Kinh tế Nhật Bản
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường phát triển. Quy mô nền kinh tế này theo thước đo GDP với tỷ giá thị trường lớn thứ hai trên thế giới sau Mỹ, còn theo thước đo GDP ngang giá sức mua lớn thứ tư sau Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ.
Mục lục |
[sửa] Quá trình phát triển
Quá trình phát triển kinh tế hiện đaị của Nhật Bản có thể chia thành ba thời kỳ:
- Thời kỳ khôi phục sau chiến tranh (1945-1954):
- Thời kỳ tăng trưởng nhanh (1955-1973):
- Thời kỳ kinh tế trưởng thành (1974-nay). Thời kỳ này lại được chia thành ba giai đoạn. Giai đoạn 1974-1985 là giai đoạn tự do hóa nền kinh tế. Giai đoạn 1985-1990 là giai đoạn bong bóng kinh tế (cũng gọi giai đoạn đồng Yên cao). Giai đoạn 1991-2001 là giai đoạn kinh tế trì trệ kéo dài (giai đoạn mười năm mất mát). Giai đoạn 2002-nay là giai đoạn phục hồi kinh tế.
Là một nước rất nghèo nàn về tài nguyên trong khi dân số quá đông, phần lớn nguyên nhiên liệu phải nhập khẩu, kinh tế bị tàn phá kiệt quệ trong Đệ nhị thế chiến, nhưng với các chính sách phù hợp, kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng phục hồi (1945-1954), tăng trưởng cao (1955-1973). Từ 1974 đến nay tốc độ phát triển tuy chậm lại song Nhật Bản tiếp tục là một nước có tiềm năng lớn thứ 2 trên thế giới về kinh tế, khoa học kĩ thuật và tài chính.

[sửa] Một số số liệu về kinh tế Nhật Bản
- Tỷ lệ thất nghiệp năm 2005: 4,4%.
- Tỷ lệ lạm phát năm 2005: -1,3% (giảm phát)
- Tổng sản phẩm nội địa (GDP) năm 2005: khoảng 4,9 nghìn tỉ $. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2005 so với năm trước: 2,6%.
- Cân đối ngân sách chính quyền trung ương năm 2005: tương đương -5,4% GDP (thâm hụt).
- Tổng số nợ trong dân của chính phủ Nhật chiếm 140% GDP (khoảng 6500 tỉ USD) cao nhất trên thế giới.
- Tổng số nợ xấu khó đòi 375 tỉ $ (tính đến tháng 7 năm 2003).
- Dự trữ ngoại tệ tính đến tháng 3 năm 2004: 826,6 tỉ $, nhiều nhất thế giới.
- Xuất khẩu (3 năm 2004): 544,24 tỉ USD.
- Nhập khẩu (3 năm 2004): 431,78 tỉ USD.
- Tỉ trọng các ngành kinh tế chính:
- Nông nghiệp: 2,1% Giao thông vận tải: 6,3%
- Công nghiệp: 26,8% Lưu thông: 12,5%
- Xây dựng: 10,3% Các ngành khác: 37,9%
Sau thời kì kinh tế "bong bóng" 1986-1990, từ năm 1991 kinh tế Nhật Bản phát triển ì ạch. Trong những năm 1992-1995 tốc độ tăng trưởng hàng năm chỉ đạt 1,4%, năm 1996 là 3,2%.
Đặc biệt, từ 1997, và nhất là từ đầu 1998, kinh tế Nhật bị lâm vào suy thoái nghiêm trọng nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng dầu lửa năm 1974 đến nay với những biểu hiện khủng hoảng hệ thống tài chính tiền tệ, đồng Yen, chứng khoán giảm giá mạnh, nợ xấu khó đòi tăng cao, sản xuất trì trệ và tỉ lệ thất nghiệp hoàn toàn đạt con số kỷ lục trong 45 năm nay (5,5% tháng 12 năm 2002). Năm 1997, GDP thực chất - 0,7%, năm 1998 là -1,8%. Cuộc suy thoái kinh tế lần này của Nhật chủ yếu mang tính chất cơ cấu liên quan đến mô hình phát triển của Nhật đang bị thách thức với một môi trường đã thay đổi khác trước. Vấn đề phục hồi kinh tế thông qua đẩy mạnh cải cách cơ cấu kinh tế, tài chính, ngân hàng đang là một vấn đề cấp bách đặt ra trước mắt đối với chính phủ Nhật.
Nhật Bản đang xúc tiến 6 chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính và sắp xếp lại cơ cấu chính phủ... Cải cách hành chính của Nhật được thực hiện từ tháng 1 năm 2001. Dù diễn ra chậm chạp nhưng cải cách đang đi dần vào quỹ đạo, trở thành xu thế không thể đảo ngược ở Nhật Bản và gần đây đã đem lại kết quả đáng khích lệ, nền kinh tế Nhật đã phục hồi và có bước tăng trưởng năm 2003 đạt trên 3%, quý I/2004 đạt 6%.
[sửa] Xem thêm
[sửa] Tham khảo
Lưu Ngọc Trịnh (1998), Kinh tế Nhật Bản- Những bước thăng trầm trong lịch sử, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
[sửa] Liên kết bên ngoài
Dưới đây là một số trang thông tin liên quan đến Nhật Bản.
- Đại Sứ Quán Nhật Bản tại Việt Nam
- Tạp Chí Nghiên Cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á
- Japanese for Vietnamese
- Từ điển trực tuyến Nhật-Việt-Anh
- Thông Tin Nhật Bản
- Văn Phòng Thủ Tướng Nhật Bản
Tiêu bản:APEC Tiêu bản:OECD Tiêu bản:WTO
![]() |
Bài này là chưa được đầy đủ lắm. Xin bạn hợp tác bằng cách viết thêm để bổ sung. (Xin tham khảo Hướng dẫn cách biên soạn bài để biết thêm chi tiết.) |