
Dịch
Mã nguồn của '''$1''':
MediaWiki:Boardvote closed
143
283
2006-06-26T01:58:54Z
Mxn
4
Dịch
Kỳ bầu cử này đã kết thúc rồi. Hãy xem [[m:Election results 2005#Vi|kết quả]] ở Meta.
MediaWiki:Boardvote edits many
144
284
2006-06-26T01:59:44Z
Mxn
4
Dịch
nhiều
MediaWiki:Cannotundelete
145
285
2006-06-26T02:06:30Z
Mxn
4
Dịch
<div class="plainlinks">
<p>Không thể khôi phục trang hoặc tập tin chỉ định. (Có thể là nó đã <a href="{{fullurle:Đặc biệt:Log/delete}}" title="Đặc biệt:Log/delete">bị một người khác khôi phục</a>.)</p>
<p>Trở lại về:</p>
<ul>
<li><a href="{{fullurle:Wiktionary:Biểu quyết phục hồi trang}}" title="Wikipedia:Biểu quyết phục hồi trang">Biểu quyết phục hồi trang</a></li>
<li><a href="{{fullurle:Đặc biệt:Recentchanges}}" title="Đặc biệt:Recentchanges">Thay đổi gần đây</a> (<a href="{{fullurl:Đặc biệt:Recentchanges|hideliu=1&hideminor=1}}" title="Đặc biệt:Recentchanges">các sửa đổi vô danh</a>)</li>
</ul>
</div>
Em ơi, đợi anh về
146
299
2006-06-29T06:29:21Z
Mxn
4
:<div class="boilerplate" id="catmore">''Đọc '''[[w:Em ơi, đợi anh về (thơ)|bài chính về {{PAGENAME}}]]''' tại Wikipedia…''</div>
Bản dịch của Tố Hữu bài thơ Nga '''Em ơi, đợi anh về''' của Konstantin Simonov
<poem style="font-style: italic; margin-left: 2em">
Em ơi đợi anh về
Đợi anh hoài em nhé
Mưa có rơi dầm dề
Ngày có buồn lê thê
Em ơi em cứ đợi.
Dù tuyết rơi gió thổi
Dù nắng cháy em ơi
Bạn cũ có quên rồi
Đợi anh về em nhé!
Tin anh dù vắng vẻ
Lòng ai dù tái tê
Chẳng mong chi ngày về
Thì em ơi cứ đợi!
Em ơi em cứ đợi
Dù ai thương nhớ ai
Chẳng mong có ngày mai
Dù mẹ già con dại
Hết mong anh trở lại
Dù bạn viếng hồn anh
Yên nghỉ nấm mồ xanh
Nâng chén tình dốc cạn
Thì em ơi mặc bạn
Đợi anh hoài em nghe
Tin rằng anh sắp về!
Đợi anh anh lại về.
Trông chết cười ngạo nghễ.
Ai ngày xưa rơi lệ
Hẳn cho sự tình cờ
Nào có biết bao giờ
Bởi vì em ước vọng
Bời vì em trông ngóng
Tan giặc bước đường quê
Anh của em lại về.
Vì sao anh chẳng chết?
Nào bao giờ ai biết
Có gì đâu em ơi
Chỉ vì không ai người.
Biết như em chờ đợi.
</poem>
[[Thể loại:Thơ Nga]]
[[Thể loại:Konstantin Simonov]]
[[Thể loại:Tố Hữu]]
Hịch Tướng sĩ (Phạm Viết Kha)
147
1653
2006-07-02T03:42:31Z
Mxn
4
Thể loại
<poem>
Hịch tướng sĩ lời truyền thống thiết
“Kỷ Tín xưa liều chết thay vua
Hoàng bào Hán đế xông pha
Chết thay Cao tổ sơn hà lưu danh
Do Vu lấy thân mình đỡ giáo
Tránh Chiêu Vương một thuở bạo binh
Nuốt than Dự Nhượng đổi hình
Trả thù quốc chủ thân mình sá chi
Thân Khoái chặt tay đi nào sá
Theo Tề Vương một dạ trung thành
Uất Trì Cung chữ không rành
Trung quân ái quốc lưu danh muôn đời
Theo Thế Dân tạo thời lập nghiệp
Trong nguy nan liều chết hộ quân
Thế Sung vây bắt bao lần
Cứu quân bảo quốc ngàn năm mãi còn
Nhan Cảo Khanh tận cùng biên viễn
Mắng Lộc Sơn lưu tiếng muôn đời
Thà rắng đầu đứt lìa đời
Không theo nghịch tặc một loài quân gian
Sử lưu dấu trăm ngàn lương đống
Lòng trung thành còn lộng sử xanh
Xưa nay hào kiệt hùng anh
Phò vua dựng nước rành rành tiếng thơm
Thói nhút nhát trẻ con phụ nữ
Thì tàn đời chết rũ xó nhà
Lấy đâu tiết tháo vinh hoa
Công danh lưu dấu để cho muôn đời
Dẫn tích xưa các ngươi chiến tướng
Chuyện xa xôi biết lượng đúng sai
Người xưa ai biết ai hay
Mơ hồ chữ nghĩa ai rày làm tin
Ta dẫn chuyện Tống Nguyên Mông Thát
Chuyện mới đây sử sách rành rành
Các ngươi thấu lý đạt tình
Cạn lời thấu nhẽ biết mình biết ta
Thành Điếu Ngư bôn ba trăm vạn
Vương Công Kiên quyết chận Nguyên Mông
Nguyễn văn Lập tướng hộ công
Đồng lòng giữ nước nản lòng quân Nguyên
Dân đất Tống bình yên một thuở
Lòng quyết tâm danh sử còn ghi
Ngột Lương là tướng lãnh gì
Xông pha lam chướng quyết ghi công đầu
Xích Tu Tư tướng theo phò trợ
Nửa tuần trăng rạng rỡ hùng binh
Nam Chiếu thành lũy tan tành
Tướng Nguyên để tiếng lưu danh rạng ngời
Ta, các người sinh thời khốn khó
Nước rối ren ai nỡ ai đành
Sứ Nguyên ngang ngược bạo hành
Làm nhục cha chú triều đình mãi sao
Thân chó dê nói điều quốc sỉ
Phận cáo chồn miệng lưỡi ngông nghênh
Mượn Hốt Tất Liệt ép trên
Lấy Vân Nam Vương để chèn để thâu
Của đất nước mồ hôi khốn khó
Đút bao nhiêu cho thỏa túi tham
Ngọc luạ vàng bạc trăm ngàn
Của kho trống hoác lòng gian chưa đầy
Đem thịt tươi dâng ngay hổ đói
Đem bạc vàng dâng loại cuồng tham
Là thân tự diệt lấy thân
Nạn tai khốn khó muôn phần biết sao
Giận quân giặc nỗi đau cắt ruột
Ngày quên ăn nhói buốt căm hờn
Đêm nằm đập gối thét luôn
Nước mắt gận buốt chảy tuôn đầm đìa
Trái tim thể ai chia ai cắt
Nung căm hờn uống mật nhai gan
Quyết diệt lũ giặc tham tàn
Lột da xẻ thịt trăm lần chưa nguôi
Vào trong lửa tàn đời cũng quyết
Ngàn đao thương sống chết cũng đành
Hờn căm nung nấu hờn căm
Chí trai da ngựa bọc thân sá gì
Cùng với ta nghĩ suy đại sự
Chung một lòng gìn giữ quốc gia
Đói lòng cơm xẻ chia ra
Lạnh lùng áo xống với ta cũng bằng
Quan chức nhỏ ta thăng ta cấp
Bổng lộc sơ ta lập ta thêm
Đường thủy ta cấp chiến thuyền
Đường bộ ta cấp ngựa quen đường dài
Cuộc sống chết gian nguy chung gánh
Lúc thảnh thơi ấm lạnh chung cùng
Công Kiên đãi tướng ai hơn
Ngột Lương xử sự vẫn còn thua xa
Nhục mất nước lòng ta không thể
Phận các ngươi yên thế được ư
Chúa nhục quốc hận chi thù
Quốc sĩ khắc cốt thiên thu hận lòng
Hầu tướng giặc lòng mong rửa hận
Nhạc thái thường nổi giận căm gan
Sá gì sứ nguỵ quân gian
Bức đòi o ép giận tràn cành hông
Nước nguy kịch vui trong gà chọi
Thú bạc bài biết lối nào ra
Ruộng vườn chăm chú an nhà
Vợ con ôm ấp can qua ai tường
Mong tích lũy gian thương lạm phú
Giương cung tên săn thú làm vui
Quân binh luyện tập quên rồi
Rượu ngon gái đẹp say lời cầm ca
Giặc Mông Thát can qua dấy động
Cựa gà nòi đâm chúng được chăng
Mưu gian bài bạc có ngăn
Ruộng vườn cướp đoạt xác thân lưu đày
Vợ hầu đẹp về tay quân giặc
Ruộng vườn nhiều mất tất ai hay
Vàng mua đầu giặc dám ai
Giặc tràn thân liệt nạn tai gông cùm
Chó săn khoẻ hỏi mong diệt giặc
Rượu ngon say Mông Thát có mê
Hát hay giặc có trốn về
Hay thân bại tướng búa đe xích xiềng
Nỗi đau đáu không riêng ta lụy
Thái ấp ta tiêu hủy mất rồi
Bổng lộc quan tước các người
Giặc sang cướp đoạt tiêu đời còn đâu
Thân quyến ta mang sầu khốc lụy
Vợ con ngươi cũng hủy diệt theo
Tông miếu ta bị lao đao
Cửa nhà ngươi cũng xạc xào khác chi
Vua bị bắt nước thì không chủ
Ô nhục này hỏi thử ai cam
Danh ta thân liệt ngàn năm
Các ngươi bại tướng cam đành được sao
Không lo lắng nỗi đau trước mắt
Giặc tràn vào nắm chắc bại vong
Cuộc vui đừng có mà mong
Rành rành trước mắt phải trông phải lường
Nay ta bảo tai ương nên nhớ
Lửa cháy rơm phải sợ phải lo
Canh nóng chớ húp ngay cho
Biết thời biết thế so đo cho tường
Quân sĩ rèn thao trường huấn luyện
Sức Bàng Mông trận chiến tham gia
Cung tên Hậu Nghệ vượt qua
Bêu đầu Tất Liệt lột da thỏa lòng
Vân Nam Vương những mong đốt xác
Diệt quân Nguyên tan tác trốn về
Nước non trọn một lời thề
Đuổi sạch bóng giặc làng quê an lành
Giặc Nguyên sạch mộng thành tráng chí
Thái ấp ta được giữ lâu bền
Bổng lộc ngươi hưởng theo quyền
Gia quyến ta được bình yên một đời
Thân thuộc ngươi một thời rạng rỡ
Tiên nhân ta yên ở thái thường
Tổ tông ngươi cũng miếu đường
Quanh năm nghi ngút khói hương khác gì
Ta giữ được quân uy đại chí
Mộng hùng anh ngươi phỉ tấc lòng
Ngàn năm sứ khắc ghi công
Dẹp xong Mông Thát còn mong hơn gì
Viết binh pháp nghĩ suy tường tận
Chắc lọc từ chiến trận khắp nơi
Điều hay tinh túy các đời
“Binh thư yếu lược” các ngươi phải tường
Phải chăm chú chuyên thường luyện tập
Mọi việc binh nhất nhất tinh tường
Làm người trọn đạo quân vương
Nghịch bằng kháng lệnh đối phương cừu thù
Vì Nguyên-Trần đối đầu sống chết
Phận tôi con phải biết an nguy
Diệt thù không tận nghĩ suy
Không rèn quân kỷ lấy gi chống Nguyên
Có khác nào quay thuyền theo giặc
Đem tay không diệt Thát được chăng
Nước non bị họa xâm lăng
Trung quân ái quốc cầm bằng như không
Lời hịch viết trong lòng ghi nhớ
Cho các ngươi hãy rõ hết lòng
Việc làm lời nói song song
Diệt quân Mông Thát non sông thái bình”
</poem>
[[Thể loại:Hịch tướng sĩ]]
MediaWiki:1movedto2
149
302
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
$1 đổi thành $2
MediaWiki:1movedto2 redir
150
303
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
$1 đổi thành $2 qua đổi hướng
MediaWiki:About
151
304
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Giới thiệu
MediaWiki:Aboutsite
152
305
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Giới thiệu {{SITENAME}}
MediaWiki:Accesskey-compareselectedversions
153
306
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
v
MediaWiki:Accesskey-diff
154
307
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
v
MediaWiki:Accesskey-minoredit
155
308
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
i
MediaWiki:Accesskey-preview
156
309
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
p
MediaWiki:Accesskey-save
157
310
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
s
MediaWiki:Accesskey-search
158
311
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
f
MediaWiki:Accesskey-watch
159
312
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
w
MediaWiki:Accmailtitle
160
313
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đã gửi mật khẩu.
MediaWiki:Addsection
161
314
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
+
MediaWiki:Allinnamespace
162
315
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mọi trang (không gian $1)
MediaWiki:Allmessages
163
316
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thông báo hệ thống
MediaWiki:Allmessagesname
164
317
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tên thông báo
MediaWiki:Allpages
165
318
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tất cả các trang
MediaWiki:Allpagessubmit
166
319
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Hiển thị
MediaWiki:And
167
320
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
và
MediaWiki:Anonnotice
168
321
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
-
MediaWiki:Anonymous
169
322
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thành viên vô danh của {{SITENAME}}
MediaWiki:Apr
170
323
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 4
MediaWiki:April
171
324
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 4
MediaWiki:Aug
172
325
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 8
MediaWiki:August
173
326
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 8
MediaWiki:Badaccess
174
327
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lỗi truy cập
MediaWiki:Badipaddress
175
328
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP không hợp lệ
MediaWiki:Badquery
176
329
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Truy vấn sai
MediaWiki:Blanknamespace
177
330
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
(Chính)
MediaWiki:Blockedtitle
178
331
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thành viên bị chặn
MediaWiki:Blockip
179
332
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cấm thành viên
MediaWiki:Blockipsuccesssub
180
333
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đã cấm
MediaWiki:Blockipsuccesstext
181
334
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
"$1" đã bị cấm.
<br />Xem lại những lần cấm tại [[Đặc_biệt:Ipblocklist|danh sách cấm]].
MediaWiki:Blockiptext
182
335
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mẫu dưới để cấm một địa chỉ IP hoặc một tài khoản.
Chức năng này chỉ nên dùng để ngăn những hành vi phá hoại, và phải tuân theo [[{{ns:4}}:Quy_định|quy_định]]. Xin cho biết lý do cấm.
MediaWiki:Blocklink
183
336
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
cấm
MediaWiki:Blocklistline
184
337
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
$1, $2 đã cấm $3 (thời hạn $4)
MediaWiki:Blocklogentry
185
338
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
đã cấm "$1", thời hạn $2
MediaWiki:Blocklogpage
186
339
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nhật trình cấm
MediaWiki:Blocklogtext
187
340
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nhật trình lưu những lần cấm và bỏ cấm. Các địa chỉ IP bị cấm tự động không được liệt kê. Xem thêm
[[Đặc_biệt:Ipblocklist|danh sách cấm]].
MediaWiki:Bold sample
188
341
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Chữ đậm
MediaWiki:Bold tip
189
342
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Chữ đậm
MediaWiki:Booksources
190
343
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nguồn tham khảo
MediaWiki:Booksourcetext
191
344
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Dưới đây là danh sách các liên kết đến các địa chỉ bán sách cũ hoặc mới, và có thể có thông tin chi tiết về những sách mà bạn đang tìm. {{SITENAME}} không hề liên quan gì với những công ty trên đây, và danh sách này không nên được hiểu là một sự chứng nhận nào đó đối với những công ty trên.
MediaWiki:Boteditletter
192
345
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
b
MediaWiki:Brokenredirects
193
346
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đổi hướng sai
MediaWiki:Brokenredirectstext
194
347
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Các trang đổi hướng sau đây liên kết đến một trang không tồn tại.
MediaWiki:Bugreports
195
348
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Báo lỗi
MediaWiki:Bugreportspage
196
349
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Báo lỗi
MediaWiki:Bydate
197
350
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
ngày
MediaWiki:Byname
198
351
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tên
MediaWiki:Bysize
199
352
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
kích cỡ
MediaWiki:Cachederror
200
353
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đây là bản sao của trang bạn yêu cầu, có thể không cập nhật.
MediaWiki:Cancel
201
354
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bỏ
MediaWiki:Cannotdelete
202
355
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không xóa trang được.
MediaWiki:Cantrollback
203
356
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không quay lại được; trang này có 1 tác giả.
MediaWiki:Categories
204
357
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thể loại
MediaWiki:Categoriespagetext
205
358
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Các thể loại :
MediaWiki:Category
206
359
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thể loại
MediaWiki:Category header
207
360
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Các bài trong Thể loại "$1"
MediaWiki:Categoryarticlecount
208
361
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Có $1 bài trong thể loại này.
MediaWiki:Catseparator
209
362
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
|
MediaWiki:Changed
210
363
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đã sửa
MediaWiki:Changepassword
211
364
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đổi mật khẩu
MediaWiki:Changes
212
365
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
sửa đổi
MediaWiki:Clearwatchlist
213
366
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Clear watchlist
MediaWiki:Clearyourcache
214
367
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
'''Chú ý:''' Sau khi lưu, bạn cần tái truy cập để xem sự thay đổi : Mozilla / Konqueror : ctrl-r, Firefox / IE / Opera : ctrl-f5, Safari : cmd-r.
MediaWiki:Columns
215
368
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cột
MediaWiki:Compareselectedversions
216
369
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
So sánh các bản đã chọn
MediaWiki:Confirm
217
370
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Khẳng định
MediaWiki:Confirm purge
218
371
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Clear the cache of this page?
$1
MediaWiki:Confirm purge button
219
372
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
OK
MediaWiki:Confirmdelete
220
373
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Khẳng định xóa
MediaWiki:Confirmdeletetext
221
374
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bạn sắp xóa hẳn một trang hoặc hình cùng với tất cả lịch sử của nó khỏi cơ sở dữ liệu. Xin khẳng định bạn hiểu rõ hậu quả có thể xảy ra, và bạn thực hiện đúng [[{{ns:4}}:Quy_định|quy định]].
MediaWiki:Confirmedittext
222
375
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
You must confirm your e-mail address before editing pages. Please set and validate your e-mail address through your [[Special:Preferences|user preferences]].
MediaWiki:Confirmedittitle
223
376
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
E-mail confirmation required to edit
MediaWiki:Confirmemail
224
377
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xác nhận thư điện tử
MediaWiki:Confirmemail body
225
378
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Ai đó, có thể là bạn, với địa chỉ thư điện tử $1, đã mở tài khoản "$2" dùng địa chỉ này ở {{SITENAME}}.
Để xác nhận rằng tài khoản này của bạn và dùng chức năng thư điện tử ở {{SITENAME}}, xin mở địa chỉ mạng sau :
$3
Nếu không phải bạn, đừng mở địa chỉ này. Mã xác nhận này sẽ hết hạn lúc $4.
MediaWiki:Confirmemail error
226
379
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Có trục trặc
MediaWiki:Confirmemail invalid
227
380
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mã xác nhận sai. Mã này có thể đã hết hạn
MediaWiki:Confirmemail loggedin
228
381
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Địa chỉ thư điện tử của bạn đã được xác nhận
MediaWiki:Confirmemail needlogin
229
382
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
You need to $1 to confirm your email address.
MediaWiki:Confirmemail send
230
383
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Gửi thư xác nhận
MediaWiki:Confirmemail sendfailed
231
384
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không thể gửi thư xác nhận. Xin kiểm tra lại địa chỉ thư.
MediaWiki:Confirmemail sent
232
385
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thư xác nhận đã được gửi
MediaWiki:Confirmemail subject
233
386
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xác nhận thư điện tử tại {{SITENAME}}
MediaWiki:Confirmemail success
234
387
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thư điện tử của bạn đã được xác nhận. Bạn có thể đăng nhập được.
MediaWiki:Confirmemail text
235
388
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cần kiểm tra địa chỉ thư điện tử trước khi lưu. Ấn nút bên dưới để gửi thư xác nhận đến địa chỉ. Thư xác nhận có một mã xác nhận; khi bạn nhập mã xác nhận vào đây, địa chỉ thư điện tử của bạn sẽ được xác nhận.
MediaWiki:Confirmprotect
236
389
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Khẳng định khóa
MediaWiki:Confirmprotecttext
237
390
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bạn thật sự muốn khóa trang này?
MediaWiki:Confirmrecreate
238
391
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
User [[User:$1|$1]] ([[User talk:$1|talk]]) deleted this page after you started editing with reason:
: ''$2''
Please confirm that really want to recreate this page.
MediaWiki:Confirmunprotect
239
392
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Khẳng định mở
MediaWiki:Confirmunprotecttext
240
393
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bạn thật sự muốn mở trang này?
MediaWiki:Contextchars
241
394
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Số chữ trong một hàng
MediaWiki:Contextlines
242
395
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Số hàng trong một kết quả
MediaWiki:Contribslink
243
396
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
đóng góp
MediaWiki:Contribsub
244
397
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Của $1
MediaWiki:Contributions
245
398
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đóng góp
MediaWiki:Copyright
246
399
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bản quyền $1.
MediaWiki:Copyrightpage
247
400
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Bản quyền
MediaWiki:Copyrightpagename
248
401
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
giấy phép {{SITENAME}}
MediaWiki:Copyrightwarning
249
402
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Please note that all contributions to {{SITENAME}} are considered to be released under the $2 (see $1 for details). If you don't want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then don't submit it here.<br />
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource.
<strong>DO NOT SUBMIT COPYRIGHTED WORK WITHOUT PERMISSION!</strong>
MediaWiki:Copyrightwarning2
250
403
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
*Xin dùng [[{{ns:4}}:Chỗ thử|chỗ thử soạn thảo]] nếu bạn chỉ muốn thử nghiệm.
*Xin đọc thêm hướng dẫn về [[Trợ giúp:Soạn thảo|soạn thảo]] và [[Trợ giúp:Viết bài mới|viết bài mới]].
*Mọi đóng góp cho {{SITENAME}} đều tuân theo GNU Free Documentation Licence (Xem $1). Nếu bạn không muốn nội dung bạn nhập bị người khác sửa, đừng viết vào đây. <br /><b>KHÔNG LẤY TÀI LIỆU TỪ NGUỒN KHÁC MÀ CHƯA XIN PHÉP!</b>
MediaWiki:Couldntremove
251
404
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không thể ngưng theo dõi trang '$1'...
MediaWiki:Createaccount
252
405
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mở tài khoản
MediaWiki:Createaccountmail
253
406
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
qua thư điện tử
MediaWiki:Createarticle
254
407
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Viết bài mới
MediaWiki:Created
255
408
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
đã viết mới
MediaWiki:Creditspage
256
409
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trang ghi nhận đóng góp
MediaWiki:Cur
257
410
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
nay
MediaWiki:Currentevents
258
411
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thời sự
MediaWiki:Currentevents-url
259
412
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thời_sự
MediaWiki:Currentrev
260
413
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Hiện nay
MediaWiki:Currentrevisionlink
261
414
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
xem bản hiện nay
MediaWiki:Data
262
415
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
dữ liệu
MediaWiki:Databaseerror
263
416
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lỗi cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Datedefault
264
417
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không lựa chọn
MediaWiki:Dateformat
265
418
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Ngày tháng
MediaWiki:Datetime
266
419
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Date and time
MediaWiki:Dberrortext
267
420
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lỗi cú pháp trong cơ sở dữ liệu. Truy vấn vừa rồi là:
<blockquote><tt>$1</tt></blockquote>
từ hàm "<tt>$2</tt>".
MySQL báo lỗi "<tt>$3: $4</tt>".
MediaWiki:Dberrortextcl
268
421
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Một truy vấn cơ sở dữ liệu có lỗi cú pháp. Truy vấn vừa rồi là:
"$1"
thực hiện bởi hàm "$2"
MySQL báo lỗi "$3 : $4".
MediaWiki:Deadendpages
269
422
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trang đường cùng
MediaWiki:Dec
270
423
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 12
MediaWiki:December
271
424
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
tháng 12
MediaWiki:Default
272
425
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
mặc định
MediaWiki:Defaultns
273
426
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mặc định tìm kiếm trong không gian tên :
MediaWiki:Defemailsubject
274
427
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
thư gửi từ {{SITENAME}}
MediaWiki:Delete
275
428
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xóa
MediaWiki:Delete and move
276
429
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xóa và đổi tên
MediaWiki:Delete and move confirm
277
430
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Yes, delete the page
MediaWiki:Delete and move reason
278
431
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xóa để có chỗ đổi tên
MediaWiki:Delete and move text
279
432
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
==Cần xóa==
Bài với tên "[[$1]]" đã tồn tại. Bạn có muốn xóa nó để di chuyển tới tên này không?
MediaWiki:Deletecomment
280
433
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lý do
MediaWiki:Deletedarticle
281
434
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
đã xóa "$1"
MediaWiki:Deletedrev
282
435
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
[đã xóa]
MediaWiki:Deletedrevision
283
436
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đã xóa phiên bản cũ $1.
MediaWiki:Deletedtext
284
437
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
"$1" đã được xóa. Xem danh sách các xóa bỏ gần nhất tại $2.
MediaWiki:Deletedwhileediting
285
438
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Warning: This page has been deleted after you started editing!
MediaWiki:Deleteimg
286
439
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
xóa
MediaWiki:Deleteimgcompletely
287
440
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
xóa hẳn
MediaWiki:Deletepage
288
441
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xóa trang
MediaWiki:Deletesub
289
442
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
(Xóa "$1")
MediaWiki:Deletethispage
290
443
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xóa trang này
MediaWiki:Deletionlog
291
444
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
nhật trình xóa
MediaWiki:Dellogpage
292
445
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nhật trình xóa
MediaWiki:Dellogpagetext
293
446
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Danh sách xóa mới, theo giờ máy chủ (UTC).
<ul>
</ul>
MediaWiki:Destfilename
294
447
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tên mới
MediaWiki:Developertext
295
448
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Chỉ có lập trình viên mới thực hiện được. Xem $1.
MediaWiki:Developertitle
296
449
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Dành cho lập trình viên
MediaWiki:Diff
297
450
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
khác
MediaWiki:Difference
298
451
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
(Khác biệt giữa các bản)
MediaWiki:Disambiguations
299
452
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trang định hướng
MediaWiki:Disambiguationspage
300
453
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Trang_định_hướng
MediaWiki:Disambiguationstext
301
454
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Những trang sau đây liên kết đến một <i>trang định hướng</i>. Lẽ ra chúng nên liên kết thẳng đến một trang phù hợp.<br />Xin xem thêm [$1 thông tin về trang định hướng].<br />Chú ý, dưới đây <i>không</i> liệt kê liên kết từ các không gian tên khác.
MediaWiki:Disclaimerpage
302
455
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Cảnh báo chung
MediaWiki:Disclaimers
303
456
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cảnh báo
MediaWiki:Displaytitle
304
457
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
(Link to this page as [[$1]])
MediaWiki:Doubleredirects
305
458
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đổi hướng kép
MediaWiki:Doubleredirectstext
306
459
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mỗi hàng có chứa các liên kết đến trang chuyển hướng thứ nhất và thứ hai, cũng như dòng đầu tiên của nội dung trang chuyển hướng thứ hai, thường chỉ tới trang đích "thực sự", là nơi mà trang chuyển hướng đầu tiên phải trỏ đến.
MediaWiki:Download
307
460
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
download
MediaWiki:Eauthentsent
308
461
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thư xác nhận đã được gửi. Trước khi dùng chức năng nhận thư, bạn cần thực hiện hướng dẫn trong thư xác nhận, để đảm bảo tài khoản thuộc về bạn.
MediaWiki:Edit
309
462
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa
MediaWiki:Edit-externally
310
463
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa bằng phần mềm bên ngoài
MediaWiki:Edit-externally-help
311
464
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
* Xem thêm [http://meta.wikimedia.org/wiki/Help:External_editors hướng dẫn bằng tiếng Anh]
MediaWiki:Editcomment
312
465
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tóm lược sửa đổi: "<i>$1</i>".
MediaWiki:Editconflict
313
466
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa đổi mâu thuẫn : $1
MediaWiki:Editcurrent
314
467
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa bản hiện nay
MediaWiki:Edithelp
315
468
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trợ giúp
MediaWiki:Edithelppage
316
469
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trợ_giúp:Soạn thảo
MediaWiki:Editing
317
470
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Soạn thảo $1
MediaWiki:Editingcomment
318
471
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Soạn thảo $1
MediaWiki:Editinginterface
319
472
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
'''Warning:''' You are editing a page which is used to provide interface text for the software. Changes to this page will affect the appearance of the user interface for other users.
MediaWiki:Editingold
320
473
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý: bạn đang sửa một phiên bản cũ. Nếu bạn lưu, các sửa đổi trên phiên bản mới hơn sẽ mất.</strong>
MediaWiki:Editingsection
321
474
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Soạn thảo $1
MediaWiki:Editold
322
475
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa
MediaWiki:Editsection
323
476
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa
MediaWiki:Editsectionhint
324
477
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Edit section: $1
MediaWiki:Editthispage
325
478
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa trang này
MediaWiki:Edittools
326
479
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
<!-- Text here will be shown below edit and upload forms. -->
MediaWiki:Editusergroup
327
480
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Sửa các nhóm thành viên
MediaWiki:Email
328
481
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
E-mail
MediaWiki:Emailauthenticated
329
482
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Địa chỉ thư điện tử của bạn được xác nhận tại $1.
MediaWiki:Emailconfirmlink
330
483
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xác nhận địa chỉ thư điện tử
MediaWiki:Emailfrom
331
484
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Từ
MediaWiki:Emailmessage
332
485
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nội dung
MediaWiki:Emailnotauthenticated
333
486
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Địa chỉ thư điện tử của bạn <strong>chưa được xác nhận</strong>. Chức năng thư điện tử chưa bật.
MediaWiki:Emailpage
334
487
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Gửi thư
MediaWiki:Emailpagetext
335
488
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nếu người này đã cung cấp địa chỉ thư điện tử, biểu mẫu dưới đây sẽ cho bạn gửi thư. Địa chỉ thư điện tử của bạn sẽ xuất hiện trong phần địa chỉ người gửi của bức thư, nên người nhận có thể trả lời lại bạn.
MediaWiki:Emailsend
336
489
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Gửi
MediaWiki:Emailsent
337
490
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đã gửi
MediaWiki:Emailsenttext
338
491
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thư của bạn đã được gửi.
MediaWiki:Emailsubject
339
492
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Chủ đề
MediaWiki:Emailto
340
493
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đến
MediaWiki:Emailuser
341
494
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Gửi thư cho người này
MediaWiki:Emptyfile
342
495
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tệp tin tải lên là rỗng. Xin kiểm tra lại tên tệp tin.
MediaWiki:Enotif body
343
496
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Gửi $WATCHINGUSERNAME, trang $PAGETITLE tại {{SITENAME}} đã được $CHANGEDORCREATED vào $PAGEEDITDATE bởi $PAGEEDITOR, xem {{SERVER}}{{localurl:$PAGETITLE_RAWURL}} để biết phiên bản hiện nay. Tóm tắt của $NEWPAGE: $PAGESUMMARY $PAGEMINOREDIT Liên hệ người sửa: thư {{SERVER}}{{localurl:Special:Emailuser|target=$PAGEEDITOR_RAWURL}} {{SERVER}}{{localurl:User:$PAGEEDITOR_RAWURL}} Sẽ không có thông báo mới nếu bạn không xem trang này. Bạn có thể thay đổi các cài đặt về các trang theo dõi. Hệ thống thông báo {{SITENAME}} -- Để thay đổi cài đặt, mời vào {{SERVER}}{{localurl:Special:Watchlist|edit=yes}} Góp ý của bạn: {{SERVER}}{{localurl:Help:Contents}}
MediaWiki:Enotif lastvisited
344
497
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Xem {{SERVER}}{{localurl:$PAGETITLE_RAWURL|diff=0&oldid=$OLDID}} để biết các thay đổi từ khi bạn xem lần cuối.
MediaWiki:Enotif mailer
345
498
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Thông báo của {{SITENAME}}
MediaWiki:Enotif newpagetext
346
499
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Trang này mới
MediaWiki:Enotif reset
347
500
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Đánh dấu đã xem mọi trang
MediaWiki:Enotif subject
348
501
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
$PAGETITLE tại {{SITENAME}} đã thay đổi $CHANGEDORCREATED bởi $PAGEEDITOR
MediaWiki:Enterlockreason
349
502
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Nêu lý do khóa, thời gian khóa
MediaWiki:Error
350
503
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lỗi
MediaWiki:Errorpagetitle
351
504
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Lỗi
MediaWiki:Exbeforeblank
352
505
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
nội dung trước khi xóa là:
MediaWiki:Exblank
353
506
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
trang rỗng
MediaWiki:Excontent
354
507
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
nội dung cũ là:
MediaWiki:Excontentauthor
355
508
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
nội dung cũ: "$1" (người viết duy nhất "$2")
MediaWiki:Exif-aperturevalue
356
509
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Độ mở ống kính
MediaWiki:Exif-artist
357
510
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Tác giả
MediaWiki:Exif-bitspersample
358
511
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Bit trên mẫu
MediaWiki:Exif-brightnessvalue
359
512
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Độ sáng
MediaWiki:Exif-cfapattern
360
513
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Mẫu CFA
MediaWiki:Exif-colorspace
361
514
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Không gian màu
MediaWiki:Exif-colorspace-1
362
515
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
sRGB
MediaWiki:Exif-colorspace-ffff.h
363
516
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
FFFF.H
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration
364
517
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Ý nghĩa thành phần
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-0
365
518
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
không có
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-1
366
519
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Y
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-2
367
520
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cb
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-3
368
521
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
Cr
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-4
369
522
2006-07-01T19:16:00Z
MediaWiki default
R
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-5
370
523
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
G
MediaWiki:Exif-componentsconfiguration-6
371
524
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
B
MediaWiki:Exif-compressedbitsperpixel
372
525
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Độ nén (bit/điểm)
MediaWiki:Exif-compression
373
526
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Kiểu nén
MediaWiki:Exif-compression-1
374
527
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không nén
MediaWiki:Exif-compression-6
375
528
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
JPEG
MediaWiki:Exif-contrast
376
529
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Độ tương phản
MediaWiki:Exif-contrast-0
377
530
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thường
MediaWiki:Exif-contrast-1
378
531
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhẹ
MediaWiki:Exif-contrast-2
379
532
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Mạnh
MediaWiki:Exif-copyright
380
533
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bản quyền
MediaWiki:Exif-customrendered
381
534
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sửa hình thủ công
MediaWiki:Exif-customrendered-0
382
535
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thường
MediaWiki:Exif-customrendered-1
383
536
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thủ công
MediaWiki:Exif-datetime
384
537
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Ngày tháng sửa
MediaWiki:Exif-datetimedigitized
385
538
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Date and time of digitizing
MediaWiki:Exif-datetimeoriginal
386
539
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Date and time of data generation
MediaWiki:Exif-devicesettingdescription
387
540
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Device settings description
MediaWiki:Exif-digitalzoomratio
388
541
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Digital zoom ratio
MediaWiki:Exif-exifversion
389
542
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phiên bản exif
MediaWiki:Exif-exposurebiasvalue
390
543
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Exposure bias
MediaWiki:Exif-exposureindex
391
544
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Exposure index
MediaWiki:Exif-exposuremode
392
545
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Exposure mode
MediaWiki:Exif-exposuremode-0
393
546
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Auto exposure
MediaWiki:Exif-exposuremode-1
394
547
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Manual exposure
MediaWiki:Exif-exposuremode-2
395
548
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Auto bracket
MediaWiki:Exif-exposureprogram
396
549
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Exposure Program
MediaWiki:Exif-exposureprogram-0
397
550
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Not defined
MediaWiki:Exif-exposureprogram-1
398
551
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Manual
MediaWiki:Exif-exposureprogram-2
399
552
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Normal program
MediaWiki:Exif-exposureprogram-3
400
553
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Aperture priority
MediaWiki:Exif-exposureprogram-4
401
554
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Shutter priority
MediaWiki:Exif-exposureprogram-5
402
555
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Creative program (biased toward depth of field)
MediaWiki:Exif-exposureprogram-6
403
556
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Action program (biased toward fast shutter speed)
MediaWiki:Exif-exposureprogram-7
404
557
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Portrait mode (for closeup photos with the background out of focus)
MediaWiki:Exif-exposureprogram-8
405
558
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Landscape mode (for landscape photos with the background in focus)
MediaWiki:Exif-exposuretime
406
559
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Exposure time
MediaWiki:Exif-exposuretime-format
407
560
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 sec ($2)
MediaWiki:Exif-filesource
408
561
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
File source
MediaWiki:Exif-filesource-3
409
562
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
DSC
MediaWiki:Exif-flash
410
563
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đèn chớp
MediaWiki:Exif-flashenergy
411
564
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Flash energy
MediaWiki:Exif-flashpixversion
412
565
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Supported Flashpix version
MediaWiki:Exif-fnumber
413
566
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
F Number
MediaWiki:Exif-fnumber-format
414
567
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
f/$1
MediaWiki:Exif-focallength
415
568
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lens focal length
MediaWiki:Exif-focallength-format
416
569
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 mm
MediaWiki:Exif-focallengthin35mmfilm
417
570
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Focal length in 35 mm film
MediaWiki:Exif-focalplaneresolutionunit
418
571
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Focal plane resolution unit
MediaWiki:Exif-focalplaneresolutionunit-2
419
572
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
inches
MediaWiki:Exif-focalplanexresolution
420
573
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Focal plane X resolution
MediaWiki:Exif-focalplaneyresolution
421
574
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Focal plane Y resolution
MediaWiki:Exif-gaincontrol
422
575
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Scene control
MediaWiki:Exif-gaincontrol-0
423
576
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
None
MediaWiki:Exif-gaincontrol-1
424
577
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Low gain up
MediaWiki:Exif-gaincontrol-2
425
578
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
High gain up
MediaWiki:Exif-gaincontrol-3
426
579
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Low gain down
MediaWiki:Exif-gaincontrol-4
427
580
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
High gain down
MediaWiki:Exif-gpsaltitude
428
581
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Altitude
MediaWiki:Exif-gpsaltituderef
429
582
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Altitude reference
MediaWiki:Exif-gpsareainformation
430
583
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Name of GPS area
MediaWiki:Exif-gpsdatestamp
431
584
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
GPS date
MediaWiki:Exif-gpsdestbearing
432
585
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bearing of destination
MediaWiki:Exif-gpsdestbearingref
433
586
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for bearing of destination
MediaWiki:Exif-gpsdestdistance
434
587
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Distance to destination
MediaWiki:Exif-gpsdestdistanceref
435
588
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for distance to destination
MediaWiki:Exif-gpsdestlatitude
436
589
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Latitude destination
MediaWiki:Exif-gpsdestlatituderef
437
590
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for latitude of destination
MediaWiki:Exif-gpsdestlongitude
438
591
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Longitude of destination
MediaWiki:Exif-gpsdestlongituderef
439
592
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for longitude of destination
MediaWiki:Exif-gpsdifferential
440
593
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
GPS differential correction
MediaWiki:Exif-gpsdirection-m
441
594
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Magnetic direction
MediaWiki:Exif-gpsdirection-t
442
595
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
True direction
MediaWiki:Exif-gpsdop
443
596
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Measurement precision
MediaWiki:Exif-gpsimgdirection
444
597
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Direction of image
MediaWiki:Exif-gpsimgdirectionref
445
598
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for direction of image
MediaWiki:Exif-gpslatitude
446
599
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Latitude
MediaWiki:Exif-gpslatitude-n
447
600
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
North latitude
MediaWiki:Exif-gpslatitude-s
448
601
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
South latitude
MediaWiki:Exif-gpslatituderef
449
602
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
North or South Latitude
MediaWiki:Exif-gpslongitude
450
603
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Longitude
MediaWiki:Exif-gpslongitude-e
451
604
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
East longitude
MediaWiki:Exif-gpslongitude-w
452
605
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
West longitude
MediaWiki:Exif-gpslongituderef
453
606
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
East or West Longitude
MediaWiki:Exif-gpsmapdatum
454
607
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Geodetic survey data used
MediaWiki:Exif-gpsmeasuremode
455
608
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Measurement mode
MediaWiki:Exif-gpsmeasuremode-2
456
609
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
2-dimensional measurement
MediaWiki:Exif-gpsmeasuremode-3
457
610
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
3-dimensional measurement
MediaWiki:Exif-gpsprocessingmethod
458
611
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Name of GPS processing method
MediaWiki:Exif-gpssatellites
459
612
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Satellites used for measurement
MediaWiki:Exif-gpsspeed
460
613
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Speed of GPS receiver
MediaWiki:Exif-gpsspeed-k
461
614
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Kilometres per hour
MediaWiki:Exif-gpsspeed-m
462
615
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Miles per hour
MediaWiki:Exif-gpsspeed-n
463
616
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Knots
MediaWiki:Exif-gpsspeedref
464
617
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Speed unit
MediaWiki:Exif-gpsstatus
465
618
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Receiver status
MediaWiki:Exif-gpsstatus-a
466
619
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Measurement in progress
MediaWiki:Exif-gpsstatus-v
467
620
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Measurement interoperability
MediaWiki:Exif-gpstimestamp
468
621
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
GPS time (atomic clock)
MediaWiki:Exif-gpstrack
469
622
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Direction of movement
MediaWiki:Exif-gpstrackref
470
623
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Reference for direction of movement
MediaWiki:Exif-gpsversionid
471
624
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
GPS tag version
MediaWiki:Exif-imagedescription
472
625
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tiêu đề của hình
MediaWiki:Exif-imagelength
473
626
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chiều cao
MediaWiki:Exif-imageuniqueid
474
627
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unique image ID
MediaWiki:Exif-imagewidth
475
628
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bề ngang
MediaWiki:Exif-isospeedratings
476
629
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
ISO speed rating
MediaWiki:Exif-jpeginterchangeformat
477
630
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Vị trí SOI JPEG
MediaWiki:Exif-jpeginterchangeformatlength
478
631
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Kích cỡ (byte) của JPEG
MediaWiki:Exif-lightsource
479
632
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Light source
MediaWiki:Exif-lightsource-0
480
633
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unknown
MediaWiki:Exif-lightsource-1
481
634
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Daylight
MediaWiki:Exif-lightsource-10
482
635
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cloudy weather
MediaWiki:Exif-lightsource-11
483
636
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Shade
MediaWiki:Exif-lightsource-12
484
637
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Daylight fluorescent (D 5700 – 7100K)
MediaWiki:Exif-lightsource-13
485
638
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Day white fluorescent (N 4600 – 5400K)
MediaWiki:Exif-lightsource-14
486
639
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cool white fluorescent (W 3900 – 4500K)
MediaWiki:Exif-lightsource-15
487
640
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
White fluorescent (WW 3200 – 3700K)
MediaWiki:Exif-lightsource-17
488
641
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Standard light A
MediaWiki:Exif-lightsource-18
489
642
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Standard light B
MediaWiki:Exif-lightsource-19
490
643
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Standard light C
MediaWiki:Exif-lightsource-2
491
644
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Fluorescent
MediaWiki:Exif-lightsource-20
492
645
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
D55
MediaWiki:Exif-lightsource-21
493
646
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
D65
MediaWiki:Exif-lightsource-22
494
647
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
D75
MediaWiki:Exif-lightsource-23
495
648
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
D50
MediaWiki:Exif-lightsource-24
496
649
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
ISO studio tungsten
MediaWiki:Exif-lightsource-255
497
650
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Other light source
MediaWiki:Exif-lightsource-3
498
651
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tungsten (incandescent light)
MediaWiki:Exif-lightsource-4
499
652
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Flash
MediaWiki:Exif-lightsource-9
500
653
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Fine weather
MediaWiki:Exif-make
501
654
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Hãng máy ảnh
MediaWiki:Exif-make-value
502
655
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1
MediaWiki:Exif-makernote
503
656
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lưu ý của nhà sản xuất
MediaWiki:Exif-maxaperturevalue
504
657
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Maximum land aperture
MediaWiki:Exif-meteringmode
505
658
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Metering mode
MediaWiki:Exif-meteringmode-0
506
659
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unknown
MediaWiki:Exif-meteringmode-1
507
660
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Average
MediaWiki:Exif-meteringmode-2
508
661
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
CenterWeightedAverage
MediaWiki:Exif-meteringmode-255
509
662
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Other
MediaWiki:Exif-meteringmode-3
510
663
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Spot
MediaWiki:Exif-meteringmode-4
511
664
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
MultiSpot
MediaWiki:Exif-meteringmode-5
512
665
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Pattern
MediaWiki:Exif-meteringmode-6
513
666
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Partial
MediaWiki:Exif-model
514
667
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Kiểu máy ảnh
MediaWiki:Exif-model-value
515
668
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1
MediaWiki:Exif-oecf
516
669
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Optoelectronic conversion factor
MediaWiki:Exif-orientation
517
670
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Orientation
MediaWiki:Exif-orientation-1
518
671
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thường
MediaWiki:Exif-orientation-2
519
672
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lộn ngược theo phương ngang
MediaWiki:Exif-orientation-3
520
673
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Quay 180°
MediaWiki:Exif-orientation-4
521
674
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lộn ngược theo phương dọc
MediaWiki:Exif-orientation-5
522
675
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Quay 90° bên trái và lộn thẳng đứng
MediaWiki:Exif-orientation-6
523
676
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Quay 90° bên phải
MediaWiki:Exif-orientation-7
524
677
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Quay 90° bên phải và lộn thẳng đứng
MediaWiki:Exif-orientation-8
525
678
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Quay 90° bên trái
MediaWiki:Exif-photometricinterpretation
526
679
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Pixel composition
MediaWiki:Exif-photometricinterpretation-2
527
680
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
RGB
MediaWiki:Exif-photometricinterpretation-6
528
681
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
YCbCr
MediaWiki:Exif-pixelxdimension
529
682
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Valid image height
MediaWiki:Exif-pixelydimension
530
683
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Valid image width
MediaWiki:Exif-planarconfiguration
531
684
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Data arrangement
MediaWiki:Exif-planarconfiguration-1
532
685
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
chunky format
MediaWiki:Exif-planarconfiguration-2
533
686
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
planar format
MediaWiki:Exif-primarychromaticities
534
687
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chromaticities of primarities
MediaWiki:Exif-referenceblackwhite
535
688
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Pair of black and white reference values
MediaWiki:Exif-relatedsoundfile
536
689
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tệp âm thanh liên quan
MediaWiki:Exif-resolutionunit
537
690
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unit of X and Y resolution
MediaWiki:Exif-rowsperstrip
538
691
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Number of rows per strip
MediaWiki:Exif-samplesperpixel
539
692
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Số mẫu trên điểm ảnh
MediaWiki:Exif-saturation
540
693
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Độ bão hòa
MediaWiki:Exif-saturation-0
541
694
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Normal
MediaWiki:Exif-saturation-1
542
695
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Low saturation
MediaWiki:Exif-saturation-2
543
696
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
High saturation
MediaWiki:Exif-scenecapturetype
544
697
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Scene capture type
MediaWiki:Exif-scenecapturetype-0
545
698
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Standard
MediaWiki:Exif-scenecapturetype-1
546
699
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Landscape
MediaWiki:Exif-scenecapturetype-2
547
700
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Portrait
MediaWiki:Exif-scenecapturetype-3
548
701
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Night scene
MediaWiki:Exif-scenetype
549
702
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Scene type
MediaWiki:Exif-scenetype-1
550
703
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
A directly photographed image
MediaWiki:Exif-sensingmethod
551
704
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sensing method
MediaWiki:Exif-sensingmethod-1
552
705
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Undefined
MediaWiki:Exif-sensingmethod-2
553
706
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
One-chip color area sensor
MediaWiki:Exif-sensingmethod-3
554
707
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Two-chip color area sensor
MediaWiki:Exif-sensingmethod-4
555
708
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Three-chip color area sensor
MediaWiki:Exif-sensingmethod-5
556
709
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Color sequential area sensor
MediaWiki:Exif-sensingmethod-7
557
710
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trilinear sensor
MediaWiki:Exif-sensingmethod-8
558
711
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Color sequential linear sensor
MediaWiki:Exif-sharpness
559
712
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sharpness
MediaWiki:Exif-sharpness-0
560
713
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Normal
MediaWiki:Exif-sharpness-1
561
714
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Soft
MediaWiki:Exif-sharpness-2
562
715
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Hard
MediaWiki:Exif-shutterspeedvalue
563
716
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Shutter speed
MediaWiki:Exif-software
564
717
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phần mềm đã dùng
MediaWiki:Exif-software-value
565
718
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1
MediaWiki:Exif-spatialfrequencyresponse
566
719
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Spatial frequency response
MediaWiki:Exif-spectralsensitivity
567
720
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Spectral sensitivity
MediaWiki:Exif-stripbytecounts
568
721
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bytes per compressed strip
MediaWiki:Exif-stripoffsets
569
722
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Image data location
MediaWiki:Exif-subjectarea
570
723
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Subject area
MediaWiki:Exif-subjectdistance
571
724
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Subject distance
MediaWiki:Exif-subjectdistance-value
572
725
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 metres
MediaWiki:Exif-subjectdistancerange
573
726
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Subject distance range
MediaWiki:Exif-subjectdistancerange-0
574
727
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unknown
MediaWiki:Exif-subjectdistancerange-1
575
728
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Macro
MediaWiki:Exif-subjectdistancerange-2
576
729
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Close view
MediaWiki:Exif-subjectdistancerange-3
577
730
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Distant view
MediaWiki:Exif-subjectlocation
578
731
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Subject location
MediaWiki:Exif-subsectime
579
732
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
DateTime subseconds
MediaWiki:Exif-subsectimedigitized
580
733
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
DateTimeDigitized subseconds
MediaWiki:Exif-subsectimeoriginal
581
734
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
DateTimeOriginal subseconds
MediaWiki:Exif-transferfunction
582
735
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Hàm chuyển đổi
MediaWiki:Exif-usercomment
583
736
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
User comments
MediaWiki:Exif-whitebalance
584
737
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Độ sáng trắng
MediaWiki:Exif-whitebalance-0
585
738
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Auto white balance
MediaWiki:Exif-whitebalance-1
586
739
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Manual white balance
MediaWiki:Exif-whitepoint
587
740
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
White point chromaticity
MediaWiki:Exif-xresolution
588
741
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phân giải trên bề ngang
MediaWiki:Exif-xyresolution-c
589
742
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 dpc
MediaWiki:Exif-xyresolution-i
590
743
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 dpi
MediaWiki:Exif-ycbcrcoefficients
591
744
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Color space transformation matrix coefficients
MediaWiki:Exif-ycbcrpositioning
592
745
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Y and C positioning
MediaWiki:Exif-ycbcrsubsampling
593
746
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Subsampling ratio of Y to C
MediaWiki:Exif-yresolution
594
747
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phân giải theo chiều cao
MediaWiki:Expiringblock
595
748
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
expires $1
MediaWiki:Explainconflict
596
749
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Trang này có đã được lưu bởi người khác sau khi bạn bắt đầu sửa. Phía trên là bản vừa được lưu. Phía dưới là sửa đổi của bạn. Bạn phải sửa lại từ bản đã lưu.<br />
MediaWiki:Export
597
750
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Xuất các trang
MediaWiki:Export-submit
598
751
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Export
MediaWiki:Exportcuronly
599
752
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chỉ xuất phiên bản hiện hành, không xuất tất cả lịch sử trang
MediaWiki:Exportnohistory
600
753
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
----
'''Note:''' Exporting the full history of pages through this form has been disabled due to performance reasons.
MediaWiki:Exporttext
601
754
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn có thể xuất nội dung và lịch sử sửa đổi của một trang hay tập hợp trang nào đó vào trong các XML. Trong tương lai, cũng có thể nhập vào một mạng khác chạy phần mềm MediaWiki.
Để xuất nội dung các bài, gõ vào tên bài trong cửa sổ dưới đây, mỗi tên một hàng, và cho biết là bạn muốn chọn phiên bản hiện tại cùng với các phiên bản cũ của nó, với các dòng về lịch sử trang, hay chỉ phiên bản hiện hành với thông tin về lần sửa đổi cuối cùng.
MediaWiki:Externaldberror
602
755
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Có thể có lỗi cơ sở dữ liệu hoặc bạn không thể cập nhật tài khoản bên ngoài.
MediaWiki:Extlink sample
603
756
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
http://www.vidu.com liên kết ngoài
MediaWiki:Extlink tip
604
757
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết ngoài (nhớ http://)
MediaWiki:Faq
605
758
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
FAQ
MediaWiki:Faqpage
606
759
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:FAQ
MediaWiki:Feb
607
760
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 2
MediaWiki:February
608
761
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 2
MediaWiki:Feed-invalid
609
762
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Invalid subscription feed type.
MediaWiki:Feedlinks
610
763
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nạp:
MediaWiki:Filecopyerror
611
764
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không sao chép « $1 » đến « $2 » được.
MediaWiki:Filedeleteerror
612
765
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không xóa « $1 » được.
MediaWiki:Filedesc
613
766
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Mô tả
MediaWiki:Fileexists
614
767
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
'Một tệp tin với tên này đã tồn tại, xin hãy kiểm tra $1 nếu bạn không muốn thay đổi nó.
MediaWiki:Fileexists-forbidden
615
768
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
A file with this name exists already; please go back and upload this file under a new name. [[Image:$1|thumb|center|$1]]
MediaWiki:Fileexists-shared-forbidden
616
769
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
A file with this name exists already in the shared file repository; please go back and upload this file under a new name. [[Image:$1|thumb|center|$1]]
MediaWiki:Fileinfo
617
770
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1Ko, kiểu MIME: <tt>$2</tt>
MediaWiki:Filemissing
618
771
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không có tệp tin
MediaWiki:Filename
619
772
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên
MediaWiki:Filenotfound
620
773
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không thấy "$1".
MediaWiki:Filerenameerror
621
774
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không đổi tên « $1 » đến « $2 » được.
MediaWiki:Files
622
775
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tệp tin
MediaWiki:Filesource
623
776
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nguồn
MediaWiki:Filestatus
624
777
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bản quyền
MediaWiki:Fileuploaded
625
778
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tập tin "$1" đã được tải lên thành công.
Xin hãy theo liên kết: $2 đến trang mô tả và điền vào thông tin về tập tin, chẳng hạn như nó đến từ đâu, được tạo ra khi nào và bởi ai, và các chi tiết khác mà bạn biết về nó.
Nếu đây là hình ảnh, bạn có thể cho vào trong trang như sau:
<tt><nowiki>[[Image:$1|thumb|Mô tả hình]]</nowiki></tt>.
MediaWiki:Fileuploadsummary
626
779
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tóm tắt
MediaWiki:Filewasdeleted
627
780
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
A file of this name has been previously uploaded and subsequently deleted. You should check the $1 before proceeding to upload it again.
MediaWiki:Formerror
628
781
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lỗi: không gửi đơn đi được.
MediaWiki:Friday
629
782
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
thứ sáu
MediaWiki:Getimagelist
630
783
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đang lấy danh sách hình
MediaWiki:Go
631
784
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Xem
MediaWiki:Googlesearch
632
785
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<form method="get" action="http://www.google.com/search" id="googlesearch">
<input type="hidden" name="domains" value="{{SERVER}}" />
<input type="hidden" name="num" value="50" />
<input type="hidden" name="ie" value="$2" />
<input type="hidden" name="oe" value="$2" />
<input type="text" name="q" size="31" maxlength="255" value="$1" />
<input type="submit" name="btnG" value="$3" />
<div>
<input type="radio" name="sitesearch" id="gwiki" value="{{SERVER}}" checked="checked" /><label for="gwiki">{{SITENAME}}</label>
<input type="radio" name="sitesearch" id="gWWW" value="" /><label for="gWWW">WWW</label>
</div>
</form>
MediaWiki:Gotaccount
633
786
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Already have an account? $1.
MediaWiki:Gotaccountlink
634
787
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Log in
MediaWiki:Group
635
788
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Group:
MediaWiki:Group-all
636
789
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
(all)
MediaWiki:Group-bot
637
790
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bots
MediaWiki:Group-bot-member
638
791
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bot
MediaWiki:Group-bureaucrat
639
792
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bureaucrats
MediaWiki:Group-bureaucrat-member
640
793
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bureaucrat
MediaWiki:Group-steward
641
794
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Stewards
MediaWiki:Group-steward-member
642
795
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Steward
MediaWiki:Group-sysop
643
796
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sysops
MediaWiki:Group-sysop-member
644
797
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sysop
MediaWiki:Grouppage-bot
645
798
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
{{ns:project}}:Bots
MediaWiki:Grouppage-bureaucrat
646
799
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
{{ns:project}}:Bureaucrats
MediaWiki:Grouppage-sysop
647
800
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
{{ns:project}}:Administrators
MediaWiki:Groups
648
801
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Các nhóm
MediaWiki:Guesstimezone
649
802
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Dùng giờ của trình duyệt
MediaWiki:Headline sample
650
803
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đề mục
MediaWiki:Headline tip
651
804
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đề mục cấp 2
MediaWiki:Help
652
805
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trợ giúp
MediaWiki:Helppage
653
806
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Trợ giúp
MediaWiki:Hide
654
807
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
giấu
MediaWiki:Hideresults
655
808
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Hide results
MediaWiki:Hidetoc
656
809
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
giấu
MediaWiki:Hist
657
810
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
sử
MediaWiki:Histfirst
658
811
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
cũ nhất
MediaWiki:Histlast
659
812
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
mới nhất
MediaWiki:Histlegend
660
813
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chú thích : (nay) = so sánh với bản hiện nay,
(cũ) = so sánh với bản trước, n = sửa nhỏ
MediaWiki:History
661
814
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lịch sử trang
MediaWiki:History-feed-description
662
815
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Revision history for this page on the wiki
MediaWiki:History-feed-empty
663
816
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
The requested page doesn't exist.
It may have been deleted from the wiki, or renamed.
Try [[Special:Search|searching on the wiki]] for relevant new pages.
MediaWiki:History-feed-item-nocomment
664
817
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 at $2
MediaWiki:History-feed-title
665
818
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Revision history
MediaWiki:History copyright
666
819
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
-
MediaWiki:History short
667
820
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lịch sử
MediaWiki:Historywarning
668
821
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Chú ý</b>: trang bạn sắp xóa đã có lịch sử:
MediaWiki:Hr tip
669
822
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Dòng kẻ ngang (không nên lạm dụng)
MediaWiki:Ignorewarning
670
823
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Ignore warning and save file anyway.
MediaWiki:Ignorewarnings
671
824
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Ignore any warnings
MediaWiki:Illegalfilename
672
825
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên « $1 » có chứa ký tự không dùng được cho tên trang. Xin hãy đổi tên và tải lại.
MediaWiki:Ilsubmit
673
826
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tìm
MediaWiki:Image sample
674
827
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Ví dụ.jpg
MediaWiki:Image tip
675
828
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chèn hình
MediaWiki:Imagelinks
676
829
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết đến hình
MediaWiki:Imagelist
677
830
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Danh sách hình
MediaWiki:Imagelistall
678
831
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tất cả
MediaWiki:Imagelistforuser
679
832
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
This shows only images uploaded by $1.
MediaWiki:Imagelisttext
680
833
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Danh sách $1 hình xếp theo $2.
MediaWiki:Imagemaxsize
681
834
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Giới hạn độ phân giải ảnh là:
MediaWiki:Imagepage
682
835
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trang hình
MediaWiki:Imagereverted
683
836
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đã quay lại phiên bản cũ.
MediaWiki:Imgdelete
684
837
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
xóa
MediaWiki:Imgdesc
685
838
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tả
MediaWiki:Imghistlegend
686
839
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chú thích: (nay) = Hình hiện nay, (xóa) = Xóa bản cũ, (hồi) = Phục hồi bản cũ.
<br /><i>Ấn vào ngày để xem hình tải lên ngày đó</i>.
MediaWiki:Imghistory
687
840
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lịch sử hình
MediaWiki:Imglegend
688
841
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chú thích: (tả) = xem/sửa mô tả về hình.
MediaWiki:Immobile namespace
689
842
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên mới đặc biệt; không đổi sang tên đó được.
MediaWiki:Import
690
843
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhập các trang
MediaWiki:Import-interwiki-history
691
844
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Copy all history versions for this page
MediaWiki:Import-interwiki-submit
692
845
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Import
MediaWiki:Import-interwiki-text
693
846
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Select a wiki and page title to import.
Revision dates and editors' names will be preserved.
All transwiki import actions are logged at the [[Special:Log/import|import log]].
MediaWiki:Import-logentry-interwiki
694
847
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
transwikied $1
MediaWiki:Import-logentry-interwiki-detail
695
848
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 revision(s) from $2
MediaWiki:Import-logentry-upload
696
849
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
imported $1 by file upload
MediaWiki:Import-logentry-upload-detail
697
850
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 revision(s)
MediaWiki:Import-revision-count
698
851
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
$1 revision(s)
MediaWiki:Importbadinterwiki
699
852
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bad interwiki link
MediaWiki:Importcantopen
700
853
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Couldn't open import file
MediaWiki:Importfailed
701
854
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không nhập được: $1
MediaWiki:Importhistoryconflict
702
855
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Có mâu thuẫn trong lịch sử của các phiên bản (trang này có thể đã được nhập vào trước đó)
MediaWiki:Importing
703
856
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Importing $1
MediaWiki:Importinterwiki
704
857
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhập giữa các wiki
MediaWiki:Importlogpage
705
858
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Import log
MediaWiki:Importlogpagetext
706
859
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Administrative imports of pages with edit history from other wikis.
MediaWiki:Importnofile
707
860
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
No import file was uploaded.
MediaWiki:Importnopages
708
861
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
No pages to import.
MediaWiki:Importnosources
709
862
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không có nguồn nhập giữa wiki và việc nhập lịch sử bị tắt.
MediaWiki:Importnotext
710
863
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trang trống không có nội dung
MediaWiki:Importstart
711
864
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Importing pages...
MediaWiki:Importsuccess
712
865
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhập thành công!
MediaWiki:Importtext
713
866
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Xin hãy xuất tập tin từ wiki nguồn sử dụng công cụ Đặc_biệt:Export, lưu nó vào đĩa và tải lên ở đây.
MediaWiki:Importunknownsource
714
867
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Unknown import source type
MediaWiki:Importuploaderror
715
868
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Upload of import file failed; perhaps the file is bigger than the allowed upload size.
MediaWiki:Infiniteblock
716
869
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
infinite
MediaWiki:Info short
717
870
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thông tin
MediaWiki:Infosubtitle
718
871
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thông tin về trang
MediaWiki:Internalerror
719
872
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lỗi nội bộ
MediaWiki:Intl
720
873
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết liên ngôn ngữ
MediaWiki:Invalidemailaddress
721
874
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Địa chỉ thư điện tử có vẻ sai. Xin nhập lại.
MediaWiki:Invert
722
875
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đảo ngược lựa chọn
MediaWiki:Ip range invalid
723
876
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Dải IP không hợp lệ.
MediaWiki:Ipaddress
724
877
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP/tên tài khoản
MediaWiki:Ipadressorusername
725
878
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP hay tên thành viên
MediaWiki:Ipb expiry invalid
726
879
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thời điểm hết hạn không hợp lệ.
MediaWiki:Ipbexpiry
727
880
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thời hạn
MediaWiki:Ipblocklist
728
881
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Danh sách cấm
MediaWiki:Ipblocklistempty
729
882
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
The blocklist is empty.
MediaWiki:Ipboptions
730
883
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
2 giờ:2 hours,1 ngày:1 day,3 ngày:3 days,1 tuần:1 week,2 tuần:2 weeks,1 tháng:1 month,3 tháng:3 months,6 tháng:6 months,1 năm:1 year,vô hạn:infinite
MediaWiki:Ipbother
731
884
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thời hạn khác
MediaWiki:Ipbotheroption
732
885
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
khác
MediaWiki:Ipbreason
733
886
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lý do
MediaWiki:Ipbsubmit
734
887
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cấm
MediaWiki:Ipusubmit
735
888
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bỏ cấm
MediaWiki:Isbn
736
889
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
ISBN
MediaWiki:Isredirect
737
890
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
trang đổi hướng
MediaWiki:Istemplate
738
891
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
inclusion
MediaWiki:Italic sample
739
892
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chữ xiên
MediaWiki:Italic tip
740
893
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chữ xiên
MediaWiki:Iteminvalidname
741
894
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên trang '$1' không hợp lệ...
MediaWiki:Jan
742
895
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 1
MediaWiki:January
743
896
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 1
MediaWiki:Jul
744
897
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 7
MediaWiki:July
745
898
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 7
MediaWiki:Jumpto
746
899
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Jump to:
MediaWiki:Jumptonavigation
747
900
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
navigation
MediaWiki:Jumptosearch
748
901
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
search
MediaWiki:Jun
749
902
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 6
MediaWiki:June
750
903
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 6
MediaWiki:Laggedslavemode
751
904
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Chú ý : trang có thể chưa được cập nhật phiên bản cuối.
MediaWiki:Largefile
752
905
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Kích thước tập tin không nên vượt quá 100Kb.
MediaWiki:Largefileserver
753
906
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
This file is bigger than the server is configured to allow.
MediaWiki:Last
754
907
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
cũ
MediaWiki:Lastmodified
755
908
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lần sửa cuối : $1.
MediaWiki:Lastmodifiedby
756
909
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trang này được $2 cập nhật lần cuối lúc $1.
MediaWiki:License
757
910
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Licensing
MediaWiki:Licenses
758
911
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
-
MediaWiki:Lineno
759
912
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Dòng $1:
MediaWiki:Link sample
760
913
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết
MediaWiki:Link tip
761
914
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết
MediaWiki:Linklistsub
762
915
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
(Các liên kết)
MediaWiki:Linkprefix
763
916
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
/^(.*?)([a-zA-Z\x80-\xff]+)$/sD
MediaWiki:Linkshere
764
917
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Các trang sau liên kết đến đây:
MediaWiki:Linkstoimage
765
918
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Các trang sau có liên kết đến hình:
MediaWiki:Linktrail
766
919
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
/^([a-zàâçéèêîôûäëïöüùÇÉÂÊÎÔÛÄËÏÖÜÀÈÙ]+)(.*)$/sD
MediaWiki:Listingcontinuesabbrev
767
920
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tiếp
MediaWiki:Listredirects
768
921
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
List redirects
MediaWiki:Listusers
769
922
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Danh sách thành viên
MediaWiki:Loadhist
770
923
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đang mở lịch sử...
MediaWiki:Loadingrev
771
924
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
đang lấy các bản để so sánh
MediaWiki:Localtime
772
925
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Giờ địa phương
MediaWiki:Lockbtn
773
926
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Khóa cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Lockconfirm
774
927
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Vâng, tôi thực sự muốn khóa cơ sở dữ liệu.
MediaWiki:Lockdb
775
928
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Khóa cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Lockdbsuccesssub
776
929
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Khóa thành công cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Lockdbsuccesstext
777
930
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu đã bị khóa.
<br />Nhớ bỏ khóa sau khi bảo trì xong.
MediaWiki:Lockdbtext
778
931
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Khóa cơ sở dữ liệu sẽ không cho phép người dùng sửa đổi các trang, thay đổi thông số cá nhân của họ, sửa danh sách theo dõi, và những thao tác khác đòi hỏi phải thay đổi trong cơ sở dữ liệu.
Xin hãy khẳng định là bạn có ý định thực hiện điều này, và bạn sẽ mở khóa cơ sở dữ liệu khi xong công việc bảo trì của bạn.
MediaWiki:Locknoconfirm
779
932
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn đã không chọn vào ô khẳng định.
MediaWiki:Log
780
933
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhật trình
MediaWiki:Logempty
781
934
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
No matching items in log.
MediaWiki:Login
782
935
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đăng nhập
MediaWiki:Loginend
783
936
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
MediaWiki:Loginerror
784
937
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lỗi đăng nhập
MediaWiki:Loginlanguagelabel
785
938
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Language: $1
MediaWiki:Loginlanguagelinks
786
939
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
* Deutsch|de
* English|en
* Esperanto|eo
* Français|fr
* Español|es
* Italiano|it
* Nederlands|nl
MediaWiki:Loginpagetitle
787
940
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đăng nhập
MediaWiki:Loginproblem
788
941
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Trục trặc đăng nhập.</b><br />Mời thử lại!
MediaWiki:Loginprompt
789
942
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn cần bật cookie để đăng nhập vào {{SITENAME}}.
MediaWiki:Loginreqlink
790
943
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
log in
MediaWiki:Loginreqpagetext
791
944
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
You must $1 to view other pages.
MediaWiki:Loginreqtitle
792
945
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cần nhập tên
MediaWiki:Loginsuccess
793
946
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn đã đăng nhập vào {{SITENAME}} với tên
"$1".
MediaWiki:Loginsuccesstitle
794
947
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đăng nhập thành công.
MediaWiki:Logout
795
948
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đăng xuất
MediaWiki:Logouttext
796
949
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn đã đang xuất.
Bạn vẫn dùng {{SITENAME}} được như người vô danh, hoặc đăng nhập lại, có thể dưới tài khoản khác.
MediaWiki:Logouttitle
797
950
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đăng xuất
MediaWiki:Lonelypages
798
951
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trang mồ côi
MediaWiki:Longpageerror
799
952
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<strong>ERROR: The text you have submitted is $1 kilobytes
long, which is longer than the maximum of $2 kilobytes. It cannot be saved.</strong>
MediaWiki:Longpages
800
953
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bài dài
MediaWiki:Longpagewarning
801
954
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý : Trang này dài $1 kb; nhiều trình duyệt không tải được trang dài hơn 32 kb. Bạn nên chia nhỏ trang này thành nhiều trang.</strong>
MediaWiki:Mailerror
802
955
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lỗi gửi thư : $1
MediaWiki:Mailmypassword
803
956
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Gửi tôi mật khẩu
MediaWiki:Mailnologin
804
957
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không có địa chỉ gửi thư
MediaWiki:Mailnologintext
805
958
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bạn phải [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] và có khai báo một địa chỉ thư điện tử hợp lệ trong phần [[Đặc_biệt:Preferences|lựa chọn cá nhân]] thì mới gửi được thư cho người khác.
MediaWiki:Mainpagedocfooter
806
959
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Xin đọc [http://meta.wikimedia.org/wiki/MediaWiki_i18n tài liệu hướng dẫn cách tùy biến giao diện] và [http://meta.wikimedia.org/wiki/MediaWiki_User%27s_Guide Cẩm nang sử dụng] (bằng tiếng Anh) để biết cách dùng và thiết lập thông số.
MediaWiki:Mainpagetext
807
960
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phần mềm {{SITENAME}} đã cài đặt.
MediaWiki:Makesysop
808
961
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phong một thành viên làm quản lý
MediaWiki:Makesysopfail
809
962
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Thành viên "$1" không thể trở thành quản lý được. (Liệu bạn có nhập tên đúng không?)</b>
MediaWiki:Makesysopname
810
963
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên thành viên:
MediaWiki:Makesysopok
811
964
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Thành viên "$1" đã thành quản lý</b>
MediaWiki:Makesysopsubmit
812
965
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phong quyền quản lý cho thành viên này
MediaWiki:Makesysoptext
813
966
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Mẫu này được các tổng quản lý dùng để phong các thành viên bình thường thành người quản lý.
Hãy gõ tên của thành viên cần phong quyền quản lý vào ô này và nhấn nút.
MediaWiki:Makesysoptitle
814
967
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Phong một thành viên làm quản lý
MediaWiki:Mar
815
968
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 3
MediaWiki:March
816
969
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 3
MediaWiki:Markaspatrolleddiff
817
970
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đánh dấu tuần tra
MediaWiki:Markaspatrolledlink
818
971
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<div class='patrollink'>[$1]</div>
MediaWiki:Markaspatrolledtext
819
972
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đánh dấu tuần tra
MediaWiki:Markedaspatrolled
820
973
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Đã đánh dấu tuần tra
MediaWiki:Markedaspatrollederror
821
974
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cannot mark as patrolled
MediaWiki:Markedaspatrollederrortext
822
975
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
You need to specify a revision to mark as patrolled.
MediaWiki:Markedaspatrolledtext
823
976
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Bản được đánh dấu đã tuần tra.
MediaWiki:Matchtotals
824
977
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Truy vấn "$1" phù hợp với $2 tên bài và câu chữ trong $3 bài.
MediaWiki:Math
825
978
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Công thức toán
MediaWiki:Math bad output
826
979
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không tạo mới hay viết vào thư mục kết quả được
MediaWiki:Math bad tmpdir
827
980
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không tạo mới hay viết vào thư mục tạm thời được
MediaWiki:Math failure
828
981
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Lỗi toán
MediaWiki:Math image error
829
982
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không chuyển sang định dạng PNG được, xin kiểm tra lại cài đặt Latex, dvips, gs và convert
MediaWiki:Math lexing error
830
983
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
lỗi chính tả
MediaWiki:Math notexvc
831
984
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Không thấy 'texvc'. Xem math/README để cài đặt lại.
MediaWiki:Math sample
832
985
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Nhập công thức toán vào đây
MediaWiki:Math syntax error
833
986
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
lỗi ngữ pháp
MediaWiki:Math tip
834
987
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Công thức toán (LaTeX)
MediaWiki:Math unknown error
835
988
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
lỗi chưa rõ
MediaWiki:Math unknown function
836
989
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
hàm chưa rõ
MediaWiki:May
837
990
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 5
MediaWiki:May long
838
991
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
tháng 5
MediaWiki:Media sample
839
992
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Ví dụ.ogg
MediaWiki:Media tip
840
993
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Liên kết phương tiện
MediaWiki:Mediawarning
841
994
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
'''Cảnh báo''': Tệp tin này có thể làm hại máy tính của bạn. <hr>
MediaWiki:Metadata
842
995
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Metadata
MediaWiki:Metadata-collapse
843
996
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Hide extended details
MediaWiki:Metadata-expand
844
997
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Show extended details
MediaWiki:Metadata-fields
845
998
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
EXIF metadata fields listed in this message will
be included on image page display when the metadata table
is collapsed. Others will be hidden by default.
* make
* model
* datetimeoriginal
* exposuretime
* fnumber
* focallength
MediaWiki:Metadata-help
846
999
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
This file contains additional information, probably added from the digital camera or scanner used to create or digitize it. If the file has been modified from its original state, some details may not fully reflect the modified image.
MediaWiki:Metadata help
847
1000
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Metadata (see [[{{ns:project}}:Metadata]] for an explanation):
MediaWiki:Mimesearch
848
1001
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
MIME search
MediaWiki:Mimetype
849
1002
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
MIME type:
MediaWiki:Minlength
850
1003
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Tên phải dài hơn hai chữ.
MediaWiki:Minoredit
851
1004
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Sửa đổi nhỏ
MediaWiki:Minoreditletter
852
1005
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
n
MediaWiki:Missingarticle
853
1006
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu không thấy trang "$1".
Đây không phải lỗi cơ sở dữ liệu, mà có thể là lỗi phần mềm.
Xin báo lỗi này cho người quản lý, nói rõ tên trang bị lỗi.
MediaWiki:Missingcommenttext
854
1007
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Please enter a comment below.
MediaWiki:Missingimage
855
1008
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
<b>Không có hình</b><br /><i>$1</i>
MediaWiki:Missingsummary
856
1009
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
'''Reminder:''' You have not provided an edit summary. If you click Save again, your edit will be saved without one.
MediaWiki:Monday
857
1010
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
thứ hai
MediaWiki:Moredotdotdot
858
1011
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Thêm nữa...
MediaWiki:Mostcategories
859
1012
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Articles with the most categories
MediaWiki:Mostimages
860
1013
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Most linked to images
MediaWiki:Mostlinked
861
1014
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Trang được liên kết đến nhiều nhất
MediaWiki:Mostlinkedcategories
862
1015
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Most linked to categories
MediaWiki:Mostrevisions
863
1016
2006-07-01T19:16:01Z
MediaWiki default
Articles with the most revisions
MediaWiki:Move
864
1017
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đổi tên
MediaWiki:Movearticle
865
1018
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Di chuyển
MediaWiki:Movedto
866
1019
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đổi thành
MediaWiki:Movelogpage
867
1020
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhật trình đổi tên
MediaWiki:Movelogpagetext
868
1021
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các trang bị đổi tên.
MediaWiki:Movenologin
869
1022
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa đăng nhập
MediaWiki:Movenologintext
870
1023
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bạn phải [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] mới di chuyển trang được.
MediaWiki:Movepage
871
1024
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Di chuyển
MediaWiki:Movepagebtn
872
1025
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Di chuyển
MediaWiki:Movepagetalktext
873
1026
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang thảo luận đi kèm nếu có, sẽ được tự động chuyển theo '''trừ khi:'''
*Bạn đang chuyển xuyên qua không gian tên,
*Một trang thảo luận đã tồn tại dưới tên bạn chọn, hoặc
*Bạn không chọn vào ô bên dưới.
Trong những trường hợp này, bạn phải di chuyển hoặc hợp nhất trang theo kiểu thủ công nếu muốn.
MediaWiki:Movepagetext
874
1027
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dùng mẫu dưới đây sẽ đổi tên một trang, đồng thời chuyển tất cả lịch sử của nó sang tên mới.
*Tên cũ sẽ tự động đổi hướng sang tên mới.
*Trang sẽ <b>không</b> bị chuyển nếu đã có một trang tại tên mới, trừ khi nó rỗng hoặc là trang đổi hướng và không có lịch sử sửa đổi. Điều này có nghĩa là bạn có thể đổi tên một trang lại như trước lúc nó được đổi tên nếu bạn nhầm, và bạn không thể ghi đè một trang đã có sẵn.
*Những liên kết đến tên trang cũ sẽ không thay đổi; cần [[Đặc_biệt:DoubleRedirects|kiểm tra]] những trang chuyển hướng kép và sai.<br />
<b>Bạn phải đảm bảo những liên kết tiếp tục trỏ đến đúng trang cần thiết.</b>
MediaWiki:Movereason
875
1028
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lý do
MediaWiki:Movetalk
876
1029
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Di chuyển trang "thảo luận" nếu có.
MediaWiki:Movethispage
877
1030
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đổi tên trang này
MediaWiki:Mw math html
878
1031
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
HTML nếu có thể, nếu không PNG
MediaWiki:Mw math mathml
879
1032
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
MathML nếu có thể
MediaWiki:Mw math modern
880
1033
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dành cho trình duyệt hiện đại
MediaWiki:Mw math png
881
1034
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Luôn cho ra dạng hình PNG
MediaWiki:Mw math simple
882
1035
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
HTML nếu rất đơn giản, nếu không PNG
MediaWiki:Mw math source
883
1036
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Để là TeX (cho trình duyệt văn bản)
MediaWiki:Mycontris
884
1037
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đóng góp của tôi
MediaWiki:Mypage
885
1038
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang của tôi
MediaWiki:Mytalk
886
1039
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thảo luận với tôi
MediaWiki:Namespace
887
1040
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không gian:
MediaWiki:Namespacesall
888
1041
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tất cả
MediaWiki:Navigation
889
1042
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dẫn lái
MediaWiki:Nbytes
890
1043
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 byte
MediaWiki:Ncategories
891
1044
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 {{PLURAL:$1|category|categories}}
MediaWiki:Newarticle
892
1045
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(mới)
MediaWiki:Newarticletext
893
1046
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhập nội dung bài viết vào đây.
MediaWiki:Newarticletextanon
894
1047
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{int:newarticletext}}
MediaWiki:Newbies
895
1048
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
người mới
MediaWiki:Newimages
896
1049
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang trưng bày hình ảnh mới
MediaWiki:Newmessagesdifflink
897
1050
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
diff to penultimate revision
MediaWiki:Newmessageslink
898
1051
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tin nhắn mới
MediaWiki:Newpage
899
1052
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang mới
MediaWiki:Newpageletter
900
1053
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
M
MediaWiki:Newpages
901
1054
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các bài mới nhất
MediaWiki:Newpassword
902
1055
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mật khẩu mới
MediaWiki:Newtalkseperator
903
1056
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
,_
MediaWiki:Newtitle
904
1057
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tên mới
MediaWiki:Newwindow
905
1058
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(mở cửa sổ mới)
MediaWiki:Next
906
1059
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
sau
MediaWiki:Nextdiff
907
1060
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
So với sau →
MediaWiki:Nextn
908
1061
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 sau
MediaWiki:Nextpage
909
1062
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bài sau ($1)
MediaWiki:Nextrevision
910
1063
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bản sau →
MediaWiki:Nlinks
911
1064
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 liên kết
MediaWiki:Nmembers
912
1065
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 {{PLURAL:$1|member|members}}
MediaWiki:Noarticletext
913
1066
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(Trang này hiện chưa có gì)
MediaWiki:Noarticletextanon
914
1067
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{int:noarticletext}}
MediaWiki:Noconnect
915
1068
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hiện tại không kết nối với cơ sở dữ liệu được.
MediaWiki:Nocontribs
916
1069
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không tìm thấy.
MediaWiki:Nocookieslogin
917
1070
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xin bật cookies và đăng nhập lại.
MediaWiki:Nocookiesnew
918
1071
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tài khoản đã mở, nhưng bạn chưa được đăng nhập. Xin bật cookies và đăng nhập lại.
MediaWiki:Nocreatetext
919
1072
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
This site has restricted the ability to create new pages.
You can go back and edit an existing page, or [[Special:Userlogin|log in or create an account]].
MediaWiki:Nocreatetitle
920
1073
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Page creation limited
MediaWiki:Nocreativecommons
921
1074
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Máy chủ không hỗ trợ siêu dữ liệu Creative Commons RDF.
MediaWiki:Nocredits
922
1075
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có thông tin ghi nhận đóng góp cho trang này.
MediaWiki:Nodb
923
1076
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không thấy cơ sở dữ liệu $1
MediaWiki:Nodublincore
924
1077
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Máy chủ không hỗ trợ siêu dữ liệu Dublin Core RDF.
MediaWiki:Noemail
925
1078
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thành viên "$1" không có thư điện tử.
MediaWiki:Noemailprefs
926
1079
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Không có địa chỉ thư điện tử</strong>, chức năng sau có thể không hoạt động.
MediaWiki:Noemailtext
927
1080
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Người này không cung cấp một địa chỉ thư hợp lệ, hoặc đã chọn không nhận thư từ người khác.
MediaWiki:Noemailtitle
928
1081
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có địa chỉ nhận thư
MediaWiki:Noexactmatch
929
1082
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có trang tên như này, xin thử công cụ tìm.
MediaWiki:Nohistory
930
1083
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang này chưa có lịch sử.
MediaWiki:Noimage
931
1084
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có hình này, bạn có thể [$1 tải nó lên]
MediaWiki:Noimage-linktext
932
1085
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tải lên
MediaWiki:Noimages
933
1086
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa có hình
MediaWiki:Nolicense
934
1087
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
chưa chọn
MediaWiki:Nolinkshere
935
1088
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có liên kết đến đây.
MediaWiki:Nolinkstoimage
936
1089
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có trang nào chứa liên kết đến hình.
MediaWiki:Nologin
937
1090
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Don't have a login? $1.
MediaWiki:Nologinlink
938
1091
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Create an account
MediaWiki:Noname
939
1092
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa nhập tên.
MediaWiki:Nonefound
940
1093
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý</strong>: viết truy vấn tìm kiếm dài quá có thể gây khó khăn khi tìm.
MediaWiki:Nonunicodebrowser
941
1094
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>CHU Y: Trinh duyet cua ban khong ho tro Unicode, xin sua lai truoc khi viet bai.</strong><strong>WARNING: Your browser is not unicode compliant, please change it before editing an article.</strong>
MediaWiki:Nospecialpagetext
942
1095
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có trang đặc biệt này.
MediaWiki:Nosuchaction
943
1096
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không hiểu
MediaWiki:Nosuchactiontext
944
1097
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phần mềm không hiểu bạn muốn làm gì.
MediaWiki:Nosuchspecialpage
945
1098
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không tìm thấy
MediaWiki:Nosuchuser
946
1099
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thành viên "$1" không tồn tại. Xin kiểm tra lại tên, hoặc mở tài khoản mới.
MediaWiki:Nosuchusershort
947
1100
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có « $1 ». Xin kiểm tra lại.
MediaWiki:Notacceptable
948
1101
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Máy chủ không thể cho ra định dạng dữ liệu tương thích với phần mềm của bạn.
MediaWiki:Notanarticle
949
1102
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không phải bài viết
MediaWiki:Notargettext
950
1103
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xin chỉ rõ trang mục tiêu.
MediaWiki:Notargettitle
951
1104
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không hiểu
MediaWiki:Note
952
1105
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý :</strong>
MediaWiki:Notextmatches
953
1106
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có câu chữ nào trong các bài có nội dung tương tự
MediaWiki:Notitlematches
954
1107
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không có tên bài nào có nội dung tương tự
MediaWiki:Notloggedin
955
1108
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa đăng nhập
MediaWiki:Nouserspecified
956
1109
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
You have to specify a username.
MediaWiki:Nov
957
1110
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 11
MediaWiki:November
958
1111
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 11
MediaWiki:Nowatchlist
959
1112
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa có gì.
MediaWiki:Nowiki sample
960
1113
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhập dòng chữ không theo định dạng wiki vào đây
MediaWiki:Nowiki tip
961
1114
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không theo định dạng wiki
MediaWiki:Nrevisions
962
1115
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 {{PLURAL:$1|revision|revisions}}
MediaWiki:Nstab-category
963
1116
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thể loại
MediaWiki:Nstab-help
964
1117
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trợ giúp
MediaWiki:Nstab-image
965
1118
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hình
MediaWiki:Nstab-main
966
1119
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bài
MediaWiki:Nstab-media
967
1120
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phương tiện
MediaWiki:Nstab-mediawiki
968
1121
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tin nhắn
MediaWiki:Nstab-project
969
1122
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Giới thiệu
MediaWiki:Nstab-special
970
1123
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặc biệt
MediaWiki:Nstab-template
971
1124
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tiêu bản
MediaWiki:Nstab-user
972
1125
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang thành viên
MediaWiki:Numauthors
973
1126
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số người sửa đổi khác nhau (bài chính): $1
MediaWiki:Number of watching users RCview
974
1127
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
[$1]
MediaWiki:Number of watching users pageview
975
1128
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
[$1 người xem]
MediaWiki:Numedits
976
1129
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số lần sửa đổi (bài chính): $1
MediaWiki:Numtalkauthors
977
1130
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số người sửa đổi khác nhau (trang thảo luận): $1
MediaWiki:Numtalkedits
978
1131
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số lần sửa đổi (trang thảo luận): $1
MediaWiki:Numwatchers
979
1132
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số người theo dõi: $1
MediaWiki:Nviews
980
1133
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 lần xem
MediaWiki:Oct
981
1134
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 10
MediaWiki:October
982
1135
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 10
MediaWiki:Ok
983
1136
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
OK
MediaWiki:Oldpassword
984
1137
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mật khẩu cũ
MediaWiki:Oldrevisionnavigation
985
1138
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Revision as of $1; $5<br />$3 | $2 | $4
MediaWiki:Orig
986
1139
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
gốc
MediaWiki:Othercontribs
987
1140
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
dựa trên công trình của $1.
MediaWiki:Otherlanguages
988
1141
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Ngôn ngữ khác
MediaWiki:Others
989
1142
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
những người khác
MediaWiki:Pagemovedsub
990
1143
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Di chuyển thành công
MediaWiki:Pagemovedtext
991
1144
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang "[[$1]]" đổi thành "[[$2]]".
MediaWiki:Pagetitle
992
1145
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 - {{SITENAME}}
MediaWiki:Passwordremindertext
993
1146
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Ai đó (có thể là bạn) có địa chỉ IP $1 đã xin gửi mật khẩu mới tới thư điện tử của bạn. Mật khẩu mới của "$2" là "$3". Bạn nên đăng nhập và thay đổi mật khẩu này.
MediaWiki:Passwordremindertitle
994
1147
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mật khẩu {{SITENAME}}
MediaWiki:Passwordsent
995
1148
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mật khẩu mới đã được gửi tới thư điện tử của thành viên "$1". Xin đăng nhập ngay khi nhận được.
MediaWiki:Passwordtooshort
996
1149
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mật khẩu cần chứa ít nhất $1 chữ.
MediaWiki:Perfcached
997
1150
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dữ liệu sau lấy từ bộ nhớ đệm và có thể không cập nhật:
MediaWiki:Perfcachedts
998
1151
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
The following data is cached, and was last updated $1.
MediaWiki:Perfdisabled
999
1152
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chức năng này bị khóa vì nó làm chậm cơ sở dữ liệu.
MediaWiki:Perfdisabledsub
1000
1153
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đây là bản lưu của $1:
MediaWiki:Permalink
1001
1154
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Liên kết thường trực
MediaWiki:Personaltools
1002
1155
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Công cụ cá nhân
MediaWiki:Popularpages
1003
1156
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang nhiều người đọc
MediaWiki:Portal
1004
1157
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cộng đồng
MediaWiki:Portal-url
1005
1158
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Cộng_đồng
MediaWiki:Postcomment
1006
1159
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thêm bàn luận
MediaWiki:Powersearch
1007
1160
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm
MediaWiki:Powersearchtext
1008
1161
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm trong :<br />
$1<br />
$2 gồm cả trang đổi hướng Tìm $3 $9
MediaWiki:Preferences
1009
1162
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lựa chọn cá nhân
MediaWiki:Prefixindex
1010
1163
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mục lục theo không gian tên
MediaWiki:Prefs-help-email
1011
1164
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
* <strong>Thư điện tử</strong> (tùy): người khác có thể gửi thư từ trang này cho bạn mà họ vẫn không biết địa chỉ thư của bạn; địa chỉ thư còn giúp gửi bạn mật khẩu nếu bạn quên.
MediaWiki:Prefs-help-email-enotif
1012
1165
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Địa chỉ thư này cũng được dùng để gửi bạn thư thông báo nếu bạn lựa chọn chức năng này.
MediaWiki:Prefs-help-realname
1013
1166
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
* <strong>Tên thật</strong> (tùy): tên này (nếu được nhập) sẽ được dùng trong các đóng góp của bạn.
MediaWiki:Prefs-misc
1014
1167
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lựa chọn khác
MediaWiki:Prefs-personal
1015
1168
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thông tin cá nhân
MediaWiki:Prefs-rc
1016
1169
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thay đổi gần đây
MediaWiki:Prefs-watchlist
1017
1170
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Watchlist
MediaWiki:Prefs-watchlist-days
1018
1171
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Number of days to show in watchlist:
MediaWiki:Prefs-watchlist-edits
1019
1172
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Number of edits to show in expanded watchlist:
MediaWiki:Prefsnologin
1020
1173
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa đăng nhập
MediaWiki:Prefsnologintext
1021
1174
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bạn phải [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] để sửa các Lựa chọn cá nhân của bạn.
MediaWiki:Prefsreset
1022
1175
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các Lựa chọn cá nhân đã được mặc định lại.
MediaWiki:Preview
1023
1176
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thử
MediaWiki:Previewconflict
1024
1177
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang này có vẻ như đã được lưu bởi người khác sau khi bạn bắt đầu sửa.
MediaWiki:Previewnote
1025
1178
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chú ý, đây chỉ là thử nghiệm, chưa lưu!
MediaWiki:Previousdiff
1026
1179
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
← So với trước
MediaWiki:Previousrevision
1027
1180
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
← Bản trước
MediaWiki:Prevn
1028
1181
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 trước
MediaWiki:Print
1029
1182
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
In
MediaWiki:Printableversion
1030
1183
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bản để in
MediaWiki:Privacy
1031
1184
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Privacy policy
MediaWiki:Privacypage
1032
1185
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Project:Privacy_policy
MediaWiki:Projectpage
1033
1186
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang Wikipedia
MediaWiki:Protect
1034
1187
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Khóa
MediaWiki:Protect-default
1035
1188
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(default)
MediaWiki:Protect-level-autoconfirmed
1036
1189
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Block unregistered users
MediaWiki:Protect-level-sysop
1037
1190
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Sysops only
MediaWiki:Protect-text
1038
1191
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
You may view and change the protection level here for the page <strong>$1</strong>.
MediaWiki:Protect-unchain
1039
1192
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Unlock move permissions
MediaWiki:Protect-viewtext
1040
1193
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Your account does not have permission to change
page protection levels. Here are the current settings for the page <strong>$1</strong>:
MediaWiki:Protectcomment
1041
1194
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lý do
MediaWiki:Protectedarticle
1042
1195
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đã khóa $1
MediaWiki:Protectedinterface
1043
1196
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
This page provides interface text for the software, and is locked to prevent abuse.
MediaWiki:Protectedpage
1044
1197
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang bị khóa
MediaWiki:Protectedpagewarning
1045
1198
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý : trang này bị khóa. Chỉ có quản lý viên mới sửa được. Chú ý tuân thủ [[{{ns:4}}:Trang_bị_khóa|quy định về trang bị khóa]].<strong>
MediaWiki:Protectedtext
1046
1199
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang này đã bị khóa. Xem [[{{ns:4}}:Trang bị khóa]] để biết các lý do.
MediaWiki:Protectlogpage
1047
1200
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhật trình khóa
MediaWiki:Protectlogtext
1048
1201
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Danh sách khóa/mở (xem [[{{ns:4}}:Các trang bị khóa|các trang bị khóa]]).
MediaWiki:Protectmoveonly
1049
1202
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chỉ không cho di chuyển
MediaWiki:Protectsub
1050
1203
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(Khóa "$1")
MediaWiki:Protectthispage
1051
1204
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Khóa trang này
MediaWiki:Proxyblocker
1052
1205
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chặn proxy
MediaWiki:Proxyblockreason
1053
1206
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP của bạn đã bị cấm vì là proxy mở. Xin hãy liên hệ nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của bạn và thông báo với họ về vấn đề an ninh nghiêm trọng này.
MediaWiki:Proxyblocksuccess
1054
1207
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xong.
MediaWiki:Pubmedurl
1055
1208
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/entrez/query.fcgi?cmd=Retrieve&db=pubmed&dopt=Abstract&list_uids=$1
MediaWiki:Qbbrowse
1056
1209
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dẫn lái
MediaWiki:Qbedit
1057
1210
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Sửa
MediaWiki:Qbfind
1058
1211
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm kiếm
MediaWiki:Qbmyoptions
1059
1212
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lựa chọn của tôi
MediaWiki:Qbpageinfo
1060
1213
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thông tin
MediaWiki:Qbpageoptions
1061
1214
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lựa chọn
MediaWiki:Qbsettings
1062
1215
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các lựa chọn cho thanh công cụ
MediaWiki:Qbspecialpages
1063
1216
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang đặc biệt
MediaWiki:Randompage
1064
1217
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang ngẫu nhiên
MediaWiki:Randompage-url
1065
1218
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặc_biệt:Randompage
MediaWiki:Randomredirect
1066
1219
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Random redirect
MediaWiki:Range block disabled
1067
1220
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không được cấm hàng loạt.
MediaWiki:Rc categories
1068
1221
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Limit to categories (separate with "|")
MediaWiki:Rc categories any
1069
1222
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Any
MediaWiki:Rclinks
1070
1223
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem $1 thay đổi của $2 ngày qua; $3.
MediaWiki:Rclistfrom
1071
1224
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thay đổi từ $1.
MediaWiki:Rclsub
1072
1225
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(trang liên kết đến "$1")
MediaWiki:Rcnote
1073
1226
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>$1</strong> thay đổi của <strong>$2</strong> ngày qua.
MediaWiki:Rcnotefrom
1074
1227
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thay đổi từ <strong>$2</strong> (<b>$1</b> tối đa).
MediaWiki:Rcpatroldisabled
1075
1228
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
"Thay đổi gần đây" của các trang tuần tra không bật
MediaWiki:Rcpatroldisabledtext
1076
1229
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chức năng "thay đổi gần đây" của các trang tuần tra hiện không được bật.
MediaWiki:Rcshowhideanons
1077
1230
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 anonymous users
MediaWiki:Rcshowhidebots
1078
1231
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 bots
MediaWiki:Rcshowhideliu
1079
1232
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 logged-in users
MediaWiki:Rcshowhidemine
1080
1233
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 my edits
MediaWiki:Rcshowhideminor
1081
1234
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 minor edits
MediaWiki:Rcshowhidepatr
1082
1235
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 patrolled edits
MediaWiki:Readonly
1083
1236
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu bị khóa
MediaWiki:Readonly lag
1084
1237
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu bị khóa để các máy chủ cập nhật thông tin của nhau.
MediaWiki:Readonlytext
1085
1238
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu {{SITENAME}} hiện bị khóa, có thể để bảo trì, sau đó sẽ trở lại bìn thường. Lý do khóa :
<p>$1
MediaWiki:Readonlywarning
1086
1239
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Chú ý : trang này bị khóa để bảo trì. Bạn chỉ có thể sao nội dung để sửa đổi trên máy cá nhân.</strong>
MediaWiki:Recentchanges
1087
1240
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thay đổi gần đây
MediaWiki:Recentchanges-url
1088
1241
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặc_biệt:Recentchanges
MediaWiki:Recentchangesall
1089
1242
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tất cả
MediaWiki:Recentchangescount
1090
1243
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số đề mục trong Thay đổi gần đây
MediaWiki:Recentchangeslinked
1091
1244
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thay đổi liên quan
MediaWiki:Recentchangestext
1092
1245
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
[[{{ns:4}}:Chào mừng người mới đến|Chào mừng]] bạn! Trang này dùng để theo dõi các thay đổi gần đây trên {{SITENAME}}.
MediaWiki:Recreate
1093
1246
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Recreate
MediaWiki:Redirectedfrom
1094
1247
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(đổi hướng từ $1)
MediaWiki:Redirectingto
1095
1248
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Redirecting to [[$1]]...
MediaWiki:Redirectpagesub
1096
1249
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Redirect page
MediaWiki:Remembermypassword
1097
1250
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhớ mật khẩu (cookie)
MediaWiki:Removechecked
1098
1251
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Ngưng theo dõi mục đã chọn
MediaWiki:Removedwatch
1099
1252
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đã ra khỏi danh sách theo dõi
MediaWiki:Removedwatchtext
1100
1253
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang « $1 » đã ra khỏi danh sách theo dõi.
MediaWiki:Removingchecked
1101
1254
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đang ngưng theo dõi trang yêu cầu...
MediaWiki:Resetprefs
1102
1255
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mặc định lại lựa chọn
MediaWiki:Restorelink
1103
1256
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phục hồi 1 sửa đổi
MediaWiki:Restrictedpheading
1104
1257
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang đặc biệt hạn chế
MediaWiki:Restriction-edit
1105
1258
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Edit
MediaWiki:Restriction-move
1106
1259
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Move
MediaWiki:Resultsperpage
1107
1260
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Số kết quả trong một trang
MediaWiki:Retrievedfrom
1108
1261
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lấy từ « $1 »
MediaWiki:Returnto
1109
1262
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quay lại $1.
MediaWiki:Retypenew
1110
1263
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Gõ lại
MediaWiki:Reupload
1111
1264
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tải lại
MediaWiki:Reuploaddesc
1112
1265
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quay lại.
MediaWiki:Rev-deleted-comment
1113
1266
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(comment removed)
MediaWiki:Rev-deleted-text-permission
1114
1267
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<div class="mw-warning plainlinks">
This page revision has been removed from the public archives.
There may be details in the [{{fullurl:Special:Log/delete|page={{PAGENAMEE}}}} deletion log].
</div>
MediaWiki:Rev-deleted-text-view
1115
1268
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<div class="mw-warning plainlinks">
This page revision has been removed from the public archives.
As an administrator on this site you can view it;
there may be details in the [{{fullurl:Special:Log/delete|page={{PAGENAMEE}}}} deletion log].
</div>
MediaWiki:Rev-deleted-user
1116
1269
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(username removed)
MediaWiki:Rev-delundel
1117
1270
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
show/hide
MediaWiki:Revdelete-hide-comment
1118
1271
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hide edit comment
MediaWiki:Revdelete-hide-restricted
1119
1272
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Apply these restrictions to sysops as well as others
MediaWiki:Revdelete-hide-text
1120
1273
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hide revision text
MediaWiki:Revdelete-hide-user
1121
1274
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hide editor's username/IP
MediaWiki:Revdelete-legend
1122
1275
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Set revision restrictions:
MediaWiki:Revdelete-log
1123
1276
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Log comment:
MediaWiki:Revdelete-logentry
1124
1277
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
changed revision visibility for [[$1]]
MediaWiki:Revdelete-selected
1125
1278
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Selected revision of [[:$1]]:
MediaWiki:Revdelete-submit
1126
1279
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Apply to selected revision
MediaWiki:Revdelete-text
1127
1280
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Deleted revisions will still appear in the page history,
but their text contents will be inaccessible to the public.
Other admins on this wiki will still be able to access the hidden content and can
undelete it again through this same interface, unless an additional restriction
is placed by the site operators.
MediaWiki:Reverted
1128
1281
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đã quay lại phiên bản cũ
MediaWiki:Revertimg
1129
1282
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
hồi
MediaWiki:Revertmove
1130
1283
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
lùi lại
MediaWiki:Revertpage
1131
1284
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đã hủy sửa đổi của $2, quay về phiên bản của $1
MediaWiki:Revhistory
1132
1285
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bản cũ
MediaWiki:Revisionasof
1133
1286
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1
MediaWiki:Revisiondelete
1134
1287
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Delete/undelete revisions
MediaWiki:Revnotfound
1135
1288
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không thấy
MediaWiki:Revnotfoundtext
1136
1289
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không thấy phiên bản trước của trang này. Xin kiểm tra lại.
MediaWiki:Rfcurl
1137
1290
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
http://www.ietf.org/rfc/rfc$1.txt
MediaWiki:Rights
1138
1291
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quyền:
MediaWiki:Rightslog
1139
1292
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
User rights log
MediaWiki:Rightslogentry
1140
1293
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
changed group membership for $1 from $2 to $3
MediaWiki:Rightslogtext
1141
1294
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đây là nhật trình lưu những thay đổi đối với các quyền hạn thành viên.
MediaWiki:Rightsnone
1142
1295
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(none)
MediaWiki:Rollback
1143
1296
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quay lại sửa đổi cũ
MediaWiki:Rollback short
1144
1297
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quay lại
MediaWiki:Rollbackfailed
1145
1298
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không quay lại được
MediaWiki:Rollbacklink
1146
1299
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
quay lại
MediaWiki:Rows
1147
1300
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hàng
MediaWiki:Saturday
1148
1301
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
thứ bảy
MediaWiki:Savearticle
1149
1302
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lưu
MediaWiki:Savedprefs
1150
1303
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đã lưu các lựa chọn cá nhân.
MediaWiki:Savefile
1151
1304
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lưu tệp tin
MediaWiki:Saveprefs
1152
1305
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lưu lựa chọn
MediaWiki:Saveusergroups
1153
1306
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lưu nhóm thành viên
MediaWiki:Scarytranscludedisabled
1154
1307
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Liên wiki bị tắt
MediaWiki:Scarytranscludefailed
1155
1308
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tiêu bản cho $1 bị tắt
MediaWiki:Scarytranscludetoolong
1156
1309
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Địa chỉ mạng dài quá
MediaWiki:Search
1157
1310
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm kiếm
MediaWiki:Searchcontaining
1158
1311
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Search for articles containing ''$1''.
MediaWiki:Searchdisabled
1159
1312
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<p>Công cụ tìm kiếm hiện bị khóa. Chức năng này sẽ được mở lại khi có điều kiện lắp thêm máy chủ. Hiện tại có thể tìm với Google:</p>
MediaWiki:Searchfulltext
1160
1313
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm toàn văn
MediaWiki:Searchnamed
1161
1314
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Search for articles named ''$1''.
MediaWiki:Searchquery
1162
1315
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cho truy vấn "$1"
MediaWiki:Searchresults
1163
1316
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Kết quả tìm
MediaWiki:Searchresultshead
1164
1317
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem kết quả tìm kiếm
MediaWiki:Searchresulttext
1165
1318
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thêm [[{{ns:4}}:Tìm_kiếm|hướng dẫn tìm kiếm {{SITENAME}}]].
MediaWiki:Sectionlink
1166
1319
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
→
MediaWiki:Selectnewerversionfordiff
1167
1320
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chọn bản mới hơn
MediaWiki:Selectolderversionfordiff
1168
1321
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chọn bản cũ hơn
MediaWiki:Selfmove
1169
1322
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tên mới giống tên cũ; không đổi tên được.
MediaWiki:Semiprotectedpagewarning
1170
1323
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
'''Note:''' This page has been locked so that only registered users can edit it.
MediaWiki:Sep
1171
1324
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 9
MediaWiki:September
1172
1325
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
tháng 9
MediaWiki:Servertime
1173
1326
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Giờ máy chủ
MediaWiki:Session fail preview
1174
1327
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Sorry! We could not process your edit due to a loss of session data.
Please try again. If it still doesn't work, try logging out and logging back in.</strong>
MediaWiki:Session fail preview html
1175
1328
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<strong>Sorry! We could not process your edit due to a loss of session data.</strong>
''Because this wiki has raw HTML enabled, the preview is hidden as a precaution against JavaScript attacks.''
<strong>If this is a legitimate edit attempt, please try again. If it still doesn't work, try logging out and logging back in.</strong>
MediaWiki:Sessionfailure
1176
1329
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Có thể có trục trặc với phiên đăng nhập của bạn; thao tác này đã bị hủy để tránh việc cướp quyền đăng nhập. Xin hãy tải lại trang và thử lại.
MediaWiki:Set rights fail
1177
1330
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<b>Quyền hạn thành viên của "$1" không thể xác lập được. (Liệu bạn có gõ sai tên không?)</b>
MediaWiki:Set user rights
1178
1331
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặt quyền hạn cho thành viên
MediaWiki:Setbureaucratflag
1179
1332
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặt cờ tổng quản lý
MediaWiki:Setstewardflag
1180
1333
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đặt cờ tiếp viên
MediaWiki:Shareddescriptionfollows
1181
1334
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
-
MediaWiki:Sharedupload
1182
1335
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
This file is a shared upload and may be used by other projects.
MediaWiki:Shareduploadwiki
1183
1336
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xin xem thêm [$1 mô tả tệp tin]
MediaWiki:Shareduploadwiki-linktext
1184
1337
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
file description page
MediaWiki:Shortpages
1185
1338
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bài ngắn
MediaWiki:Show
1186
1339
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
xem
MediaWiki:Showbigimage
1187
1340
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tái xuống bản có độ phân giải cao ($1x$2, $3 Kb)
MediaWiki:Showdiff
1188
1341
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thay đổi
MediaWiki:Showhidebots
1189
1342
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
($1 bots)
MediaWiki:Showingresults
1190
1343
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem <b>$1</b> kết quả bắt đầu từ #<b>$2</b>.
MediaWiki:Showingresultsnum
1191
1344
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem <b>$3</b> kết quả bắt đầu từ #<b>$2</b>.
MediaWiki:Showlast
1192
1345
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem $1 hình mới nhất xếp theo $2.
MediaWiki:Showlivepreview
1193
1346
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Live preview
MediaWiki:Showpreview
1194
1347
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thử
MediaWiki:Showtoc
1195
1348
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
xem
MediaWiki:Sidebar
1196
1349
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
* navigation
** mainpage|mainpage
** portal-url|portal
** currentevents-url|currentevents
** recentchanges-url|recentchanges
** randompage-url|randompage
** helppage|help
** sitesupport-url|sitesupport
MediaWiki:Sig tip
1197
1350
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Ký tên có ngày
MediaWiki:Signupend
1198
1351
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{int:loginend}}
MediaWiki:Sitenotice
1199
1352
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
-
MediaWiki:Sitestats
1200
1353
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thống kê
MediaWiki:Sitestatstext
1201
1354
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<p style="font-size: 125%; margin-bottom: 0px">Hiện đang có <b>$2</b> [[{{ns:4}}:Bài bách khoa là gì?|bài viết]].</p>
Con số này không bao gồm các trang [[{{ns:4}}:Trang_thảo_luận|thảo luận]], các trang giới thiệu {{SITENAME}}, các [[{{ns:4}}:Trang_đổi_hướng|trang đổi hướng]], và các trang không được coi là có nội dung (ví dụ: không liên kết đến trang khác). Khi tính các trang đó vào, có <b>$1</b> trang.
Đã có tổng cộng <b>$3</b> lần xem, và <b>$4</b> lần sửa kể từ khi dự án này được thiết lập. Trung bình có <b>$5</b> lần sửa cho mỗi trang, và <b>$6</b> lần xem cho mỗi sửa đổi.
MediaWiki:Sitesupport
1202
1355
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Quyên góp
MediaWiki:Sitesupport-url
1203
1356
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{ns:4}}:Quyên_góp
MediaWiki:Sitetitle
1204
1357
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
{{SITENAME}}
MediaWiki:Siteuser
1205
1358
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thành viên $1 của {{SITENAME}}
MediaWiki:Siteusers
1206
1359
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thành viên $1 của {{SITENAME}}
MediaWiki:Skin
1207
1360
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Ngoại hình
MediaWiki:Skinpreview
1208
1361
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(Preview)
MediaWiki:Sorbs
1209
1362
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
SORBS DNSBL
MediaWiki:Sorbs create account reason
1210
1363
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP của bạn bị liệt kê là một proxy mở theo [http://www.sorbs.net SORBS] DNSBL. Bạn không thể mở được tài khoản.
MediaWiki:Sorbsreason
1211
1364
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Địa chỉ IP của bạn bị liệt kê là một proxy mở theo [http://www.sorbs.net SORBS] DNSBL.
MediaWiki:Sourcefilename
1212
1365
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tên tệp tin nguồn
MediaWiki:Sp-contributions-newbies-sub
1213
1366
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
For newbies
MediaWiki:Sp-contributions-newer
1214
1367
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Newer $1
MediaWiki:Sp-contributions-newest
1215
1368
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Newest
MediaWiki:Sp-contributions-older
1216
1369
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Older $1
MediaWiki:Sp-contributions-oldest
1217
1370
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Oldest
MediaWiki:Sp-newimages-showfrom
1218
1371
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Show new images starting from $1
MediaWiki:Spam blanking
1219
1372
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
All revisions contained links to $1, blanking
MediaWiki:Spam reverting
1220
1373
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Reverting to last version not containing links to $1
MediaWiki:Spambot username
1221
1374
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
MediaWiki spam cleanup
MediaWiki:Spamprotectionmatch
1222
1375
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nội dung sau đây đã kích hoạt bộ lọc thư rác: $1
MediaWiki:Spamprotectiontext
1223
1376
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang bạn muốn lưu bị bộ lọc thư rác chặn lại. Đây có thể do một liên kết dẫn tới một địa chỉ bên ngoài.
MediaWiki:Spamprotectiontitle
1224
1377
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bộ lọc chống thư rác
MediaWiki:Speciallogtitlelabel
1225
1378
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tên bài:
MediaWiki:Specialloguserlabel
1226
1379
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thành viên:
MediaWiki:Specialpage
1227
1380
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang đặc biệt
MediaWiki:Specialpages
1228
1381
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các trang đặc biệt
MediaWiki:Spheading
1229
1382
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các trang đặc biệt
MediaWiki:Sqlhidden
1230
1383
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(giấu truy vấn sql)
MediaWiki:Statistics
1231
1384
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thống kê
MediaWiki:Storedversion
1232
1385
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phiên bản lưu
MediaWiki:Stubthreshold
1233
1386
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Độ lớn tối thiểu của bài ngắn
MediaWiki:Subcategories
1234
1387
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tiểu thể loại
MediaWiki:Subcategorycount
1235
1388
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Có $1 tiểu thể loại trong thể loại này.
MediaWiki:Subject
1236
1389
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đề mục
MediaWiki:Subjectpage
1237
1390
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang chủ đề
MediaWiki:Successfulupload
1238
1391
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đã tải xong
MediaWiki:Summary
1239
1392
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tóm tắt
MediaWiki:Sunday
1240
1393
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
chủ nhật
MediaWiki:Sysoptext
1241
1394
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chỉ có người quản lý mới thực hiện được. Xem $1.
MediaWiki:Sysoptitle
1242
1395
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Dành cho quản lý
MediaWiki:Talk
1243
1396
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thảo luận
MediaWiki:Talkexists
1244
1397
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang được di chuyển thành công, nhưng trang thảo luận tương ứng không thể chuyển được vì đã có một trang thảo luận ở tên mới.
Xin hãy hợp nhất chúng lại.
MediaWiki:Talkpage
1245
1398
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang thảo luận
MediaWiki:Talkpagemoved
1246
1399
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang thảo luận tương ứng đã chuyển.
MediaWiki:Talkpagenotmoved
1247
1400
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang thảo luận tương ứng <strong>không</strong> chuyển.
MediaWiki:Talkpagetext
1248
1401
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<!-- MediaWiki:talkpagetext -->
MediaWiki:Templatesused
1249
1402
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các tiêu bản dùng trong trang này
MediaWiki:Textboxsize
1250
1403
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Kích thước cửa sổ soạn thảo
MediaWiki:Textmatches
1251
1404
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Câu chữ tương tự
MediaWiki:Thisisdeleted
1252
1405
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem hay phục hồi $1 ?
MediaWiki:Thumbnail-more
1253
1406
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phóng lớn
MediaWiki:Thumbnail error
1254
1407
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Error creating thumbnail: $1
MediaWiki:Thumbsize
1255
1408
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Kích thước thu nhỏ:
MediaWiki:Thursday
1256
1409
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
thứ năm
MediaWiki:Timezonelegend
1257
1410
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Múi giờ
MediaWiki:Timezoneoffset
1258
1411
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chênh giờ¹
MediaWiki:Timezonetext
1259
1412
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nếu không chọn, giờ mặc định UTC sẽ được dùng.
MediaWiki:Titlematches
1260
1413
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đề mục tương tự
MediaWiki:Toc
1261
1414
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mục lục
MediaWiki:Tog-autopatrol
1262
1415
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mark edits I make as patrolled
MediaWiki:Tog-editondblclick
1263
1416
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhấn đúp để soạn thảo trang (JavaScript)
MediaWiki:Tog-editsection
1264
1417
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bấm liên kết [sửa] để soạn bài
MediaWiki:Tog-editsectiononrightclick
1265
1418
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bấm góc phải cạnh đề mục để soạn mục này (JavaScript)
MediaWiki:Tog-editwidth
1266
1419
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cửa sổ soạn thảo mở rộng
MediaWiki:Tog-enotifminoredits
1267
1420
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Gửi thông báo cho tôi về cả sửa đổi nhỏ
MediaWiki:Tog-enotifrevealaddr
1268
1421
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thể hiện địa chỉ thư của tôi trong thư thông báo
MediaWiki:Tog-enotifusertalkpages
1269
1422
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Gửi tôi thông báo khi trang thảo luận với tôi thay đổi
MediaWiki:Tog-enotifwatchlistpages
1270
1423
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Gửi tôi thông báo về thay đổi của trang
MediaWiki:Tog-extendwatchlist
1271
1424
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Expand watchlist to show all applicable changes
MediaWiki:Tog-externaldiff
1272
1425
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mặc định dùng so sánh bên ngoài
MediaWiki:Tog-externaleditor
1273
1426
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mặc định dùng soạn thảo bên ngoài
MediaWiki:Tog-fancysig
1274
1427
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chữ ký không có liên kết đến trang cá nhân
MediaWiki:Tog-forceeditsummary
1275
1428
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Prompt me when entering a blank edit summary
MediaWiki:Tog-hideminor
1276
1429
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Giấu <i>thay đổi</i> nhỏ
MediaWiki:Tog-highlightbroken
1277
1430
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Liên kết đến trang chưa có <a href="" class="new">như này</a> (nếu không thì <a href="" class="internal">như này</a>).
MediaWiki:Tog-justify
1278
1431
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Căn đều hai bên đoạn văn
MediaWiki:Tog-minordefault
1279
1432
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các soạn thảo của tôi được mặc định là thay đổi nhỏ
MediaWiki:Tog-nocache
1280
1433
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không lưu trang trong bộ nhớ đệm
MediaWiki:Tog-numberheadings
1281
1434
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đánh số tự động các đề mục
MediaWiki:Tog-previewonfirst
1282
1435
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Luôn xem thử trước khi lưu soạn thảo
MediaWiki:Tog-previewontop
1283
1436
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phần xem thử nằm trên hộp soạn thảo
MediaWiki:Tog-rememberpassword
1284
1437
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nhớ mật khẩu của tôi (cookie)
MediaWiki:Tog-showjumplinks
1285
1438
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Enable "jump to" accessibility links
MediaWiki:Tog-shownumberswatching
1286
1439
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem số người xem
MediaWiki:Tog-showtoc
1287
1440
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hiển thị mục lục (cho bài có trên 3 đề mục)
MediaWiki:Tog-showtoolbar
1288
1441
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hiển thị thanh soạn thảo (JavaScript)
MediaWiki:Tog-underline
1289
1442
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Gạch chân liên kết
MediaWiki:Tog-uselivepreview
1290
1443
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Use live preview (JavaScript) (Experimental)
MediaWiki:Tog-usenewrc
1291
1444
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thay đổi gần đây nhiều chức năng (JavaScript)
MediaWiki:Tog-watchcreations
1292
1445
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Add pages I create to my watchlist
MediaWiki:Tog-watchdefault
1293
1446
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tự động theo dõi bài tôi viết hoặc sửa
MediaWiki:Tog-watchlisthidebots
1294
1447
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hide bot edits from the watchlist
MediaWiki:Tog-watchlisthideown
1295
1448
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hide my edits from the watchlist
MediaWiki:Toolbox
1296
1449
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Công cụ
MediaWiki:Tooltip-compareselectedversions
1297
1450
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem khác biệt giữa hai phiên bản của trang này. [alt-v]
MediaWiki:Tooltip-diff
1298
1451
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thay đổi bạn đã thực hiện [alt-d]
MediaWiki:Tooltip-minoredit
1299
1452
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Đánh dấu đây là sửa đổi nhỏ [alt-i]
MediaWiki:Tooltip-preview
1300
1453
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem thử những thay đổi trước khi lưu! [alt-p]
MediaWiki:Tooltip-recreate
1301
1454
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Recreate the page despite it has been deleted
MediaWiki:Tooltip-save
1302
1455
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lưu lại những thay đổi của bạn [alt-s]
MediaWiki:Tooltip-search
1303
1456
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Tìm kiếm [alt-f]
MediaWiki:Tooltip-watch
1304
1457
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cho trang này vào danh sách theo dõi [alt-w]
MediaWiki:Trackback
1305
1458
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
; $4$5 : [$2 $1]
MediaWiki:Trackbackbox
1306
1459
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<div id="mw_trackbacks">
Trackbacks for this article:<br />
$1
</div>
MediaWiki:Trackbackdeleteok
1307
1460
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
The trackback was successfully deleted.
MediaWiki:Trackbackexcerpt
1308
1461
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
; $4$5 : [$2 $1]: <nowiki>$3</nowiki>
MediaWiki:Trackbacklink
1309
1462
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trackback
MediaWiki:Trackbackremove
1310
1463
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
([$1 Delete])
MediaWiki:Tryexact
1311
1464
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thử tìm đoạn văn khớp chính xác với từ khóa
MediaWiki:Tuesday
1312
1465
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
thứ ba
MediaWiki:Uclinks
1313
1466
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem $1 thay đổi mới; xem $2 ngày qua.
MediaWiki:Ucnote
1314
1467
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
</b>$1</b> thay đổi mới của người này trong <b>$2</b> ngày qua.
MediaWiki:Uctop
1315
1468
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(mới nhất)
MediaWiki:Uid
1316
1469
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
User ID:
MediaWiki:Unblocked
1317
1470
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
[[User:$1|$1]] has been unblocked
MediaWiki:Unblockip
1318
1471
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Bỏ cấm
MediaWiki:Unblockiptext
1319
1472
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mẫu sau để khôi phục lại quyền sửa bài đối với một địa chỉ IP hoặc tài khoản đã bị cấm trước đó.
MediaWiki:Unblocklink
1320
1473
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
bỏ cấm
MediaWiki:Unblocklogentry
1321
1474
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đã hết cấm "$1"
MediaWiki:Uncategorizedcategories
1322
1475
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thể loại chưa phân loại
MediaWiki:Uncategorizedimages
1323
1476
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Uncategorized images
MediaWiki:Uncategorizedpages
1324
1477
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Trang chưa xếp thể loại
MediaWiki:Undelete
1325
1478
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Khôi phục
MediaWiki:Undelete short
1326
1479
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Phục hồi
MediaWiki:Undeletearticle
1327
1480
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Khôi phục
MediaWiki:Undeletebtn
1328
1481
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Khôi phục
MediaWiki:Undeletecomment
1329
1482
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Comment:
MediaWiki:Undeletedarticle
1330
1483
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đã khôi phục "$1"
MediaWiki:Undeletedfiles
1331
1484
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 file(s) restored
MediaWiki:Undeletedpage
1332
1485
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<big>'''$1 has been restored'''</big>
Consult the [[Special:Log/delete|deletion log]] for a record of recent deletions and restorations.
MediaWiki:Undeletedrevisions
1333
1486
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 bản được khôi phục
MediaWiki:Undeletedrevisions-files
1334
1487
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 revisions and $2 file(s) restored
MediaWiki:Undeleteextrahelp
1335
1488
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
To restore the entire page, leave all checkboxes deselected and
click '''''Restore'''''. To perform a selective restoration, check the boxes corresponding to the
revisions to be restored, and click '''''Restore'''''. Clicking '''''Reset''''' will clear the
comment field and all checkboxes.
MediaWiki:Undeletehistory
1336
1489
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Nếu bạn khôi phục trang này, tất cả các phiên bản của nó sẽ được phục hồi vào lịch sử của trang. Nếu một trang mới có cùng tên đã được tạo ra kể từ khi xóa trang này, các phiên bản được khôi phục sẽ xuất hiện trong lịch sử trước, và phiên bản hiện hành của trang mới sẽ không bị thay thế.
MediaWiki:Undeletehistorynoadmin
1337
1490
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
This article has been deleted. The reason for deletion is
shown in the summary below, along with details of the users who had edited this page
before deletion. The actual text of these deleted revisions is only available to administrators.
MediaWiki:Undeletepage
1338
1491
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xem và khôi phục trang bị xóa
MediaWiki:Undeletepagetext
1339
1492
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Các trang sau có thể khôi phục được từ thùng rác. Thùng rác được xóa định kỳ.
MediaWiki:Undeletereset
1340
1493
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Reset
MediaWiki:Undeleterevision
1341
1494
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Xóa lúc $1
MediaWiki:Undeleterevisions
1342
1495
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
$1 bản được lưu
MediaWiki:Underline-always
1343
1496
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Luôn
MediaWiki:Underline-default
1344
1497
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mặc định của trình duyệt
MediaWiki:Underline-never
1345
1498
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Không bao giờ
MediaWiki:Unexpected
1346
1499
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Chưa ngờ tới : "$1"="$2".
MediaWiki:Unit-pixel
1347
1500
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
px
MediaWiki:Unlockbtn
1348
1501
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Unlockconfirm
1349
1502
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Vâng, tôi thực sự muốn mở cơ sở dữ liệu.
MediaWiki:Unlockdb
1350
1503
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Unlockdbsuccesssub
1351
1504
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở thành công cơ sở dữ liệu
MediaWiki:Unlockdbsuccesstext
1352
1505
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Cơ sở dữ liệu đã được mở khóa.
MediaWiki:Unlockdbtext
1353
1506
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở khóa cơ sở dữ liệu sẽ lại cho phép các người dùng có thể sửa đổi trang, thay đổi thông số cá nhân của họ, sửa đổi danh sách theo dõi của họ, và nhiều thao tác khác đòi hỏi phải có thay đổi trong cơ sở dữ liệu.
Xin hãy khẳng định đây là điều bạn định làm.
MediaWiki:Unprotect
1354
1507
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở
MediaWiki:Unprotectcomment
1355
1508
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Lý do
MediaWiki:Unprotectedarticle
1356
1509
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
đã mở $1
MediaWiki:Unprotectsub
1357
1510
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
(Mở "$1")
MediaWiki:Unprotectthispage
1358
1511
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Mở trang này
MediaWiki:Unusedcategories
1359
1512
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Thể loại chưa dùng
MediaWiki:Unusedcategoriestext
1360
1513
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
The following category pages exist although no other article or category make use of them.
MediaWiki:Unusedimages
1361
1514
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Hình chưa dùng
MediaWiki:Unusedimagestext
1362
1515
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
<p>Xin lưu ý là các địa chỉ mạng bên ngoài có thể liên kết đến một hình ở đây qua một địa chỉ trực tiếp, dù hình này được liệt kê là chưa dùng.</p>
MediaWiki:Unusedtemplates
1363
1516
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Unused templates
MediaWiki:Unusedtemplatestext
1364
1517
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
This page lists all pages in the template namespace which are not included in another page. Remember to check for other links to the templates before deleting them.
MediaWiki:Unusedtemplateswlh
1365
1518
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
other links
MediaWiki:Unwatch
1366
1519
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
ngừng theo dõi
MediaWiki:Unwatchedpages
1367
1520
2006-07-01T19:16:02Z
MediaWiki default
Unwatched pages
MediaWiki:Unwatchthispage
1368
1521
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Ngừng theo dõi
MediaWiki:Updated
1369
1522
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
(Cập nhật)
MediaWiki:Updatedmarker
1370
1523
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
updated since my last visit
MediaWiki:Upload
1371
1524
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tải lên
MediaWiki:Upload directory read only
1372
1525
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Thư mục tải lên không ghi vào được
MediaWiki:Uploadbtn
1373
1526
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tải lên
MediaWiki:Uploadcorrupt
1374
1527
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tập tin bị hỏng hoặc có đuôi không chuẩn. Xin kiểm tra và tải lại.
MediaWiki:Uploaddisabled
1375
1528
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Xin lỗi, chức năng tải lên bị khóa.
MediaWiki:Uploaddisabledtext
1376
1529
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
File uploads are disabled on this wiki.
MediaWiki:Uploadedfiles
1377
1530
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Đã tải xong
MediaWiki:Uploadedimage
1378
1531
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
đã tải lên « [[$1]] »
MediaWiki:Uploaderror
1379
1532
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Lỗi
MediaWiki:Uploadlog
1380
1533
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Nhật trình tải lên
MediaWiki:Uploadlogpage
1381
1534
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Nhật_trình_tải_lên
MediaWiki:Uploadlogpagetext
1382
1535
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Danh sách các tệp tin đã tải lên, theo giờ máy chủ (UTC).
<ul>
</ul>
MediaWiki:Uploadnewversion-linktext
1383
1536
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tải lên phiên bản mới
MediaWiki:Uploadnologin
1384
1537
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Chưa đăng nhập
MediaWiki:Uploadnologintext
1385
1538
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn phải [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] để tải lên tệp tin.
MediaWiki:Uploadscripted
1386
1539
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
This file contains HTML or script code that may be erroneously be interpreted by a web browser.
MediaWiki:Uploadtext
1387
1540
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trước khi truyền hình lên:
*Kiểm tra hình ảnh đã tải lên trước đây tại [[Đặc_biệt:Imagelist|danh sách những hình đã tải lên]].
Khi truyền hình lên:
*Tuân thủ [[{{ns:4}}:Quy định về hình ảnh|quy định về sử dụng hình ảnh]].
*Ghi rõ thẻ quyền. Ví dụ {{<nowiki>PD</nowiki>}} hay {{<nowiki>GFDL</nowiki>}},... Xem thêm [[{{ns:4}}:Thẻ quyền cho hình ảnh|thẻ quyền cho hình ảnh]].
*Dùng định dạng JPEG cho ảnh chụp, PNG cho hình vẽ, và OGG cho âm thanh hay video.
*Ghi tóm lược về hình ảnh giúp người khác có thể dùng lại hình của bạn.
Sau khi truyền hình lên:
*Thông tin tải lên và xóa bỏ được ghi trong [[{{ns:4}}:Nhật trình tải lên|nhật trình tải lên]].
*Để cho hình vào bài, xem [[{{ns:4}}:Cú pháp hình ảnh|cú pháp hình ảnh]].
*Người khác có thể sửa hoặc xóa những thông tin bạn tải lên, và bạn có thể bị cấm tải lên nếu lạm dụng hệ thống.
MediaWiki:Uploadvirus
1388
1541
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tệp tin có virút: $1
MediaWiki:Uploadwarning
1389
1542
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Chú ý!
MediaWiki:User rights set
1390
1543
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
<b>Quyền hạn thành viên của "$1" đã được cập nhật</b>
MediaWiki:Usercssjsyoucanpreview
1391
1544
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
'''Chú ý :''' xem thử trước để kiểm tra trang css/js mới trước khi lưu.
MediaWiki:Usercsspreview
1392
1545
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
'''Bạn đang xem thử trang css và nó chưa được lưu !'''
MediaWiki:Userexists
1393
1546
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tên thành viên đã có người lấy. Xin chọn tên khác.
MediaWiki:Userinvalidcssjstitle
1394
1547
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
'''Warning:''' There is no skin "$1". Remember that custom .css and .js pages use a lowercase title, e.g. User:Foo/monobook.css as opposed to User:Foo/Monobook.css.
MediaWiki:Userjspreview
1395
1548
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
'''Bạn đang xem thử trang Javascript và nó chưa được lưu !'''
MediaWiki:Userlogin
1396
1549
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Mở tài khoản hay đăng nhập
MediaWiki:Userlogout
1397
1550
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Đăng xuất
MediaWiki:Usermailererror
1398
1551
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Lỗi gửi thư:
MediaWiki:Username
1399
1552
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Username:
MediaWiki:Userpage
1400
1553
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trang thành viên
MediaWiki:Userrights
1401
1554
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Quản lý quyền thành viên
MediaWiki:Userrights-editusergroup
1402
1555
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Sửa nhóm thành viên
MediaWiki:Userrights-groupsavailable
1403
1556
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Các nhóm hiện nay:
MediaWiki:Userrights-groupshelp
1404
1557
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Chọn nhóm mà bạn muốn thêm hay bớt thành viên. Các nhóm không được chọn sẽ không thay đổi. Có thể chọn nhóm bằng CTRL + Chuột trái
MediaWiki:Userrights-groupsmember
1405
1558
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Thành viên của:
MediaWiki:Userrights-logcomment
1406
1559
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Thành viên nhóm đã đổi từ $1 đến $2
MediaWiki:Userrights-lookup-user
1407
1560
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Quản lý nhóm thành viên
MediaWiki:Userrights-user-editname
1408
1561
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Nhập tên thành viên:
MediaWiki:Userstats
1409
1562
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Thống kê thành viên
MediaWiki:Userstatstext
1410
1563
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Có <b>$1</b> thành viên đã đăng ký, trong đó có <b>$2</b> là [[{{ns:4}}:Người quản lý|người quản lý]].
MediaWiki:Variantname-sr
1411
1564
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sr
MediaWiki:Variantname-sr-ec
1412
1565
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sr-ec
MediaWiki:Variantname-sr-el
1413
1566
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sr-el
MediaWiki:Variantname-sr-jc
1414
1567
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sr-jc
MediaWiki:Variantname-sr-jl
1415
1568
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sr-jl
MediaWiki:Variantname-zh
1416
1569
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
zh
MediaWiki:Variantname-zh-cn
1417
1570
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
cn
MediaWiki:Variantname-zh-hk
1418
1571
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
hk
MediaWiki:Variantname-zh-sg
1419
1572
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
sg
MediaWiki:Variantname-zh-tw
1420
1573
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
tw
MediaWiki:Version
1421
1574
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Phiên bản
MediaWiki:Versionrequired
1422
1575
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Cần phiên bản $1 của MediaWiki
MediaWiki:Versionrequiredtext
1423
1576
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Cần phiên bản $1 của MediaWiki để xem trang này. Xem [[Đặc_biệt:Phiên_bản]]
MediaWiki:Viewcount
1424
1577
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trang này đã được đọc $1 lần.
MediaWiki:Viewdeleted
1425
1578
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
View $1?
MediaWiki:Viewdeletedpage
1426
1579
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
View deleted pages
MediaWiki:Viewprevnext
1427
1580
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Xem ($1) ($2) ($3).
MediaWiki:Views
1428
1581
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Xem
MediaWiki:Viewsource
1429
1582
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Xem mã nguồn
MediaWiki:Viewsourcefor
1430
1583
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
for $1
MediaWiki:Viewtalkpage
1431
1584
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trang thảo luận
MediaWiki:Wantedcategories
1432
1585
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Wanted categories
MediaWiki:Wantedpages
1433
1586
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trang cần viết
MediaWiki:Watch
1434
1587
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Theo dõi
MediaWiki:Watchdetails
1435
1588
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
* Bạn theo dõi $1 trang không kể trang thảo luận. $3 <br />
*[$4 Xem và sửa lại danh sách]
MediaWiki:Watcheditlist
1436
1589
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Đây là sắp xếp theo chữ cái các trang bạn theo dõi. Chọn các trang bạn muốn ngưng theo dõi và nhấn "Ngưng theo dõi mục đã chọn".
MediaWiki:Watchlist
1437
1590
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Trang tôi theo dõi
MediaWiki:Watchlistall1
1438
1591
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
tất cả
MediaWiki:Watchlistall2
1439
1592
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
tất cả
MediaWiki:Watchlistanontext
1440
1593
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Please $1 to view or edit items on your watchlist.
MediaWiki:Watchlistclearbutton
1441
1594
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Clear watchlist
MediaWiki:Watchlistcleardone
1442
1595
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Your watchlist has been cleared. $1 items were removed.
MediaWiki:Watchlistcleartext
1443
1596
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Are you sure you wish to remove them?
MediaWiki:Watchlistcontains
1444
1597
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Danh sách theo dõi của bạn có $1 trang.
MediaWiki:Watchlistcount
1445
1598
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
'''You have $1 items on your watchlist, including talk pages.'''
MediaWiki:Watchlistfor
1446
1599
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
(for '''$1''')
MediaWiki:Watchmethod-list
1447
1600
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Dưới đây hiện danh sách các trang theo dõi.
MediaWiki:Watchmethod-recent
1448
1601
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Dưới đây hiện thay đổi mới với các trang theo dõi.
MediaWiki:Watchnochange
1449
1602
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Không có trang nào bạn theo dõi được sửa đổi.
MediaWiki:Watchnologin
1450
1603
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Chưa đăng nhập
MediaWiki:Watchnologintext
1451
1604
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn phải [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] mới sửa đổi được danh sách theo dõi.
MediaWiki:Watchthis
1452
1605
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Theo dõi bài này
MediaWiki:Watchthispage
1453
1606
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Theo dõi trang này
MediaWiki:Wednesday
1454
1607
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
thứ tư
MediaWiki:Welcomecreation
1455
1608
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
<h2>Chào mừng, $1!</h2><p>Tài khoản của bạn đã mở. Mời bạn vào trang Lựa chọn cá nhân dành cho bạn.
MediaWiki:Whatlinkshere
1456
1609
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Liên kết đến đây
MediaWiki:Whitelistacctext
1457
1610
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn cần [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] để mở tài khoản.
MediaWiki:Whitelistacctitle
1458
1611
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn không được phép mở tài khoản.
MediaWiki:Whitelistedittext
1459
1612
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn cần [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] để viết bài.
MediaWiki:Whitelistedittitle
1460
1613
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Cần đăng nhập để sửa bài
MediaWiki:Whitelistreadtext
1461
1614
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Bạn cần [[Đặc_biệt:Userlogin|đăng nhập]] để đọc bài.
MediaWiki:Whitelistreadtitle
1462
1615
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Cần đăng nhập để đọc bài
MediaWiki:Widthheight
1463
1616
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
$1×$2
MediaWiki:Wldone
1464
1617
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Done.
MediaWiki:Wlheader-enotif
1465
1618
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
* Đã bật thông báo qua thư điện tử.
MediaWiki:Wlheader-showupdated
1466
1619
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
* Các trang đã thay đổi từ lần cuối bạn xem chúng được in '''đậm'''
MediaWiki:Wlhideshowbots
1467
1620
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
$1 bot edits
MediaWiki:Wlhideshowown
1468
1621
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
$1 sửa đổi của tôi
MediaWiki:Wlnote
1469
1622
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
$1 sửa đổi mới trong <b>$2</b> giờ qua.
MediaWiki:Wlsaved
1470
1623
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Đây là bản lưu danh sách theo dõi.
MediaWiki:Wlshowlast
1471
1624
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Xem $1 giờ $2 ngày qua, hoặc $3
MediaWiki:Wrong wfQuery params
1472
1625
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tham số sai trong wfQuery()<br />
Hàm : $1<br />
Truy vấn : $2
MediaWiki:Wrongpassword
1473
1626
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Mật khẩu sai, xin nhập lại.
MediaWiki:Wrongpasswordempty
1474
1627
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Password entered was blank. Please try again.
MediaWiki:Youhavenewmessages
1475
1628
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
You have $1 ($2).
MediaWiki:Youhavenewmessagesmulti
1476
1629
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
You have new messages on $1
MediaWiki:Yourdiff
1477
1630
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Khác
MediaWiki:Yourdomainname
1478
1631
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tên miền của bạn
MediaWiki:Youremail
1479
1632
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Thư điện tử *
MediaWiki:Yourlanguage
1480
1633
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Ngôn ngữ
MediaWiki:Yourname
1481
1634
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tên
MediaWiki:Yournick
1482
1635
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Chữ ký trong thảo luận (dùng <tt><nowiki>~~~</nowiki></tt>)
MediaWiki:Yourpassword
1483
1636
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Mật khẩu
MediaWiki:Yourpasswordagain
1484
1637
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Vào lại mật khẩu
MediaWiki:Yourrealname
1485
1638
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Tên thật *
MediaWiki:Yourtext
1486
1639
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Nội dung bạn nhập
MediaWiki:Yourvariant
1487
1640
2006-07-01T19:16:03Z
MediaWiki default
Ngôn ngữ địa phương
Wikisource:Viết trang mới
1488
1656
2006-07-02T04:12:21Z
Mxn
4
'''Trang mới''', trong Wikisource tiếng Việt, là trang không có ''[[Wikisource:Lịch sử trang|lịch sử]]'' thay đổi, hay đơn giản là trang chưa bao giờ được tạo ra. Đôi khi bạn có thể gặp các liên kết đỏ trong Wikisource, chúng sẽ dẫn bạn đến lựa chọn mở trang mới với tên gọi cho sẵn.
Bắt đầu viết một trang mới thật đơn giản, nhưng để viết một trang mới ''hay'', tức là tồn tại được lâu dài và ổn định trong Wikisource, đòi hỏi một số đầu tư của bạn. Có hai cách chính để mở bài viết mới:
*'''Từ liên kết đỏ''': Khi ấn vào liên kết đỏ, bạn có lựa chọn mở trang văn kiện mới cùng tên. Nhưng hãy '''dừng lại''' và suy nghĩ trước khi hành động. ''Nếu bạn chỉ có ý định thử nghiệm thì nên dùng [[Wikisource:Chỗ thử|Chỗ thử]]''. Nếu bạn thực sự có ý định viết một bài hay, nên theo các bước 1, 2, 4, 5, 6 dưới đây.
*'''Nhập địa chỉ''': Bạn có thể viết trang văn kiện mới bằng cách nhập địa chỉ mới vào Wikisource. Cách này được giải thích ở các bước từ 1 đến 6 dưới đây.
==Bước 1: Các kiểm tra ban đầu==
Trước khi viết một trang mới:
* Kiểm tra bằng ô '''[[Wikisource:Tìm kiếm|Tìm kiếm]]''' nằm ở bên trái xem đã có trang cùng nội dung với trang bạn định viết chưa. Nếu có rồi, bạn có thể chỉ cần sửa sang, hoặc trong một số trường hợp [[Wikisource:Chuyển nối trang|đổi tên trang]] thành tên thông dụng hơn hay tạo [[Wikisource:Trang đổi hướng|trang đổi hướng]] đến trang có sẵn, mà không cần phải viết trang mới. Lúc đó bạn có thể tiếp tục cải tiến trang có sẵn nếu cần.
* Nếu chưa có văn kiện mà bạn định viết ở đây, kiểm tra xem nó có đạt [[Wikisource:Tiêu chuẩn đưa vào|tiêu chuẩn đưa vào wiki]] không.
==Bước 2: Chuẩn bị nội dung==
Các trang văn kiện ở đây thường bắt đầu bằng một định nghĩa hay tóm tắt súc tích về đề tài, tiếp theo là nội dung gốc của văn kiện (nếu bằng tiếng Việt hay chữ Hán) hoặc bản dịch của văn kiện ngoại ngữ. Bạn nên tìm kiếm nguồn đáng tin để chép nguyên nội dung vào trang, nhưng '''coi chừng''': đừng có chép văn bản nào từ một nguồn giữ [[Wikisource:Bản quyền|bản quyền]] hay chép văn bản của một tác phẩm vẫn còn dưới bản quyền!
*Bắt đầu trang bằng cách định nghĩa đề tài, với đề tài được viết đậm và liên kết đến bài tương tự tại [[w:Trang Chính|Wikipedia]]. Cứ giả sử độc giả không biết gì về đề tài mình đang nói. Trong câu đầu tiên, trả lời những câu hỏi sau về đề tài: ...là cái gì? Hay nhất là bắt đầu bài với câu: "'''Tên đề tài''' là...". Ví dụ nếu đề tài là một bài thơ, bạn nên bắt đầu với một câu để cho biết người này được biết vì sao:
*::'''Lá đang rơi''' (1990) là một [[bài thơ]] của nhà văn ''[[Nguyễn Văn A]]''.
*:thay vì:
*::Nguyễn Văn A sinh năm 1920 tại Nam Định, Việt Nam.
*Hãy tìm kiếm qua các [[máy truy tìm dữ liệu]] trên mạng, từ các nguồn sách vở, như trong thư viện. Có thể bạn bắt đầu với những văn kiện đơn giản trước để có kinh nghiệm.
*[[Wikisource:Đừng chép văn bản có bản quyền|Không đưa nguyên văn]] một văn kiện có bản quyền của tác giả khác mà không xin phép. Sau khi trang đã tạo ra, xin hãy nói rõ trong trang thảo luận của trang mới rằng tác giả cho phép đưa vào Wikisource, đặc biệt khi trang đã đăng ở nơi khác, để tránh tranh chấp đáng tiếc. Tham khảo thêm về vấn đề [[Wikisource:Quyền tác giả|quyền tác giả]].
*Nếu bạn thông thạo ngoại ngữ, bạn có thể tìm thông tin về đề tài trong Wikisource [[Wikisource:Phiên bản ngôn ngữ|phiên bản ngoại ngữ]] ví dụ [[:en:Main Page|tiếng Anh]], [[:de:Hauptseite|tiếng Đức]], [[:fr:Accueil|tiếng Pháp]]... Các nguồn thông tin này có thể ''copy'' tự do vì chúng sử dụng [[Wikisource:GFDL|giấy phép văn bản tự do]] và cùng được duy trì bởi [[w:Wikimedia|Quỹ Hỗ trợ Wikimedia]].
*Các trang văn kiện trong Wikisource cung cấp văn bản gốc hơn là bình luận chủ quan (nhưng vẫn nên chú thích lâu lâu), thể hiện cách nhìn (có thể gồm nhiều trường phái) của đa số hơn là ý kiến cá nhân. Tránh dùng ngôi thứ nhất (tôi, chúng tôi). Xin xem thêm [[Wikisource:Thái độ trung lập]].
==Bước 3: Nhập tên bài mới==
*Chọn một cái tên cho đề tài cần ''ngắn gọn'' và ''đúng chính tả''. Ví dụ: thay vì "một bản dịch hịch tướng sĩ", nên chọn "Hịch tướng sĩ" (nếu đựng văn bản gốc) hay "Hịch tướng sĩ (NVA)" (trong đó "NVA" là tên viết tắt của bạn, nếu đựng bản dịch). Tham khảo thêm [[Wikisource:Cách đặt tên trang|cách đặt tên trang]].
*Gõ tên trang bằng tiếng Việt vào ô sau, rồi ấn nút '''Viết bài mới'''
<inputbox>
default=Tên văn kiện
type=create
width=45
</inputbox>
*<p>Hoặc gõ địa chỉ theo dạng sau bằng tiếng Việt vào trình duyệt mạng của bạn:</p><dl><dd><code><nowiki>http://vi.wikipedia.org/wiki/</nowiki>''Tên của trang mới dự định viết''</code></dd></dl><p>và đi theo địa chỉ này, bạn sẽ được dẫn đến lựa chọn mở trang mới với tên gọi đã dự định.</p>
*Hiện tại, bạn cũng có thể gõ tên trang vào ô "tìm kiếm" (cột bên trái), rồi ấn nút '''Hiển thị'''. Nếu trang chưa tồn tại, bạn sẽ có lựa chọn "Bắt đầu trang có tên đó".
==Bước 4: Soạn thảo==
*Đưa vào nội dung bằng tiếng gốc hay tiếng Việt (vào những bản dịch).
*Kiểm tra ngữ pháp và chính tả trang. Có thể dùng các từ điển tiếng Việt (có một số bản điện tử trên mạng) để kiểm tra chính tả. Hễ văn bản gốc có lỗi chính tả, hãy để yên và dùng [[Trợ giúp:Cước chú|chức năng cước chú]] để báo cho độc giả biết.
*Sắp xếp: Tách trang ra thành từng đề mục theo các nội dung riêng (chẳng hạn theo các chương hay đoạn) để tiện theo dõi (viết tên đề mục, bôi đen tên này, rồi ấn nút '''A''' trong hộp soạn thảo).
*Trang trí: Sử dụng chữ viết đậm, viết nghiêng (bôi đen chữ cần viết đậm/nghiêng và ấn vào nút '''B''' hay ''I'' trong hộp soạn thảo); cách lề bằng dấu <code>:</code> ở đầu đoạn văn,... Nếu văn kiện là một bài thơ, dùng thẻ <code><nowiki><poem></nowiki></code> đằng trước và <code><nowiki></poem></nowiki></code> đằng sau để cho các dòng mới hiển thị đúng kiểu.
Xem thêm [[Trợ giúp:Sửa đổi|hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mã wiki để viết]] để biết các tính năng soạn thảo nâng cao, ví dụ như [[Trợ giúp:Hình ảnh|thêm hình ảnh]], gõ [[Trợ giúp:Toán học|công thức toán học]], [[Trợ giúp:Tạo bảng|tạo bảng]]...
==Bước 5: Xem thử trước==
Bước này rất quan trọng, ngay cả cho những người thành thạo với Wikisource. Ấn vào nút '''Xem thử''' để phát hiện các lỗi trong trình bày và sửa trước khi '''Lưu trang'''.
==Bước 6: Kết thúc và Chăm sóc==
*Ghi tóm lược nội dung soạn thảo trong ô '''Tóm lược sửa đổi''' và ấn '''Lưu trang''' để kết thúc tạo dựng trang mới.
*Khi trang mới tạo xong hiện ra, bấm nút '''Các liên kết đến đây''' trong ô '''công cụ''' ngay bên trái để kiểm tra xem đường dẫn liên kết tới nó có đúng không và đảm bảo rằng chúng có chung nội dung như bài mà bạn cung cấp không.
*Nếu có điều kiện, bạn nên thỉnh thoảng theo dõi lại '''[[Wikisource:Lịch sử trang|Lịch sử]]''' trang để xem bài này được sửa chữa, thay đổi, bổ sung bởi các bạn khác như thế nào. Bạn có thể học hỏi nhiều kinh nghiệm từ những người khác, ví dụ như kinh nghiệm '''wiki hóa''', bao gồm:
**Liên kết đến văn kiện khác: Sử dụng ô "Tìm kiếm" trong Wikisource hoặc thông qua [[Google]]. Sau đó, nếu thấy khả năng có thể liên kết với các văn kiện khác ở đây thì nên thực hiện việc liên kết: bôi đen chữ định tạo liên kết và ấn nút '''Ab''' của hộp soạn thảo. Xem thêm [[Trợ giúp:Sửa đổi|hướng dẫn sửa đổi]].
**Liên kết vào các [[Wikisource:Thể loại|thể loại]] tương ứng. Ví dụ, nếu muốn văn kiện nằm trong thể loại [[:Thể loại:Chiến tranh Việt Nam|Chiến tranh Việt Nam]], thêm dòng <code><nowiki>[[Thể loại:Chiến tranh Việt Nam]]</nowiki></code> vào trang. Tại vì thể loại này đã nằm trong thể loại [[:Thể loại:Lịch sử|Lịch sử]], bạn không cần thêm dòng <code><nowiki>[[Thể loại:Lịch sử]]</nowiki></code> vào trang.
**Liên kết đến trang cùng văn kiện ở [[Wikisource:Liên kết giữa ngôn ngữ|phiên bản ngôn ngữ khác]].
==Nhắn nhủ cuối==
Hy vọng là với hướng dẫn trên bạn có thể bắt đầu là tác giả của các bài viết hay trong Wikisource tiếng Việt, thậm chí là [[Wikisource:Văn kiện chọn lọc|các văn kiện chọn lọc]]. Mời bạn tham khảo mã nguồn của các văn kiện mà bạn thấy hay để học thêm.
Hãy mạnh dạn bắt đầu bài viết của bạn, bạn sẽ nhanh chóng làm quen ngay. Các người này nói về [[w:Trang Chính|Wikipedia]], một dự án liên quan:
:''Hồi tôi mới đọc [hướng dẫn này], nó cứ rối tung cả lên, và không nhớ được những hướng dẫn trong đó cho đến khi đã viết một bài thực sự.'' [[w:Thành viên:Casablanca1911|Casablanca1911]]
:''Hồi mới vào, tôi hay xem lại [[Wikisource:Lịch sử trang|lịch sử]] bài tôi mới viết để thấy các thành viên khác sửa chữa như nào. Đó là cách học nhanh nhất đối với tôi.'' [[w:Thành viên:Tttrung|Tttrung]]
:''Hồi mới vô, tui bấm loạn xí ngầu, tranh cãi lung tung (nay còn để dấu vết), nay mới lững chững biết đi (có ai sinh ra đã biết đi đâu). Mạnh dạn lên. Xây rồi phá, phá rồi xây, miễn sao có một ngôi nhà đẹp.'' [[w:Thành viên:Lưu Ly|Trần Đình Hiệp]]
:''Tổ chức Wikipedia được hoạt động trên sự quyên góp tài chính của các thành viên, bởi thế tài chính rất eo hẹp khi viết bài chúng ta nên quan tâm đến ổ nhớ lưu trữ của máy chủ Wikipedia. Không nên vì một vài dấu chấm phẩy mà lưu trữ lập lại nhiều lần một bài viết, điều này dẫn đến hao tổn ổ nhớ lưu trữ phần mềm của máy chủ. Cảm ơn chân thành cho sự cùng hiểu biết của các bạn.'' [[w:Thành viên:Nguyengiapnguyen|Nguyễn Giáp Nguyên]]
== Trang liên quan ==
{{Bàn giúp đỡ}}
* '''[[Wikisource:Chỗ thử|Chỗ để thử wiki hóa]]'''
* [[Wikisource:Cách đặt tên trang|Cách đặt tên trang]]
* [[Wikisource:Chuyển nối trang|Cách chuyển nối trang]]
* [[Wikisource:Sửa đổi|Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mã wiki để viết]]
[[Thể loại:Trợ giúp|{{PAGENAME}}]]
[[da:Hjælp:Tilføje tekster]]
[[en:Help:Adding texts]]
[[zh:Wikisource:如何提交文章]]
Hịch Tướng sĩ
1490
1650
2006-07-02T03:41:22Z
Mxn
4
Đổi hướng đến [[Hịch tướng sĩ]]
#redirect [[Hịch tướng sĩ]]