Kim Ngưu (chòm sao)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Taurus

Taurus

Nhấp chuột để xem hình lớn

Viết tắt Tau
Sở hữu cách Tauri
Hình tượng con trâu
Xích kinh 4 h
Xích vĩ +15°
Diện tích 797 độ vuông
Xếp thứ 17
Số lượng sao
(cấp sao < 3)
3
Sao sáng nhất Aldebaran (α Tau)
(Cấp sao biểu kiến 0,9)
Mưa sao băng
Giáp với
các chòm sao
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +90° và −65°
Quan sát tốt nhất trong tháng 1

Chòm sao Kim Ngưu, tên Latinh Taurus, biểu tượng là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm giữa chòm sao Bạch Dương kề phía tây và chòm sao Song Tử kề phía đông. Phía bắc kề với hai chòm sao Anh Tiên và Ngự Phu, phía tây nam giáp với chòm Lạp Hộ và phía đông nam giáp với Kình Ngư.

Chòm sao Kim Ngưu là một chòm sao quan trọng trên bán thiên cầu bắc. Ngoài hai cụm sao mở lớn nhất có thể quan sát từ Trái Đất, chòm sao Kim Ngưu rất dễ nhận ra trên bầu trời nhờ nó nằm ngay bên chòm Lạp Hộ, tên Latinh Orion nổi bật trên bầu trời đêm. Người Chaldei đã tưởng tượng hình ảnh con trâu trong chòm sao này cách đây năm nghìn năm. Con trâu với biểu tượng cho sức mạnh và khả năng sinh sản của đàn ông, đã có mặt trong nhiều truyền thuyết. Nó được người Israel, người Hy Lạp thờ phụng. Theo truyền thuyết, Zeus hóa thân thành trâu, để kiếm cách đoạt được công chúa Europe. Khi Zeus lẩn vào đàn trâu của cha cô, công chúa Europe trèo lên lưng trâu và trang điểm sừng trâu bằng vòng hoa. Bất thình lình trâu dõng mình, lao xuống sóng nước cùng công chúa Europe bơi về Crete. Trong chòm sao chỉ có hình ảnh đầu trâu đang bơi, còn phần mình không nhìn thấy vì đang chìm trong sóng nước.

Cụm sao mở Pleiades là cụm sao rất sáng, mắt thường có thể nhìn thấy sáu sao, trong điều kiện quan sát tốt có thể thấy chín sao. Đối với người da đỏHoa Kỳ, cụm sao này là hình ảnh sáu chị em gái bị lạc đường ở giữa các vì sao, cô chị thứ bẩy ở trên cùng nhìn thấy mờ nhất vì cô luôn ao ước trở về nhà và nước mắt cô làm mờ ngôi sao. Thực ra cụm sao mở này chứa hơn 500 sao trẻ, nằm cách Trái Đất khoảng 410 ly. Cụm sao mở thứ hai Hyades, nằm bên sao Aldebaran là chòm sao mở gần Trái Đất nhất.

Chòm sao Kim Ngưu còn hay được nhắc đến nhờ tinh vân con cua, M1 là phần còn lại của siêu tân tinh bùng nổ vào năm 1054.


Thiên văn họcCác chòm sao của hoàng đạo • Chiêm tinh học
Bạch Dương
(Aries)
Kim Ngưu
(Taurus)
Song Tử
(Gemini)
Cự Giải
(Cancer)
Sư Tử
(Leo)
Thất Nữ
(Virgo)
Thiên Xứng
(Libra)
Thiên Hạt
(Scorpius)
Nhân Mã
(Sagittarius)
Ma Kết
(Capricornus)
Bảo Bình
(Aquarius)
Song Ngư
(Pisces)


Danh sách các chòm sao theo Ptolemy

Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo


Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại, xếp theo thứ tự của danh sách tên Latinh

Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) • Thiên Ưng (Aquila) • Thiên Đàn (Ara) • Bạch Dương (Aries) • Ngự Phu (Auriga) • Mục Phu (Boötes) • Điêu Cụ (Caelum) • Lộc Báo (Camelopardalis) • Cự Giải (Cancer) • Lạp Khuyển (Canes Venatici) • Đại Khuyển (Canis Major) • Tiểu Khuyển (Canis Minor) • Ma Kiết (Capricornus) • Thuyền Để (Carina) • Tiên Hậu (Cassiopeia) • Bán Nhân Mã (Centaurus) • Tiên Vương (Cepheus) • Kình Ngư (Cetus) • Yển Diên (Chamaeleon) • Viên Quy (Circinus) • Thiên Cáp (Columba) • Hậu Phát (Coma Berenices) • Nam Miện (Corona Australis) • Bắc Miện (Corona Borealis) • Ô Nha (Corvus) • Cự Tước (Crater) • Nam Thập Tự (Crux) • Thiên Nga (Cygnus) • Hải Đồn (Delphinus) • Kiếm Ngư (Dorado) • Thiên Long (Draco) • Tiểu Mã (Equuleus) • Ba Giang (Eridanus) • Thiên Lô (Fornax) • Song Tử (Gemini) • Thiên Hạc (Grus) • Vũ Tiên (Hercules) • Thời Chung (Horologium) • Trường Xà (Hydra) • Thủy Xà (Hydrus) • Ấn Đệ An (Indus) • Hiết Hổ (Lacerta) • Sư Tử (Leo) • Tiểu Sư (Leo Minor) • Thiên Thố (Lepus) • Thiên Xứng (Libra) • Thiên Lang (Lupus) • Thiên Miêu (Lynx) • Thiên Cầm (Lyra) • Sơn Án (Mensa) • Hiển Vi Kính (Microscopium) • Kỳ Lân (Monoceros) • Thương Dăng (Musca) • Củ Xích (Norma) • Nam Cực (Octans) • Xà Phu (Ophiuchus) • Lạp Hộ (Orion) • Khổng Tước (Pavo) • Phi Mã (Pegasus) • Anh Tiên (Perseus) • Phượng Hoàng (Phoenix) • Hội Giá (Pictor) • Song Ngư (Pisces) • Nam Ngư (Piscis Austrinus) • Thuyền Vĩ (Puppis) • La Bàn (Pyxis) • Võng Cổ (Reticulum) • Thiên Tiễn (Sagitta) • Nhân Mã (Sagittarius) Thiên Hạt (Scorpius) • Ngọc Phu (Sculptor) • Thuẫn Bài (Scutum) • Cự Xà (Serpens) • Lục Phân Nghi (Sextans) • Kim Ngưu (Taurus) • Viễn Vọng Kính (Telescopium) • Tam Giác (Triangulum) • Nam Tam Giác (Triangulum Australe) • Đỗ Quyên (Tucana) • Đại Hùng (Ursa Major) • Tiểu Hùng (Ursa Minor) • Thuyền Phàm (Vela) • Thất Nữ (Virgo) • Phi Ngư (Volans) • Hồ Ly (Vulpecula)


[sửa] Liên kết ngoài