Bạch Dương (chòm sao)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Aries

Aries

Nhấp chuột để xem hình lớn

Viết tắt Ari
Sở hữu cách Arietis
Hình tượng con cừu đực
Xích kinh 3 h
Xích vĩ +20°
Diện tích 441 độ vuông
Xếp thứ 39
Số lượng sao
(cấp sao < 3)
2
Sao sáng nhất Hamal (α Ari)
(Cấp sao biểu kiến 2,0)
Mưa sao băng
  • Arietids Tháng Năm
  • Arietids Mùa Thu
  • Arietids Delta
  • Arietids Epsilon
  • Arietids Ban Ngày
  • Aries-Triangulids
Giáp với
các chòm sao
  • Anh Tiên
  • Tam Giác
  • Song Ngư
  • Tiên Hậu
  • Kim Ngưu
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +90° và −60°
Quan sát tốt nhất trong tháng 12

Chòm sao Bạch Dương, tiếng Latinh Aries, biểu tượng là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm phía tây cạnh chòm sao Song Ngư, phía bắc đối với chòm sao Kim Ngưu. Chòm sao này biểu tượng cho con cừu lông vàng trên bầu trời trong thần thoại Hy Lạp, đang cõng Frix và Hellé là hai người con của vua, bị mẹ ghẻ hất hủi. Cả người Babylon cổ, người Ai Cập cổ, người Persan cổ cũng nhìn thấy hình ảnh con cừu trong chòm sao này[1].

Chòm sao có khoảng 50 sao có thể nhìn thấy bằng mắt thường, do cấp sao biểu kiến nhỏ hơn 6 m, trong đó sao Hamal là sao sáng nhất.


Thiên văn họcCác chòm sao của hoàng đạo • Chiêm tinh học
Bạch Dương
(Aries)
Kim Ngưu
(Taurus)
Song Tử
(Gemini)
Cự Giải
(Cancer)
Sư Tử
(Leo)
Thất Nữ
(Virgo)
Thiên Xứng
(Libra)
Thiên Hạt
(Scorpius)
Nhân Mã
(Sagittarius)
Ma Kết
(Capricornus)
Bảo Bình
(Aquarius)
Song Ngư
(Pisces)


Danh sách các chòm sao theo Ptolemy

Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo


Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại, xếp theo thứ tự của danh sách tên Latinh

Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) • Thiên Ưng (Aquila) • Thiên Đàn (Ara) • Bạch Dương (Aries) • Ngự Phu (Auriga) • Mục Phu (Boötes) • Điêu Cụ (Caelum) • Lộc Báo (Camelopardalis) • Cự Giải (Cancer) • Lạp Khuyển (Canes Venatici) • Đại Khuyển (Canis Major) • Tiểu Khuyển (Canis Minor) • Ma Kiết (Capricornus) • Thuyền Để (Carina) • Tiên Hậu (Cassiopeia) • Bán Nhân Mã (Centaurus) • Tiên Vương (Cepheus) • Kình Ngư (Cetus) • Yển Diên (Chamaeleon) • Viên Quy (Circinus) • Thiên Cáp (Columba) • Hậu Phát (Coma Berenices) • Nam Miện (Corona Australis) • Bắc Miện (Corona Borealis) • Ô Nha (Corvus) • Cự Tước (Crater) • Nam Thập Tự (Crux) • Thiên Nga (Cygnus) • Hải Đồn (Delphinus) • Kiếm Ngư (Dorado) • Thiên Long (Draco) • Tiểu Mã (Equuleus) • Ba Giang (Eridanus) • Thiên Lô (Fornax) • Song Tử (Gemini) • Thiên Hạc (Grus) • Vũ Tiên (Hercules) • Thời Chung (Horologium) • Trường Xà (Hydra) • Thủy Xà (Hydrus) • Ấn Đệ An (Indus) • Hiết Hổ (Lacerta) • Sư Tử (Leo) • Tiểu Sư (Leo Minor) • Thiên Thố (Lepus) • Thiên Xứng (Libra) • Thiên Lang (Lupus) • Thiên Miêu (Lynx) • Thiên Cầm (Lyra) • Sơn Án (Mensa) • Hiển Vi Kính (Microscopium) • Kỳ Lân (Monoceros) • Thương Dăng (Musca) • Củ Xích (Norma) • Nam Cực (Octans) • Xà Phu (Ophiuchus) • Lạp Hộ (Orion) • Khổng Tước (Pavo) • Phi Mã (Pegasus) • Anh Tiên (Perseus) • Phượng Hoàng (Phoenix) • Hội Giá (Pictor) • Song Ngư (Pisces) • Nam Ngư (Piscis Austrinus) • Thuyền Vĩ (Puppis) • La Bàn (Pyxis) • Võng Cổ (Reticulum) • Thiên Tiễn (Sagitta) • Nhân Mã (Sagittarius) Thiên Hạt (Scorpius) • Ngọc Phu (Sculptor) • Thuẫn Bài (Scutum) • Cự Xà (Serpens) • Lục Phân Nghi (Sextans) • Kim Ngưu (Taurus) • Viễn Vọng Kính (Telescopium) • Tam Giác (Triangulum) • Nam Tam Giác (Triangulum Australe) • Đỗ Quyên (Tucana) • Đại Hùng (Ursa Major) • Tiểu Hùng (Ursa Minor) • Thuyền Phàm (Vela) • Thất Nữ (Virgo) • Phi Ngư (Volans) • Hồ Ly (Vulpecula)


  1. The Nature Company Guides Skywatching, xuất bản năm 1994, tác giả David H. Levi.

[sửa] Liên kết ngoài