Hà thủ ô đỏ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Hà thủ ô.
?
Hà thủ ô đỏ |
|||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà thủ ô đỏ
|
|||||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||||
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||
Polygonum multiflorum Thunb. |
|||||||||||||||
|
Hà thủ ô đỏ (danh pháp khoa học: Polygonum multiflorum, đồng nghĩa: Fallopia multiflora) là một loài hà thủ ô cây thân mềm, thuộc họ Rau răm (Polygonaceae), bộ Cẩm chướng (Caryophyllales). Loài cây được sử dụng làm thuốc.
Hà thủ ô đỏ chủ yếu được biết đến như là một vị thuốc bổ, trị suy nhược thần kinh, ích huyết, khỏe gân cốt, đen râu tóc.
- Tên gọi khác: Giao đằng, dạ hợp (xem tại đây)
- Nhận dạng: Hà thủ ô đỏ sống lâu năm, thân mềm dạng dây leo quấn với nhau, rễ phình to thành củ màu đỏ. Lá hình tim, đầu nhọn, dài 5 - 7cm, rộng 3 - 5cm. Cụm hoa hình chùy mọc ở đầu cành hoặc nách lá, mang nhiều hoa. Hoa nhỏ, màu trắng, 3 mảnh vòng ngoài lớn lên cùng quả. Quả 3 cạnh, khô, không tự mở.
- Mức độ nguy cấp: bậc R
[sửa] Văn học
Do dược tính, hà thủ ô đỏ trong văn học (đặc biệt là trong thể loại tiểu thuyết kiếm hiệp) được hình tượng hoá lên thành một vị thuốc trường sinh.
[sửa] Liên kết ngoài
Thể loại: Stub | Họ Rau răm | Sách đỏ