Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 6 của Đảng Cộng sản Việt Nam (15-18/12/1986) đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khoá VI (1986-1991) gồm 124 ủy viên chính thức và 49 ủy viên dự khuyết. Sau đó, Ban Chấp hành Trung ương bầu ra 13 ủy viên chính thức và 1 dự khuyết Bộ Chính trị.
[sửa] Ủy viên chính thức
|
|
|
|
STT |
Họ và tên |
86 |
Hoàng Quy |
87 |
Nguyễn Quyết |
88 |
Trần Quyết |
89 |
Nguyễn Văn Sỹ |
90 |
Nguyễn Đình Sở |
91 |
Hoàng Bích Sơn |
92 |
Nguyễn Công Tạn |
93 |
Phan Minh Tánh |
94 |
Trần Trọng Tân |
95 |
Trần Tấn |
96 |
Nguyễn Đức Tâm |
97 |
Nguyễn Trung Tín |
98 |
Đào Duy Tùng |
99 |
Nguyễn Đình Tứ |
100 |
Phan Ngọc Tường |
101 |
Dương Tường |
102 |
Võ Viết Thanh |
103 |
Đoàn Duy Thành |
104 |
Lê Quang Thành |
105 |
Nguyễn Cơ Thạch |
106 |
La Thăng |
107 |
Hoàng Minh Thắng |
108 |
Vũ Thắng |
109 |
Đỗ Quang Thắng |
110 |
Nguyễn Thị Thân |
111 |
Lâm Văn Thê |
112 |
Đặng Thí |
113 |
Mai Chí Thọ |
114 |
Lê Phước Thọ |
115 |
Nguyễn Quốc Thước |
116 |
Nguyễn Ngọc Trìu |
117 |
Nguyễn Tấn Trịnh |
118 |
Lê Văn Triết |
119 |
Đàm Quang Trung |
120 |
Nguyễn Ký Ức |
121 |
Đoàn Thanh Vỵ |
122 |
Đậu Ngọc Xuân |
123 |
Nguyễn Trọng Xuyên |
124 |
Lê Danh Xương |
|
|
|
Sau này bổ sung 6 ủy viên chính thức: Lê Huy Ngọ (từ tháng 3/1989), Trương Mỹ Hoa (từ tháng 4/1989), Nguyễn Văn Tư (từ tháng 8/1989), Nguyễn Hà Phan (từ tháng 4/1990), Nguyễn Nhiêu Cốc (từ tháng 8/1990), Đặng Xuân Kỳ (từ tháng 8/1990).
[sửa] Uỷ viên dự khuyết
STT |
Họ và tên |
1 |
Đỗ Văn Ân |
2 |
Nguyễn Bá |
3 |
Phạm Văn Bính |
4 |
Vũ Trọng Cảnh |
5 |
Nguyễn Nhiêu Cốc (chính thức từ tháng 8/1990) |
6 |
Trần Quang Cơ |
7 |
Phạm Như Cương |
8 |
Nguyễn Tấn Dũng |
9 |
Hà Đăng |
10 |
Phan Xuân Đợt |
11 |
Trần Thị Đường |
12 |
Nguyễn Bình Giang |
13 |
Phạm Minh Hạc |
14 |
Trương Mỹ Hoa (chính thức từ tháng 4/1989) |
15 |
Nguyễn Hoà (Quân đội) |
16 |
Nguyễn Thế Hữu |
17 |
Đặng Xuân Kỳ (chính thức từ tháng 8/1990) |
|
|
STT |
Họ và tên |
18 |
Nguyễn Xuân Kỷ |
19 |
Cao Sỹ Kiêm |
20 |
Đinh Văn Lạp |
21 |
Ngô Xuân Lộc |
22 |
Trần Lum |
23 |
Nguyễn Duy Luân |
24 |
Nông Đức Mạnh |
25 |
Nguyễn Thị Minh |
26 |
Nguyễn Thị Xuân Mỹ |
27 |
Hoàng Đức Nghi |
28 |
Lê Huy Ngọ (chính thức từ tháng 3/1989) |
29 |
Nguyễn Trọng Nhân |
30 |
Ama Pui |
31 |
Lò Văn Puốn |
32 |
Nguyễn Hà Phan (chính thức từ tháng 4/1990) |
33 |
Lâm Phú |
34 |
Trần Hồng Quân |
|
|
STT |
Họ và tên |
35 |
Đỗ Quốc Sam |
36 |
Lê Tài |
37 |
Nguyễn Thị Tâm |
38 |
Phan Văn Tiệm |
39 |
Lê Xuân Tùng |
40 |
Nguyễn Văn Tư (chính thức từ tháng 8/1989) |
41 |
Đặng Văn Thân |
42 |
Phan Thu |
43 |
Hà Học Trạc |
44 |
Nguyễn Đức Triều |
45 |
Trương Vĩnh Trọng |
46 |
Đỗ Quang Trung |
47 |
Hà Xuân Trường |
48 |
Nguyễn Thị Hồng Vân |
49 |
Nguyễn Chí Vu |
|
|
|
[sửa] Ủy viên Bộ Chính trị
- 13 ủy viên chính thức: Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư), Phạm Hùng (mất năm 1988), Võ Chí Công, Đỗ Mười, Võ Văn Kiệt, Lê Đức Anh, Nguyễn Đức Tâm, Nguyễn Cơ Thạch, Đồng Sĩ Nguyên, Trần Xuân Bách (đến tháng 3 năm 1990), Nguyễn Thanh Bình, Mai Chí Thọ.
- 1 ủy viên dự khuyết: Đào Duy Tùng (chính thức từ tháng 5/1988).
[sửa] Ban Bí thư
- 13 ủy viên (sau bổ sung thêm Nguyễn Thanh Bình): Nguyễn Văn Linh (Tổng Bí thư), Nguyễn Đức Tâm, Trần Xuân Bách (đến tháng 3 năm 1990), Đào Duy Tùng, Trần Kiên, Lê Phước Thọ, Nguyễn Quyết, Đàm Quang Trung, Vũ Oanh, Nguyễn Khánh, Trần Quyết, Trần Quốc Hương, Phạm Thế Duyệt, Nguyễn Thanh Bình (bổ sung từ tháng 10/1988).
[sửa] Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương
[sửa] Liên kết ngoài