Đồng bào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đồng bào là một cách gọi giữa những người Việt Nam, có ý coi nhau như con cháu của cùng tổ tiên sinh ra. Từ đồng bào được sử dụng dựa trên truyền thuyết Trăm trứng nở trăm con. Truyền thuyết kể rằng Lạc Long Quân lấy Âu Cơ và sinh ra một bọc trứng và nở ra một trăm người con là dân tộc Việt Nam ngày nay.

Theo nghĩa đen, "đồng bào"(同胞) có nghĩa là "cùng một bọc" hay "cùng một bào thai" và chỉ anh em ruột thịt cùng cha mẹ [1].

[sửa] Chú thích

  1. Từ điển Hán-Việt Thiều Chửu