Danh sách thông linh chi thuật (Naruto)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sumon dịch ra tiếng Hán Việt nghĩa là: "thông linh chi thuật", là thuật dùng máu để kí kết một "hiệp ước" thông linh để gọi một con vật hay bất kỳ một thứ gì khác để giúp đỡ mình trong trận chiến.
Nói đến Sumon của Naruto thì người ta nghĩ ngay đến Gamma Bunta, một con cóc khổng lồ có sẹo trên mặt. Gamma Bunta cùng với "Vạn xà" của orochimaru và "Ốc sên" của Tsunate là một trong ba con thú thông linh mạnh nhất của giới ninja (nếu không kể con quái vật cát của làng bão cát). Một trong những thuật thông linh được dử dụng nhiều nhất là:
+ Gọi con vật + Gọi vũ khí (Tenten của làng Lá) + Gọi cổng bảo vệ (Orochimaru)
[sửa] Một số con vật của Sumon
Kakashi:7 con chó
Tamari:sóc
Naruto:Gamma Bunta, Gamma Kichi
Manto Gai : Con rùa già
Hokage đệ tam: Khỉ đột
[sửa] Khả năng đặc biệt của một số con vật
Gamma Bunta:
Ưu: Thân hình khổng lồ, sức mạnh tốt. Sử dụng thuật độn thủy và kiếm pháp tốt. Nhược: Tuy nhanh nhẹn nhưng ko có móng vuốt, khó lòng đánh đối phương linh hoạt. Dở thuật biến hình.
Gamma Ikimichi
Ưu: Thân hình nhỏ, lanh lợi dễ thám thính tình hình. Nhược: Nhát gan và bơi kém.
Sóc (Temari)
Ưu: Có một cây đao gió, càn quét đối thủ rất nhanh (chỉ trong vài giây có thể chặt hết cây trong rừng). Nhược: Bị chột.
Khỉ đột (Hầu vương Enma):
Ưu: Biến hình tốt. Thông minh. Nhược: Tay ngắn, có đuôi dễ bị tóm.
Ốc sên (Tsunade):
Ưu: Không chết vì có thể chia nhỏ thành những con ốc tí hon. Có axit để tấn công. Nhược: Không tự ứng chiến được. Chậm chạp và đòn đánh yếu.
Vạn xà (Orochimaru):
Ưu: Mạnh, sử dụng độc tốt, linh hoạt lừa đối phương. Nhược: Tuy lừa được đối phương nhưng lại dễ bị lừa. Cần 100 mạng người để thêm sức mạnh.
7 con chó (kakashi):
Ưu: Đánh hơi tốt để tìm dấu vết. Nhược: Không có khả năng ứng chiến.
Thế giới Naruto | |
---|---|
Danh sách: | Danh sách các tập phim | Media list | OVA list | Danh sách video games | Naruto Collectible Card Game |
Plot: | Story arcs | Naruto | Kakashi Gaiden | Naruto: Shippūden |
Các nước: | Địa Lý | Làng lá | Làng âm thanh | Làng sương mù | Làng cát |
Thuật: | Các loại thuật | Thuật nguyền | Ảo thuật | Huyết kế giới hạn | Nhẫn thuật | Thuật phong ấn | Thể thuật |
Phim: | Naruto the Movie | Naruto the Movie 2 | Naruto the Movie 3 | Naruto the Movie 4 |
Linh tinh: | Quán mì Ichiraku Ramen | Cấp bậc ninja | Rối | Rookie Nine |
Nhân vật | |
Chính: | Team 7 – Naruto Uzumaki | Sasuke Uchiha | Sakura Haruno | Kakashi Hatake |
Phụ: | Đội 10 – Asuma Sarutobi, Choji Akimichi, Shikamaru Nara & Ino Yamanaka Đội 8 – Kurenai Yuhi, Shino Aburame, Hinata Hyuga & Kiba Inuzuka Đội của Gai – Might Guy, Neji Hyuga, Rock Lee & Tenten Đội của Baki – Baki, Gaara, Kankuro & Temari |
Khác: | Jiraiya | Tsunade | Third Hokage | Iruka Umino | Shizune | Chiyo | Yamato | Sai |
Kẻ thù: | Zabuza Momochi và Haku | Orochimaru và Kabuto Yakushi | Akatsuki | Những kẻ thù khác |
Dòng họ: | Dòng họ Hyuga | Dòng họ Uchiha | Land of Fire |
Danh sách: | Danh sách Genin ở Làng lá | Danh sách Chunin ở làng Konoha | Jonin |
Động vật: | Quái vật có đuôi | Động vật triệu hồi |