Thiểm Tây
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: Thiểm 陕 hay Tần 秦 (bính âm: Shǎn hay Qín) | |
![]() |
|
Xuất xứ tên gọi | 陕 thiểm - Thiểm Châu (nay là huyện Thiểm, Hà Nam) 西 - tây "tây Thiểm Châu" |
Kiểu hành chính | tỉnh |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Tây An |
Bí thư tỉnh ủy Thiểm Tây | Lý Kiến Quốc 李建国 |
Tỉnh trưởng | Viên Thuần Thanh 袁纯清 (quyền) |
Diện tích | 205.800 km² (thứ 11) |
Dân số (2004) - Mật độ |
37.050.000 (thứ 17) 180/km² (thứ 21) |
GDP (2004) - trên đầu người |
288,4 tỷ NDT (thứ 22) 7780 NDT (thứ 24) |
HDI (2005) | 0,729 (thứ 23) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 99.5% Hồi - 0.4% |
Cấp địa khu | 10 |
Cấp huyện | 107 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
1745 |
ISO 3166-2 | CN-61 |
Website chính thức: www.shaanxi.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
陕西; Phồn thể: 陝西; Bính âm: Shǎnxī; Wade-Giles: Shan-hsi; bính âm bưu chính: Shensi) là một tỉnh bắc trung bộ Trung Quốc.
(Giản thể:Hà Bắc bao bọc Bắc Kinh và Thiên Tân (hai thành phố này giáp ranh với nhau; Bắc Kinh nằm ở phía tây Thiên Tân). Phía đông-bắc của Hà Bắc là tỉnh Liêu Ninh, phía bắc là tỉnh Nội Mông, phía tây là Sơn Tây, phía nam là Hà Nam, và phía đông-nam là Sơn Đông. Phía đông của tỉnh Hà Bắc là bể Bột Hải. Hà Bắc còn được biết với tên Yên Triệu, kêu theo tên của nước Yên và nước Triệu trong thời Chiến Quốc.
[sửa] Lịch sử
Các khu vực đồng bằng tỉnh Hà Bắc đã từng là nơi ở của người Peking, một nhóm người cổ đại sống khoảng 200,000 đến 700,000 năm trước.
Vào thời Xuân Thu (722 - 476 trước Công Nguyên), Hà Bắc là đất của nước Yên ở phía bắc, và nước Tấn ở phía nam. Cũng trong thời này, rợ Địch ở phía bắc cũng chiếm một phần phía bắc Trung Quốc và thành lập Trung Sơn ở trung tâm Hà Bắc. Trong thời Chiến Quốc (403 - 221 trước Công Nguyên), nước Tấn bị tiêu diệt và phần lớn lãnh thổ của nước này trở thành đất của nước Triệu.
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ![]() |
|
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền) | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan và Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |