Namibia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Republic of Namibia
Quốc kỳ của Namibia Quốc huy của Namibia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Unity, Liberty, Justice
(tiếng Anh: "")
Quốc ca: Namibia, Land of the Brave
Bản đồ với nước Namibia được tô đậm
Thủ đô Windhoek

22°33′S 17°15′E

Thành phố lớn nhất Windhoek
Ngôn ngữ chính thức tiếng Anh1
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa
Hifikepunye Pohamba
Nahas Angula
Độc lập
Từ South Africa
21 tháng 3 năm 1990
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
825.418 km² (hạng 33)
0%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 2002
 • Mật độ
 
2.030.6922 (hạng 147)
1.820.916
2,5 người/km² (hạng 192)
HDI (2003) 0,627 (hạng 125) – trung bình
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
15,78 tỷ đô la Mỹ (hạng 127)
7.800 đô la Mỹ (hạng 103)
Đơn vị tiền tệ Đô la Namibia (NAD)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+1
Không áp dụng
Tên miền Internet .na
Mã số điện thoại +264
1.) tiếng Đức và tiếng Afrikaans đã là ngôn ngữ chính thức trước khi sự độc lập vào năm 1990. Chỉ   7% nói tiếng Anh thôi.

Cộng hòa Namibia (tiếng Anh: Republic of Namibia) là một quốc gia tại miền nam châu Phi. Tên cũ là Tây Nam Phi.


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena


Khối Thịnh vượng chung Anh
Antigua và Barbuda | Ấn Độ | Bahamas | Bangladesh | Barbados | Belize | Botswana | Brunei | Cameroon | Canada | Dominica | Fiji | Gambia | Ghana | Grenada | Guyana | Jamaica | Kenya | Kiribati | Kypros (Síp) | Lesotho | Malaysia | Malawi | Maldives | Malta | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Nauru | New Zealand | Nigeria | Pakistan | Papua New Guinea | Saint Kitts và Nevis | Saint Lucia | Saint Vincent và Grenadines | Samoa | Seychelles |
Sierra Leone | Singapore | Quần đảo Solomon | Sri Lanka | Swaziland | Tanzania | Tonga | Trinidad và Tobago | Tuvalu | Úc | Uganda | Vanuatu |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Zambia