Thất Nữ (chòm sao)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Virgo

Virgo

Nhấp chuột để xem hình lớn

Viết tắt Vir
Sở hữu cách Virginis
Hình tượng Trinh Nữ
Xích kinh 13 h
Xích vĩ
Diện tích 1294 độ vuông
Xếp thứ 2
Số lượng sao
(cấp sao < 3)
3
Sao sáng nhất Spica (α Vir)
(Cấp sao biểu kiến 1.0)
Mưa sao băng
  • Virginids
  • Mu Virginids
Giáp với
các chòm sao
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +80° và −80°
Quan sát tốt nhất trong tháng 5

Thất Nữ, hay Xử Nữ hoặc Trinh Nữ (tiếng Latinh: Virgo ♍ để chỉ một trinh nữ), là chòm sao nằm trong hoàng đạo. Nằm giữa Sư Tử (Leo) về phía tây và Thiên Xứng (Thiên Bình hay Libra) về phía đông, nó là một trong những chòm sao lớn nhất của bầu trời. Nó có thể dễ dàng tìm thấy thông qua ngôi sao sáng nhất của nó là α Vir sao Giác (Spica).

Mục lục

[sửa] Các đặc trưng nổi bật

Ngôi sao đáng chú ý nhất trong chòm sao Thất Nữ là sao Giác tức Spica (α Vir), nó đôi khi được coi như là bông lúa trong tay Thất Nữ. Sao Giác làm cho người ta dễ dàng xác định được chòm sao Thất Nữ, do nó có thể tìm thấy bằng cách nối đường cong của Gáo Lớn (Ursa Major) tới Arcturus trong chòm Mục Phu (Boötes) và tiếp tục theo đường cong này một khoảng tương tự sẽ tới sao Giác.

Các sao sáng khác trong chòm sao Thất Nữ còn có Zavijah (β Vir), Porrima (γ Vir), Auva (δ Vir) và Vindemiatrix (ε Vir). Các sao mờ hơn đã được đặt tên có Heze (ζ Vir), Zaniah (η Vir), Syrma (ι Vir) và Rijl al Awwa (μ Vir).

Ngôi sao 70 Virginis là một hệ thống hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời với một hành tinh đã được xác nhận là có khối lượng bằng khoảng 6,6 lần khối lượng của Mộc Tinh.

[sửa] Các thiên thể nổi bật

Vì sự hiện diện của các cụm thiên hà (hay được gọi là cụm Virgo) trong ranh giới của nó từ 5° đến 10° về phía tây của Vindemiatrix (ε Vir), chòm sao này là có rất nhiều các thiên hà.

Một số ví dụ như M49 (elíp), M58 (xoắn ốc), M59 (elíp), M60 (elíp), M61 (xoắn ốc), M84 (elíp), M86 (elíp), M87 (elíp và là nguồn bức xạ nổi tiếng) hay M90 (xoắn ốc). Có một thiên hà không thuộc về cụm nói trên là M104, một thiên hà elíp, còn được gọi là Thiên hà Sombrero. Nó nằm ở khoảng 10° về phía tây của sao Giác (Spica).

[sửa] Các sao

Các sao với tên gọi chính xác:

  • Spica [Spica Virginis] hay Azimech hay Alaraph (67α Vir) 0,98
    < spīca virginis bông lúa mì của Trinh Nữ
    < ? as-simak al-a'zal Người không được bảo vệ?
    < (?) Người hái nho
  • Zavijava [Zavijah, Zavyava, Zawijah] hay Alaraph (hay Minelauva, xem δ Vir) (β Vir) 3,61
    < زاوية العوى zāwiyat al-cawwa’ Chỗ ở của con chó đang sủa [Có lẽ ám chỉ cũi chó?]
  • Porrima hay Arich (29/γ Vir) – sao đôi 2,74 và 3,68
  • Auva [Al Awwa] hay Minelauva (43/δ Vir) 3,39
    < عوى cawwa’ ?
  • Vindemiatrix [Vendemiatrix] hay Vindemiator hay Almuredin hay Alaraph hay Provindemiator hay Protrigetrix hoặc Protrygetor (47/ε Vir) 2,85
    < vindēmiātrix, vindēmitor Người hái nho (nữ)
  • Heze (79/ζ Vir) 3,38
  • Zaniah (15/η Vir) 3,89
    < زاوية zāwiyah chỗ ở, một góc
  • Syrma (99/ι Vir) 4,07
    < سرما (تطريز) sirmā đuôi áo
  • Khambalia (100/λ Vir) 4,52
    < (?) Vuốt cong?
  • Rijl al Awwa (107/μ Vir) 3,87
    < رجل العوى rijl al-cawwa’ Chân của con chó đang sủa
Các sao theo danh pháp Bayer:
51/θ Vir 4,38; 98/κ Vir 4,18; 3/ν Vir 4,04; 2/ξ Vir 4,84; 9/ο Vir 4,12; 8/π Vir 4,65; 30/ρ Vir 4,88; 60/σ Vir 4,78; 93/τ Vir 4,23; 102/υ Vir 5,14; 26/χ Vir 4,66; 105/φ Vir 4,81; 40/ψ Vir 4,77; 1/ω Vir 5,24; 7/b Vir 5,36; 16/c Vir 4,97; 31/d1 Vir 5,57; 32/d2 Vir 5,22; 59/e Vir 5,19; 25/f Vir 5,88; g Vir 5,57; 76/h Vir 5,21; 68/i Vir 5,27; 44/k Vir 5,79; 74/l Vir 4,68; 82/m Vir 5,03; 78/o Vir 4,92; 90/p Vir 5,16; 21/q Vir 5,48; y Vir 5,92; 4/A1 Vir 5,31; 6/A2 Vir 5,58

Các sao theo danh pháp Flamsteed:

10 Vir 5,95; 11 Vir 5,72; 12 Vir 5,85; 13 Vir 5,90; 17 Vir 6,46; 20 Vir 6,29; 27 Vir 6,22; 28 Vir 6,81; 33 Vir 5,65; 34 Vir 6,11; 35 Vir 6,42; 37 Vir 6,02; 38 Vir 6,11; 41 Vir 6,25; 46 Vir 5,99; 48 Vir 6,62; 49 Vir 5,15; 50 Vir 5,95; 53 Vir 5,04; 54 Vir 6,26; 55 Vir 5,31; 56 Vir 6,95; 57 Vir 5,21; 61 Vir 4,74 – gần; 62 Vir 6,73; 63 Vir 5,36; 64 Vir 5,89; 65 Vir 5,88; 66 Vir 5,76; 69 Vir 4,76; 70 Vir 4,97 – có hành tinh; 71 Vir 5,65; 72 Vir 6,10; 73 Vir 6,01; 75 Vir 5,52; 77 Vir 7,12; 80 Vir 5,70; 83 Vir 5,55; 84 Vir 5,35; 85 Vir 6,18; 86 Vir 5,50; 87 Vir 5,41; 89 Vir 4,96; 92 Vir 5,90; 94 Vir 6,54; 95 Vir 5,46; 96 Vir 6,45; 101 Vir 5,84; 104 Vir 6,18; 106 Vir 5,42; 108 Vir 5,68; 109 Vir 3,73; 110 Vir 4,39

Các sao đáng chú ý khác:

  • Ross 128 (FI Vir) 11,12 – sao nhấp nháy; gần
  • Wolf 424 – sao đôi 13,04 và 13,30; sao nhấp nháy; gần
  • DT Vir 9,75 – sao biến thể; gần
  • EQ Vir 9,31 – sao nhấp nháy; gần
  • FL Vir 13,30 – sao nhấp nháy; gần
  • HD 114783 7,57 – có hành tinh
  • HD 130322 8,05 – có hành tinh
  • PSR 1257+12 – sao xung (pulsar); có 3 hành tinh.

[sửa] Thần thoại

Trinh Nữ (Virgo) chính xác là ai không phải là một điều chắc chắn; trong lịch sử nó đã được gắn với gần như mọi nữ thần nổi tiếng, bao gồm Ishtar, Isis, Cybele và Athena. Virgo cũng có thể là điểm đặc trưng cùng với Gấu Lớn và Gấu Nhỏ là một phần của nguồn gốc của thần thoại về Callisto, hoặc chính là Callisto hoặc là Hera. Persephone (người trong một số thần thoại, chủ yếu là thần thoại Eleusis, được coi là con của Demetra) cũng hay được nhắc đến. Virgo chủ yếu nhìn thấy trong các tháng mùa xuân, người ta cho rằng nàng đã chui lên từ âm phủ.

Theo một diễn giải, chòm sao này là Astraea, cô con gái còn trinh nguyên của thần Zeus và nữ thần Themis. Astraea được biết như là nữ thần công lý, và được xác định như là chòm sao này vì sự hiện diện của chiếc cân công lý gần đó Thiên Xứng, và được cho là cai quản thế giới từ một nơi cho đến khi loài người trở nên nhẫn tâm với nhau và nàng đã trở về trời với một sự ghê tởm.

[sửa] Chiêm tinh học

Cung chiêm tinh Xử Nữ của phương Tây trong chiêm tinh chí tuyến (23 tháng 8-22 tháng 9) khác với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh thiên văn của người Hindu (16 tháng 9-30 tháng 10).

Trong một số thuyết vũ trụ, Xử Nữ được liên kết với nguyên tố cổ điển là Đất, và vì thế được gọi là cung Đất (cùng với chòm sao Kim Ngưu và Ma Kết). Nó là một trong các cung biến đổi (cùng với Song Nam, Nhân Mã và Song Ngư). Nó là cung điện và exaltation?? của Thủy Tinh. Đối lập với nó là Song Ngư. Mỗi một cung chiêm tinh được gắn với một phần của cơ thể, được coi như là nơi thể hiện sức mạnh của nó. Xử Nữ cai quản ruột. Ký hiệu của Xử Nữ là một trinh nữ hay thiếu nữ. Các phẩm chất của Xử Nữ bao gồm khả năng tổ chức, ưa sạch sẽ, cực kỳ hiếu động, lòng vị tha và khả năng hoàn thành tốt công việc. Mặt tiêu cực: Xử Nữ có thể là rất thích phê phán. Về mặt thân thể, những người sinh trong cung này có trán cao, vẻ mặt duyên dáng với đôi mắt đẹp và giọng nói khiêm tốn, nhã nhặn.

  • Những người sinh trong cung Xử Nữ nổi tiếng:

Lance Armstrong, Franz Beckenbauer, Ingrid Bergman, Leonard Bernstein, Warren Buffett, Agatha Christie, Sean Connery, David Copperfield, Cameron Diaz, Gloria Estefan, Michael Faraday, Carly Fiorina, Greta Garbo, Henry George, Richard Gere, Johann Wolfgang von Goethe, Hugh Grant, Ryan Phillippe, Selma Hayek, Buddy Holly, Ivan Hung Đế, Michael Jackson, Lyndon Baines Johnson, Tommy Lee Jones, Michael Keaton, Joseph P. Kennedy, Ken Kesey, Beyoncé Knowles, Karl Lagerfeld, D.H. Lawrence, John Locke, Sophia Loren, King Louis XIV, Nữ hoàng Elizabeth I, Ludacris, Maurice Maeterlinck, Van Morrison, Bill Murray, Nas, Cardinal Richelieu, LeAnn Rimes, Pink, Adam Sandler, Claudia Schiffer, Romy Schneider, Bruce Springsteen, William Howard Taft, Mother Teresa, Lev Tolstoi, Shania Twain, Herbert George Wells, Hank Williams, William Carlos Williams, Richard Wright và Carl Zeiss.

[sửa] Xem thêm


Thiên văn họcCác chòm sao của hoàng đạo • Chiêm tinh học
Bạch Dương
(Aries)
Kim Ngưu
(Taurus)
Song Tử
(Gemini)
Cự Giải
(Cancer)
Sư Tử
(Leo)
Thất Nữ
(Virgo)
Thiên Xứng
(Libra)
Thiên Hạt
(Scorpius)
Nhân Mã
(Sagittarius)
Ma Kết
(Capricornus)
Bảo Bình
(Aquarius)
Song Ngư
(Pisces)


Danh sách các chòm sao theo Ptolemy

Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo


Các chòm sao thay đổi bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763

Argo Navis | tách ra thành | Carina | Puppis | Vela
Telescopium | được tạo ra từ các phần của | Sagittarius | Scorpio | Ophiuchus | Corona Australis
Ophiuchus | tách ra thành | Ophiuchus | Serpens
Eridanus | tách ra thành | Eridanus | Fornax
Ara | được tạo ra từ các phần của | Centaurus | Lupus


Các chòm sao giới thiệu bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763

Antlia | Caelum | Circinus | Horologium | Mensa | Microscopium | Norma | Octans | Pictor | Reticulum | Sculptor


Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại, xếp theo thứ tự của danh sách tên Latinh

Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) • Thiên Ưng (Aquila) • Thiên Đàn (Ara) • Bạch Dương (Aries) • Ngự Phu (Auriga) • Mục Phu (Boötes) • Điêu Cụ (Caelum) • Lộc Báo (Camelopardalis) • Cự Giải (Cancer) • Lạp Khuyển (Canes Venatici) • Đại Khuyển (Canis Major) • Tiểu Khuyển (Canis Minor) • Ma Kiết (Capricornus) • Thuyền Để (Carina) • Tiên Hậu (Cassiopeia) • Bán Nhân Mã (Centaurus) • Tiên Vương (Cepheus) • Kình Ngư (Cetus) • Yển Diên (Chamaeleon) • Viên Quy (Circinus) • Thiên Cáp (Columba) • Hậu Phát (Coma Berenices) • Nam Miện (Corona Australis) • Bắc Miện (Corona Borealis) • Ô Nha (Corvus) • Cự Tước (Crater) • Nam Thập Tự (Crux) • Thiên Nga (Cygnus) • Hải Đồn (Delphinus) • Kiếm Ngư (Dorado) • Thiên Long (Draco) • Tiểu Mã (Equuleus) • Ba Giang (Eridanus) • Thiên Lô (Fornax) • Song Tử (Gemini) • Thiên Hạc (Grus) • Vũ Tiên (Hercules) • Thời Chung (Horologium) • Trường Xà (Hydra) • Thủy Xà (Hydrus) • Ấn Đệ An (Indus) • Hiết Hổ (Lacerta) • Sư Tử (Leo) • Tiểu Sư (Leo Minor) • Thiên Thố (Lepus) • Thiên Xứng (Libra) • Thiên Lang (Lupus) • Thiên Miêu (Lynx) • Thiên Cầm (Lyra) • Sơn Án (Mensa) • Hiển Vi Kính (Microscopium) • Kỳ Lân (Monoceros) • Thương Dăng (Musca) • Củ Xích (Norma) • Nam Cực (Octans) • Xà Phu (Ophiuchus) • Lạp Hộ (Orion) • Khổng Tước (Pavo) • Phi Mã (Pegasus) • Anh Tiên (Perseus) • Phượng Hoàng (Phoenix) • Hội Giá (Pictor) • Song Ngư (Pisces) • Nam Ngư (Piscis Austrinus) • Thuyền Vĩ (Puppis) • La Bàn (Pyxis) • Võng Cổ (Reticulum) • Thiên Tiễn (Sagitta) • Nhân Mã (Sagittarius) Thiên Hạt (Scorpius) • Ngọc Phu (Sculptor) • Thuẫn Bài (Scutum) • Cự Xà (Serpens) • Lục Phân Nghi (Sextans) • Kim Ngưu (Taurus) • Viễn Vọng Kính (Telescopium) • Tam Giác (Triangulum) • Nam Tam Giác (Triangulum Australe) • Đỗ Quyên (Tucana) • Đại Hùng (Ursa Major) • Tiểu Hùng (Ursa Minor) • Thuyền Phàm (Vela) • Thất Nữ (Virgo) • Phi Ngư (Volans) • Hồ Ly (Vulpecula)


[sửa] Liên kết ngoài