Bí đỏ (tạm)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

  • Gọi là bí đỏ vì thịt quả có thể chất giống bí đao nhưng màu vàng đỏ. Ngoài ra, nó còn có tên là bí ngô vì thịt quả có loại màu vàng như ngô vàng. Loại bí này thường mọc hoang rải rác ở bìa rừng(có lẽ do chim tha hạt từ nới khác đến)
  • Ngọn bí:
  • Ngọn bí ngô dùng làm rau ăn: xào, um (xào nước) hay nấu canh. Có tính thanh nhiệt, nhuận tràng nhờ chất xơ kích thích nhu động ruột.
  • Món chay đọt bí đỏ nấu với cà chua. Ngọn bí và cà chua đều thanh nhiệt, nhuận tràng. Đây là một kết hợp đồng vận vì cả hai đều có tính chống oxy-hoá ; tăng tính trị liệu cũng tăng khẩu vị. Khi trời nắng nóng nên ăn món này.
  • Hoa bí .
  • Hoa bí cũng thanh nhiệt nhuận tràng nhưng hơi chát nên có tính thu sáp nhẹ.
  • Quả bí non.
  • Đồng bào khẩn hoang thường trồng các cây ngắn ngày như ngô, khoai mì, bí đỏ…. Quả bí đỏ non dùng thay rau, luộc hoặc nấu canh ; nhưng ăn nhiều bị tiêu chảy. Ngọn bí làm rau ăn an toàn hơn quả non.
  • Quả bí chín.
  • 100g quả bí chín sinh 25-30 calori. Thành phần: 90% nước,8% glucid, 1% protein, 19mg photpho, 430mg kali, 23mg calci, 17mg manhê, 0,5mg sắt, 8mg vitamin C (15% nhu cầu hàng ngày), 22mcg folacin (11%), 1mg beta-caroten.
  • Quả bí đỏ có tác dụng:
  • - Thanh nhiệt, giải khát, sinh tân dịch.
  • - Chống quáng gà, khô mắt
  • - Giảm cân: Bí rợ có khả năng sinh nhiệt thấp nên dùng vào thực đơn giảm cân. Mập phì do cơ thể tích nhiều mỡ. Đừng nhịn ăn mà chỉ tiết thực, giảm chất béo. Giảm cân thì phải từ từ an toàn hơn là xuống nhanh vì xuống nhanh rồi sẽ lên trở lại.
  • - Phòng chống bệnh tim mạch.
  • - Trị bệnh tiểu đường.
  • - Nhuận tràng: Quả bí còn non nhận tràng mạnh hơn bí chín.
  • - Trị giun sán. Mỗi lần dùng khoảng 50g hạt bí rang (kể cả vỏ). Bỏ vỏ, ăn hạt vào sáng sớm. Một giờ sau uống thuốc xổ thì tốt hơn. Nên dùng vài ba lần cho hết hẳn trứng ký sinh trùng.
  • Hạt bí:
  • - Hạt bí có khả năng chống dị ứng.
  • -Trị các bệnh đường tiết niệu.
  • - Ung thư: Hạt bí đỏ phần nào có ích trong việc ngăn chặn các loại ung thư. Xin nhấn mạnh rằng, những thực phẩm này không thay thế được thuốc trị bệnh, chúng chỉ là thực phẩm hỗ trợ, tỏ ra hữu hiệu trong việc ngăn chặn mà thôi.
  • Loài gần giống:
  • Bí đỏ mì sợ = Spaghetti squash
  • Bề ngoài có hình dáng và màu sắc giống dưa bở. 100g Bí này chỉ sinh 33 calori. Nó có rất ít chất bổ dưỡng. Sau khi luộc và bócvỏ, đánh tơi lên sẽ xuất hiện những mớ rối trông như mì sợi, do đó có tên Bí đỏ mì sợi. Bí này có tính nhuận trường, dùng làm thực phẩm giảm cân.
  • Bí đỏ là một loại quả rẻ tiền nhưng lại có giá trị dinh dưỡng đặc biệt. Người Nhật Bản luôn coi nó là một trong những món ăn trường sinh bất lão bên cạnh hải sản, tảo biển, rau sống, trứng và đậu nành.
  • Bí đỏ là nguồn cung cấp vitamin A, đóng vai trò quan trọng cho thị giác, tăng trưởng xương và sự sinh sản, tham dự vào sự tổng hợp protein, điều hòa hệ miễn dịch và góp phần dinh dưỡng, bảo vệ cho da.
  • Ngoài tỷ lệ chất xơ và sắt khá cao, bí đỏ còn mang lại vitamin C, acid folic, magiê, kali và nhiều nguyên tố vi lượng khác. Đây cũng là thực phẩm cần cho những ai sợ mập vì 100g bí đỏ chỉ cung cấp 26 kcal và không chứa chất béo.
  • Trong bí đỏ còn có một chất cần thiết cho hoạt động của não bộ, đó là acid glutamic, đóng vai trò quan trọng trong bồi dưỡng thần kinh, giúp các phản ứng chuyển hóa ở các tế bào thần kinh và não. Vì thế, bí đỏ được coi là món ăn bổ não, trị suy nhược thần kinh, trẻ em chậm phát triển về trí óc.
  • Bí đỏ được xem là một trong những loại quả chứa nhiều chất caroten có tính chất chống oxy hóa. Màu vàng cam càng nhiều thì hàm lượng caroten càng cao rất tốt cho trẻ em.
  • Những người thường bị táo bón cũng nên ăn bí đỏ vì chất sợi trong bí giúp ruột chuyển vận dễ dàng, đồng thời có một phần glucid là mannitol có tính nhuận trường nhẹ.
  • Hạt bí đỏ không chỉ là phương tiện "giải sầu" trong những đêm mưa buồn giá lạnh mà còn là loại thuốc tẩy giun sán. Nó cũng chứa nhiều vitamin, chất khoáng cùng những amino acid cần thiết như alanin, glycin, glutamin, có thể giảm bớt các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt.
  • Hạt bí đỏ được dùng để chế tạo một loại dầu chứa nhiều carotenoid (beta-caroten, alpha-caroten, zéaxanthine, lutein) - những chất tương tự như vitamin A.
  • Đây là những chất chống oxy hóa mạnh giúp phòng ngừa các bệnh liên quan đến lão suy như đục thủy tinh thể, các bệnh tim mạch và một số loại ung thư.