Các bang của Malaysia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiêu bản:Politics of Malaysia
Malaysia là một liên bang bao gồmk 13 bang và lãnh thổ bang. 11 bang nằm trên Bán đảo Mã Lai, 2 bang nằm trên dảo Borneo.
Mục lục |
[sửa] Tây Malaysia, trên Bán đảo Mã Lai
Bang (Thủ phủ bang trong ngoặc kép):
-
- Sultanate of Johor (Johor Bahru)
- Sultanate of Kedah (Alor Star)
- Sultanate of Kelantan (Kota Bharu)
- Sultanate of Pahang (Kuantan)
- Sultanate of Perak (Ipoh)
- Sultanate of Selangor (Shah Alam)
- Sultanate of Terengganu (Kuala Terengganu)
- Elective Monarchy of Negeri Sembilan (Seremban)
- Kingdom of Perlis (Kangar)
- Melaka (Malacca Town)
- Pulau Pinang (George Town)
- Các lãnh thổ liên bang:
- Federal Territory of Putrajaya (federal administrative capital)
- Federal Territory of Kuala Lumpur (legislative capital)
[sửa] Đông Malaysia, trên đảo Borneo
- Lãnh thổ liên bang:
- Lãnh thổ liên bangLabuan (Bandar Labuan)
[sửa] Codes và viết tắt
|
|
[sửa] Những người đứng đầu
Có 9 bang của Mã Lai có người đứng đầu (thống đốc) là cha truyền con nối và một thủ hiến bang điều hành được bầu cử phổ thông (tiếng Anh: Chief Minister, tiếng Mã Lai Menteri Besar). Thủ hiến bang chịu trách nhiệm đứng đầu chính quyền bang. Các thống đốc của Johor, Kedah, Kelantan, Pahang, Perak, Selangor và Terengganu là vương (Hồi Giáo). Chỉ có Negeri Sembilan là được bầu cử với chức hiệu theo tiếng địa phương là Yang di-Pertuan Besar, còn thống đốc Perlis thì được gọi là Raja . Vua của liên bang được xưng bằng danh hiệuYang di-Pertuan Agong) được bầu cử luân phiên giữa các thống đốc bang và có nhiệm kỳ 5 năm.
[sửa] Singapore và Brunei
Singapore là một bang của Malaysia từ khi thành lập Malaysia ngày 16/9/1963 cho đến khi Singapore tách ra khỏi Malaysia ngày 19/8/1965.
Brunei được mời tham gia liên bang cùng thời gian với Singapore, Sabah (lúc đó là Bắc Borneo) và Sarawak nhưng đã từ chối và vẫn là Bảo hộ Anh cho đến khi độc lập năm 1984.
[sửa] Các con số thống kê chính
Bang | Dân số | Diện tích (km2) | mật độ DS | Dân số đô thị.(%) | Bumiputra (%) | Chinese (%) | Indian (%) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Selangor | 4 188 876 | 7960 | 526 | 87.6 | 53.5 | 30.7 | 14.6 |
Johor | 2 740 625 | 18 987 | 144 | 65.2 | 57.1 | 35.4 | 6.9 |
Sabah | 2 603 485 | 73 619 | 35 | 48.0 | 80.5 | 13.2 | 0.5 |
Sarawak | 2 071 506 | 124 450 | 17 | 48.1 | 72.9 | 26.7 | 0.2 |
Perak | 2 051 236 | 21 005 | 98 | 58.7 | 54.7 | 32.0 | 13.0 |
Kedah | 1 649 756 | 9425 | 175 | 39.3 | 76.6 | 14.9 | 7.1 |
FT Kuala Lumpur | 1 379 310 | 243 | 5676 | 100.0 | 43.6 | 43.5 | 11.4 |
Penang | 1 313 449 | 1031 | 1274 | 80.1 | 42.5 | 46.5 | 10.6 |
Kelantan | 1 313 014 | 15 024 | 87 | 34.2 | 95.0 | 3.8 | 0.3 |
Pahang | 1 288 376 | 35 965 | 36 | 42.0 | 76.8 | 17.7 | 5.0 |
Terengganu | 898 825 | 12 955 | 69 | 48.7 | 96.8 | 2.8 | 0.2 |
Negeri Sembilan | 859 924 | 6644 | 129 | 53.4 | 57.9 | 25.6 | 16.0 |
Malacca | 635 791 | 1652 | 385 | 67.2 | 63.8 | 29.1 | 6.5 |
Perlis | 204 450 | 795 | 257 | 34.3 | 85.5 | 10.3 | 1.3 |
FT Labuan | 76 067 | 92 | 827 | 77.7 | 79.6 | 15.8 | 1.3 |
FT Putrajaya | 45 000 | 148 | 304 | 100.0 | 94.8 | 1.8 | 2.7 |
Source: National Census 2000, Department of Statistics Malaysia. Putrajaya data is for 2004.
[sửa] Xem thêm
- State emblem of Malaysia
- Cờ các bang Malaysia
- Các quận của Malaysia