Quân đội Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Quân đội Hoa Kỳ (Military of the United States) là Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States armed forces) đáp ứng các yêu cầu về hoạt động quân sự của Hoa Kỳ.

Tiền thân Quân đội Hoa Kỳ là Quân đội liên bang (Continental Army) được thành lập từ năm ngày 14 tháng 6 năm 1775 để đáp ứng cho Chiến tranh giành độc lập của Mỹ. George Washington được bầu làm chỉ huy Quân đội liên bang. Ngày 3 tháng 6 năm 1784, sau cuộc Chiến tranh giành độc lập của Mỹ kết thúc, Quân đội Mỹ chính thức được thành lập thay cho Quân đội liên bang.

Quân đội Hoa Kỳ bao gồm các nhánh

Các nhánh đặt dưới sự điều khiển dân sự của Tổng thống Hoa Kỳ là Tổng tư lệnh lực lượng vũ trang. Tất cả các nhánh, trừ Phòng vệ bờ biển Hoa kỳ đều thuộc Bộ Quốc phòng, dưới sự chỉ huy của Bộ trưởng Quốc phòng là một dân sự.

Có khoảng 1,4 triệu người hiện đang hoạt động trong quân đội. Các thành viên tham gia quân đội là tình nguyện, không ép buộc. Phụ nữ không được phép hoạt động ở vị trí chiến chiến đấu, nhưng đựoc phục vụ cho lực lượng không tham gia chiến đấu.

Nhiều ngành như hậu cần, vận tải cũng có khả năng xây dựng nhanh chóng thành các lực lượng quân đội khi cần. Không quân duy trì một phi đội vận tải lớn bằng máy bay. Tập đoàn lính thủy đánh bộ duy trì các đơn vị viễn thám trên biển với Hải quân ở Đại tây dương và phi đội Thái bình dương. Phi đội bay của Hải quân gồm 12 tàu vận chuyển máy bay có khả năng đáp ứng linh hoạt cho các hoạt động quân sự. Do vậy, Quân đội Hoa Kỳ nhìn chung được xem là lực lượng quân sự mạnh nhất trên thế giới.

Mục lục

[sửa] Tổ chức

Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là Tổng tư lệnh lực lượng vũ trang, kết hợp các hoạt động quân sự và ngoại giao. Tổng thống cũng là một cố vấn Hội đồng An ninh Quốc gia.

Dưới Tổng thống Hoa Kỳ là Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ, một Bộ nội các đáp ứng cho Bộ Quốc phòng.

[sửa] Nhân sự

Quân đội Hoa Kỳ có số lượng lớn thứ hai trên thế giới, được triển khai trên toàn cầu.

[sửa] Nhân sự lực lương tham gia trực tiếp

Năm 2004

Lực lượng Tổng số người Phần trăm nữ Lính nghĩa vụ Sỹ quan
Lục quân 500,203 15.2% 414,325 69,307
Thủy quân Lục chiến 180,000 [1] 6.0% 157,150 19,052
Hải quân 375,521 14.5% 319,929 55,592
Không quân 358,612 19.6% 285,520 73,091
Phòng vệ biển 40,151 10.7% 31,286 7,835
Tổng cộng 1,450,689 14.9% 1,196,210 254,479

[sửa] Xem thêm