Thảo luận:Tư duy phản biện

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

[sửa] Chữ và Nghĩa

Tôi không hiểu nổi làm sao dịch "critical thinking" thành "tư duy phản biện" được. Sau đây là các nghĩa LĐ tìm thấy

Define: Critical thinking

  • is a term used to refer to those kinds of mental activity that are clear, precise, and purposeful. It is typically associated with solving complex real world problems, generating multiple (or creative) solutions to a problem, drawing inferences, synthesizing and integrating information, distinguishing between fact and opinion, or estimating potential outcomes, but it can also refer to the process of evaluating the quality of one's own thinking. ... -

www.senate.psu.edu/curriculum_resources/guide/glossary.html

  • An ability to evaluate information and opinions in a systematic, purposeful, efficient manner. -

highered.mcgraw-hill.com/sites/0070294267/student_view0/glossary_a-d.html

  • is the process of evaluating propositions or hypotheses and making judgments about them on the basis of well-supported evidence. (see Thinking Critically About Psychology) Example: Consider the five steps of critical thinking. (a) What am I being asked to believe or accept? What is the hypothesis? (b) What evidence is available to support the assertion? Is it reliable and valid? (c) Are there alternative ways of interpreting the evidence? ... -

college.hmco.com/psychology/bernstein/psychology/6e/students/key_terms/ch02.html

  • Focused, organized thinking about such things as the logical relationships among ideas, the soundness of evidence, and the differences between fact and opinion. -

highered.mcgraw-hill.com/sites/007256296x/student_view0/glossary.html

  • A complex set of cognitive skills employed in problem-solving and intellectual consideration and innovation. ... -

www.trincoll.edu/~tvogel/gloss.htm

  • Critical thinking is a process that challenges an individual to use reflective, reasonable, rational thinking to gather, interpret and evaluate information in order to derive a judgment. The process involves thinking beyond a single solution for a problem and focusing on deciding what the best alternatives are.

www.ptc.edu/department_nursing/Philosophy.htm


Như vậy trong tất cả các định nghĩa trên chữ "critical thinking" đều không có nghĩa là "phản biện". Tôi nghĩ Hoặc nên đổi tên bài hoặc là không nên link bài viết này với các bài về "critial thinking" trong Anh ngữ vì nó sẽ sai.

Hơn nữa đọc nội dung bài tôi thấy bài này giống nhu 1 bài báo cáo hay bài viết về phương pháp giảng dạy trích từ đâu đó trong nước.


Nói ngắn gọn: "critical thinking" có thể dược dịch là "tư duy biện lý" hay "tư duy biện luận" hay ngắn gọn là "biện luận" "phương pháp luận", "suy luận": Các phương pháp biện luận sẽ bao gồm phương pháp "tư duy phản biện". Người viết dịch chữ đi quá xa với nghĩa đúng.

Ngay cả phần đầu bài viết cũng không mô tả "nội hàm" của thuật ngữ "tư duy phản biện" mà nghiễm nhiên coi nó như ai cũng đã biết nó là cái gì rồi bàn luận xa ra. (nên được viết và điều chỉnh lại.

LĐ 14:52, 11 tháng 8 2006 (UTC)


Ơ thế anh/ chị cắt nghĩa (không kèm sắc thái nghĩa) cụm từ "tư duy phản biện" thế nào ạ ? 'Critical' với 'criticize' có nghĩa nào khác ngoài những nghĩa trong từ điển Lạc Việt không ạ ?

Còn việc mô tả nội hàm, chắc để một thời gian nữa, em mua quyển từ điển tiếng Việt khác đã (từ điển cũ nhà em bị ngấm mưa hôi lắm không dám mở ra) , rồi em sẽ sửa sau ạ. Nếu tiện thì anh/chị sửa hộ em luôn.

Mà bài này cũng sơ sài, có rảnh anh/chị viết thêm hộ em với. Cám ơn ạ.

Thành viên:Chi - Betty

Criticalcriticize (cũng như critique) có nghĩa khác nhau. Critical có nghĩa "quan trọng", "cần thiết", "tới giới hạn" (ngoài nghĩa "phê bình" và nghĩa "nguy hiểm" trong y học); trong khi đó to criticize mang nghĩa "làm phê bình", "làm chỉ trích". Critical trong critical thinking không có nghĩa "phê bình". Mekong Bluesman 18:45, 11 tháng 8 2006 (UTC)
Theo Merriam-Webster, nghĩa của chữ "critical" trong ngữ cảnh này là: c : exercising or involving careful judgment or judicious evaluation <critical thinking>. Hầu hết các cách dịch của cụm từ này lại dùng từ "phê phán" ([1])Nguyễn Hữu Dng 18:51, 11 tháng 8 2006 (UTC)

Anh/chị Mêkông bluesman: ở đây 'critical' làm sao mang nghĩa "quan trọng" được ạ ?

Anh Dụng: Em nghĩ dùng từ phê phán hơi tiêu cực quá ạ, từ phản biện cũng mang nghĩa đấy, nhưng mà nó trung lập hơn.

LĐ: À bài này em dịch suông từ wikipedia tiếng Anh, rồi cộng thêm ý của em. Có cách nào để sửa cho nó đỡ giống nhu 1 bài báo cáo hay bài viết về phương pháp giảng dạy thì anh/ chị sửa giùm em với, em không muốn del hết cả bài đâu.

Tại sao em không để được cái link wiki tiếng Anh vào mục tham khảo trên này ạ? Em để 2 lần rôi nhưng đều bị xóa hết?

Thành viên: Chi - Betty

Chi - Betty viết "...ở đây 'critical' làm sao mang nghĩa "quan trọng" được ạ ? ", tôi không nói critical thinking là "tư duy quan trọng", tôi chỉ nói nó không mang nghĩa "phê bình".
Nguyễn Hữu Dụng viết "Hầu hết các cách dịch của cụm từ này lại dùng từ "phê phán"". Tôi đã đọc và tôi thấy cụm từ "tư duy độc lập dùng phê phán" rất hay vì "độc lập" mang tính chất không học thuộc lòng dựa theo lời của người khác và "phê phán" gần với to judge hơn là to criticize.
Bình thường tôi đã hiểu critical thinking thành "suy nghĩ đi đến (điểm cuối) của giới hạn", hay điểm tối cao của sự suy nghĩ vì nó đòi hỏi sự định giá của các ý kiến khác nhau, mọi ý kiến phải được xét đến giới hạn có thể của mình, tức là "xét kỹ" như Nguyễn Hữu Dụng viết bên dưới... nhưng đó chỉ là cách giải thích mà không phải là một cụm từ chuyên môn hay một thuật ngữ. Bây giờ thì tôi thấy "tư duy độc lập dùng phê phán" là hay nhất.
Mekong Bluesman 20:29, 11 tháng 8 2006 (UTC)
Cái link tiếng Anh đã có ở cột bên trái bài rồi. Theo ý riêng tôi không nên dịch theo nghĩa "phê phán" vì chữ "critical" trong ngữ cảnh này không có nghĩa đó, mà là nghĩa "xét kỹ" Nguyễn Hữu Dng 19:28, 11 tháng 8 2006 (UTC)

When the Chinese was importing a bunch of English words at the end of the 19th century, some thought that the word "inspiration" was untranslatable. They then transcribed it as "烟士披利纯" (yan shi pi li chun, yên sĩ phi lợi thuần). <tongue-in-cheek>We should take a page from their book and transcribe the word as "tư duy cờ rít tịch cồ"</tongue-in-cheek> Nguyễn Hữu Dng 19:32, 11 tháng 8 2006 (UTC)


Tại sao không <tongue-in-cheek>"cờ ri tít cồ định kiến<"/tongue-in-cheek> ("định kiến" gần "đinh kinh" ≈ thinking). Mekong Bluesman 20:33, 11 tháng 8 2006 (UTC)


Giỡn vừa thôi ông Xanh, bạn chi còn trẻ lắm.
Tôi đã xem qua trang của Chi và biết bạn rất trẻ (Học trò của LĐ giờ cũng đã có "em" ra đến Tiến sĩ rồi -- còn LĐ thì lên đến ... cư sĩ (cao hơn tráng sĩ 1 tí :-). OK, vấn đề là LĐ may mắn được "train" khá nhiều các lớp về tư duy sáng tạo nên LĐ có lẽ hiểu từ này. Như Dụng nói, nó có nghĩa gần với chữ "xét kĩ" hơn. (xem critical thinking community).
Chữ này tôi đề nghị dịch thành "Tư duy biện lý" (nếu không thì chỉ có thể dùng là "tư duy biện luận) vì thực chất của quá trình tư duy này là như vậy đó. Tức là người tiến hành đựa trên các đối tượng để phân tích các yếu tố bao gồm các tương tác, chức năng, và liên hệ bên trong và bên ngoài của đối tượng, rồi dùng các biện pháp lý luận, lập luận để tìm ra "cấu trúc cội rễ" của đề tài. Trong các phương pháp tư duy sáng tạo thì khái niệm này được được mở rộng ra thành: Các phương pháp được vận dụng kết hợp phân tích, tổng hợp, ... để giải quyết các khó khăn.
Câu hỏi vậy bạn Chi có đồng ý cho LĐ (Làng Đậu) điều chỉnh tên bài và thêm thắt 1 ít chi tiết hay không ? (Tôi không muốn xóa cái gì hết vì để cho bạn khỏi phải buồn lòng vì đây là bài đầu tiên mới viết)
LĐ (15.235.153.101 20:47, 11 tháng 8 2006 (UTC))
Ông Làng Đậu thân mến của tôi ơi, ông không thích cái joke của tôi sao? "Định kiến", theo tôi hiểu, là fixed view -- tức là hoàn toàn đi ngược lại những gì của critical thinking. OK, joke của tôi hơi "khô" (it's the English blood in me, I can't help it!).
Tôi không phản đối "tư duy biện lý". Nó còn ngắn hơn "tư duy độc lập dùng phê phán".

Mekong Bluesman 20:57, 11 tháng 8 2006 (UTC)

Tôi thì phản đối "biện lý", vì tôi chỉ biết từ "biện lý" là từ cổ chỉ một chức quan gì đó trong ngành luật, mới tra từ điển Việt-Anh thì được "Public prosecutor". Lần đầu nghe từ "tư duy biện lý", tôi sẽ hiểu là "tư duy theo kiểu ông/nghề biện lý"... không thể thấy được liên hệ với "critical thinking".
TMC có thể giở từ điển ra xem nguyên nghĩa Hán Việt của chữ "biện lý" đi nhé. LĐ
Ui, bác ơi, tra từ điển thì có sai bao giờ, nhưng mà rằng cổ quá.Tmct 12:51, 12 tháng 8 2006 (UTC)
Còn "critical thinking" thì tôi đã được dạy bởi "người Tây" trước khi vào đại học, từ bấy tôi vẫn hiểu (và thi thoảng dịch) là "suy nghĩ một cách có phê phán". Không lẽ bao lâu nay tôi toàn hiểu sai :) Tmct 21:17, 11 tháng 8 2006 (UTC)
Không sai nhưng chỉ thiếu ý thôi. LĐ

Em/ cháu nghĩ tư duy phản biện là tư duy biện luận phản lại ý kiến người khác. Dùng cụm "tư duy biện luận" thay thế chắc là hợp lý nhất ạ. Mọi người đòng ý không để em/ cháu thay.

Với lại, bác Làng Đậu cứ sửa đi ạ. Bản thân cháu cũng chỉ được dạy critical thinking qua một lớp học luyện thi Toefl, chứ không được dạy trong nhà trường, nên kiến thức về nó không nhiều. Bác sửa tức là bác truyền đạt kinh nghiệm của bác cho cháu, cháu phải cảm ơn lắm chứ.

Chi.

Tôi nghĩ chữ "phản biện" ở đây dùng có thể đúng. Như trong các trường đại học và viện nghiên cứu, sau khi làm luận văn, đề tài, những tài liệu này đều phải được đưa cho những người có chuyên môn cao để đánh giá chất lượng bài đã được làm. Những người này được gọi là "người phản biện" của luận văn (để phân biệt với những thầy hướng dẫn là người luôn ủng hộ nội dung luận văn). Nhiệm vụ của người phản biện này là đọc luận văn và như ý trong bài đã viết :"tư duy tìm lập luận phản bác lại kết quả của một quá trình tư duy khác". Nếu những ý kiến phản bác (hoặc là các câu hỏi thêm) đưa ra trong Hội đồng bảo vệ đề tài được người thực hiện đề tài bảo vệ và làm sáng tỏ đầy đủ thì coi như bảo vệ thành công. Ngược lại, họ không thể trả lời được cho những ý kiến phản biện này thì có thể việc bảo vệ đề tài sẽ không thành công, cần làm lại hoặc sẽ có điểm kém. Tôi có vài ý giải thích thêm như vậy về chữ "phản biện" phù hợp với nội dung về cách "tư duy" mà bài đã viết.
Còn chữ "biện luận" thì có vẻ không phù hợp lắm, nó không nói lên ý chính của việc làm này là đi tìm một suy nghĩ ngược lại, tìm các điều còn chưa sáng tỏ hay còn sai của một ý, một phương hướng giải quyết trong một nghiên cứu khác đã có. "Biện luận" chỉ nói lên được là phân tích và kết luận.
Do vậy, nếu bài này để nguyên tên là "tư duy phản biện" thì bỏ interwiki đi, như anh LĐ đã viết ở trên vì nó chỉ là một phần của "tư duy biện luận". Còn nếu chuyển thành "tư duy biện luận" thì có vẻ không phù hợp với nội dung chính đã có trong bài và với mục đích của người khởi viết là viết về "tư duy phản lại ý kiến người khác". Casablanca1911 03:28, 12 tháng 8 2006 (UTC)
Như LĐ đã viết ban đầu nếu là phản biện thì phải có hoặc chính biện hay một vài dạng biện luận đang bị xem xét bởi phản biện. Và nếu như dùng nghĩa phản biên' như vậy thì 'không thể link hay dịch thành critical thinking nhưng bài này thì lại được mở ngoặc đơn và bên dứơi được link qua bên Anh ngữ cũng như phần reference lại được dẫn tới khái niêm critical thinking . Đó là lí do LĐ đưa bàn thảo. Đọc thấy thốn mắt nên mói phải lên tiếng.

Em paste cái phần định nghĩa "phản biện" của bác vào bài được không ạ?

Chi.

Vẫn nên đợi thảo luận thêm, còn nghĩa trên là tôi mới viết theo suy nghĩ cá nhân thôi, còn định nghĩa chính xác thì phải tham khảo lại tài liệu hoặc để nhờ anh LĐ viết cho. Casablanca1911 04:31, 12 tháng 8 2006 (UTC)
Thôi CasaBlanca viết lại phần khái niệm đi.
Tóm lại: Hoặc là đổi tên bài và viết lại hoặc là phải bỏ hết các link tới "critical thinking". Theo như xu hương và nội dung bài thì bạn Chi có thể chỉ cần xóa các link tới "critical thinking" mà thôi.
LĐ.

[sửa] Lớp học tư duy

OK, vấn đề là LĐ may mắn được "train" khá nhiều các lớp về tư duy sáng tạo nên LĐ có lẽ hiểu từ này bác LĐ cho địa chỉ mấy chỗ bác học ( nếu ở Việt Nam ) được không ạ ! o^__^o Chi.

LĐ tự học khi ở VN, Sang Hoa Kì mới được đào tạo bởi các lớp training. Bạn có thể đọc thêm các phương pháp LĐ viết ở đây [2].
Nếu bạn đã vững ngoại ngữ thì chỉ cần vào "www.google.com" rồi gõ từ khóa critical thinking OR lateral thinking thì sẽ tìm ra rất nhiều bài vở dạy các phương pháp tư duy sáng tạo ...Chỉ sợ lúc đó ngán không thèm đọc nữa thôi. LĐ
Qua thảo luận này, anh LĐ lại có người xin địa chỉ đấy nhé ! Không biết là anh LĐ được "train" nhiều hơn hay được "teach" nhiều hơn nhỉ ? Ở Việt Nam thì trong trường ĐH có dạy môn này mà (hình như các trường kỹ thuật), nhưng bạn phải sau đại học thì mới được học. Casablanca1911 07:43, 12 tháng 8 2006 (UTC)
Ở Mỹ khi đi làm hãng bạn sẽ được "train" tùy theo "career path" thường khi đã vào đến Tech Path họ không đòi hỏi gì ngoài khả năng làm việc và họ train tới nơi tới chốn hơn ở VN mỗi lớp training là chừng 3-10 ngày tiền học vài ngàn USD cho 1 học viên là chuyện thường. Họ thuê GS về dạy riêng cho các nhóm người làm công chứ không gửi đến trường. (Anh BM chắc biết chuyện này). LĐ ngày xưa học sau ĐH ở VN môn toán nhưng chưa có ai dạy (chắc tại thời gian đó ĐH SP mới mở cao học nên không có? Còn việc có người hỏi địa chỉ thì LĐ đã có nhiều bạn hỏi lắm; nhất là ở Mỹ, khi còn ở ĐH cứ tới mùa thi thì "cả đống" người hỏi đòi học thi chung đến khi thi xong mùa nghĩ họ rủ nhau đi chơi quên mất "ông cụ non" (chả là vì LĐ hồi xưa nghèo quá nên chả ai dám "chung nghèo"). Còn giờ thì chai rồi không hiểu nổi ý bóng gió của CasaBlanca mà cũng không dám "chao động như mùa thu ngọt ngào".
Hóa ra ngủ hông được là tại có người viết về "LĐ" ở đây.
Chúc mọi người dzui dzẻ -- LĐ (70.252.12.90 10:14, 12 tháng 8 2006 (UTC))