Danh sách các sông dài nhất thế giới
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sông Mississippi phần phía Bắc của Louis, Missouri
Đây là Danh sách các con sông dài nhất trên trái đất. Nó bao gồm cả hệ thống các sông.
|
Sông | Chiều dài (km) | Chiều dài (dặm) | Diện tích bề mặt sông (km²) | Vận tốc dòng chảy trung bình (m³/s) | Chảy ra | Các nước thuộc lưu vực sông | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Sông Nil | 6,690 | 4,157 | 2,870,000 | 5,100 | Địa Trung Hải | Ethiopia, Eritrea, Sudan, Uganda, Tanzania, Kenya, Rwanda, Burundi, Ai Cập, Cộng hòa Dân chủ Congo |
2. | Sông Amazon | 6,387 (6,762) |
3,969 (4,202) |
6,915,000 | 219,000 | Đại Tây Dương | Brasil, Peru, Bolivia, Colombia, Ecuador, Venezuela |
3. | Sông Mississippi - Sông Missouri - Sông Jefferson | 6,270 (6,420) |
3,896 (3,989) |
2,980,000 | 16,200 | Vịnh Mexico | Hoa Kỳ (98.5%), Canada (1.5%) |
4. | Sông Dương Tử (Chang Jiang) |
6,211 (5,797) |
3,859 (3,602) |
1,800,000 | 31,900 | Đông Hải Trung Quốc | Trung Quốc |
5. | Sông Yenisei - Sông Angara - Selenga | 5,550 (4,506) |
3,449 (2,800) |
2,580,000 | 19,600 | Biển Kara | Nga, Mông Cổ |
6. | Sông Ob' - Irtysh | 5,410* | 3,449* | 2,990,000 | 12,800 | Vịnh Ob | Nga, Kazakhstan, Trung Quốc |
7. | Hoàng Hà (Huang He) |
4,667 (4,350) |
2,900 (2,703) |
745,000 | 2,110 | Biển Bohai (Balhae) |
Trung Quốc |
8. | Amur (Heilong) |
4,368* | 2,714* | 1,855,000 | 11,400 | Biển Okhotsk | Nga, Trung Quốc, Mông Cổ |
9. | Sông Congo (Zaire) |
4,371 (4,670) |
2,716 (2,902) |
3,680,000 | 41,800 | Đại Tây Dương | Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Angola, Tanzania, Cameroon, Zambia, Burundi, Rwanda |
10. | Sông Lena | 4,260 (4,400) |
2,647 (2,734) |
2,490,000 | 17,100 | Sông Laptev | Nga |
11. | Sông Mackenzie - Sông Peace - Sông Finlay | 4,241 (5,427) |
2,635 (3,372) |
1,790,000 | 10,300 | Biển Beaufort | Canada |
12. | Sông Niger | 4,167 (4,138*) |
2,589 (2,571*) |
2,090,000 | 9,570 | Vịnh Guinea | Nigeria (26.6%), Mali (25.6%), Niger (23.6%), Algérie (7.6%), Guinée (4.5%), Cameroon (4.2%), Burkina Faso (3.9%), Côte d'Ivoire, Bénin, Tchad |
13. | Sông Mekong | 4,023 | 2,500 | 810,000 | 16,000 | Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Cambodia, Việt Nam, Myanma | |
14. | Sông Paraná (Río de la Plata) |
3,998 (4,700) |
2,484 (2,920) |
3,100,000 | 25,700 | Đại Tây Dương | Brasil (46.7%), Argentina (27.7%), Paraguay (13.5%), Bolivia (8.3%), Uruguay (3.8%) |
15. | Sông Murray - Sông Darling | 3,750 (3,520) |
2,330 (2,187) |
1,061,000 | 767 | Southern Ocean | Úc |
16. | Sông Volga | 3,645* | 2,265 | 1,380,000 | 8,080 | Biển Caspian | Nga (99.8%), Kazakhstan (nhỏ), Belarus (nhỏ) |
17. | Sông Shatt al-Arab / Arvandrud - Euphrates | 3,596 (2,992) |
2,234 (1,859) |
884,000 | 856 | Vịnh Ba Tư | Iraq (40.5%), Thổ Nhĩ Kỳ (24.8%), Iran (19.7%), Syria (14.7%) |
18. | Sông Purus | 3,379 (2,948) (3,210) | 2,100 (1,832) (1,995) | 63,166 | 8,400 | Amazon | Brasil, Peru |
19. | Sông Madeira - Sông Mamoré | 3,239 | 2,013 | 850,000 | 17,000 | Amazon | Brasil, Bolivia, Peru |
20. | Sông Yukon | 3,184 | 1,978 | 850,000 | 6,210 | Biển Bering | Hoa Kỳ (59.8%), Canada (40.2%) |
21. | Sông Ấn (Sindhu) |
3,180 | 1,976 | 960,000 | 7,160 | Biển Ả Rập | Pakistan, Ấn Độ, Trung Quốc, Khu vực đang bàn cãi (Kashmir), Afghanistan (6.3%) |
22. | São Francisco | 3,180* (2,900) |
1,976* (1,802) |
610,000 | 3,300 | Đại Tây Dương | Brasil |

Quang cảnh của sông Nil, con sông dài nhất thế giới

Sông Amazon ở gần Manaus
[sửa] Xem thêm
[sửa] Tham khảo
- Tạp chí Time Almanac 2004
- Principal Rivers of the World
- EarthTrends Watersheds of the World World Resources Institute