Slovakia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Slovakia (tiếng Slovak: Slovensko) giáp ranh phía tây với Áo; phía bắc với Séc, Ba Lan; phia đông với Ukraina và phia nam với Hungary.

Mối quan hệ ngoại giao giữa Slovakia và Việt Nam được duy trì và phát triển từ mối quan hệ giữa Tiệp Khắc và Việt Nam (lập quan hệ ngoại giao ngày 2 tháng 2 năm 1950).

Năm 2004, Slovakia được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 2005-2007.

Slovenská Republika
Quốc kỳ của Slovakia Quốc huy của Slovakia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Không có
Quốc ca: Nad Tatrou sa blýska
Bản đồ với nước Slovakia được tô đậm
Thủ đô Bratislava
Thành phố lớn nhất Bratislava
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Slovak
Chính phủ
 • Tổng thống
 • Thủ tướng
Cộng hòa
Ivan Gašparovič
Robert Fico
Độc lập
Từ Tiệp Khắc
1 tháng 1 năm 1993
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
49.035 km² (hạng 126)
Không đáng kể
Dân số
 • Ước lượng năm 2004
 • Thống kê dân số
 • Mật độ
 
5.379.455 (hạng 103)

109 người/km² (hạng 67)
HDI
GDP
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
(hạng 32)
Đơn vị tiền tệ Koruna (⁰) (EUR)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
CET (UTC+1)
CEST (UTC+2)
Tên miền Internet .sk
Mã số điện thoại +421

[sửa] Xem thêm


Các nước châu Âu
Albania | Andorra | Áo | Azerbaijan1 | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia |
Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hy Lạp | Hungary | Iceland | Ireland | Kypros (Síp)2 | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg |
Macedonia | Malta | Moldova | Monaco | Montenegro | Na Uy | Nga1 | Phần Lan | Pháp | Romania | San Marino | Serbia | Slovakia | Slovenia |
Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Thụy Điển | Thụy Sỹ | Ukraina | Thành Vatican (Toà Thánh) | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý
Các lãnh thổ phụ thuộc: Akrotiri2 | Dhekelia2 | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Guernsey | Jan Mayen | Jersey | Đảo Man | Svalbard
1. Nước nằm một phần ở châu Á. 2. Về địa lý thì ở châu Á, nhưng được coi là châu Âu vì các lý do văn hoá và lịch sử.


Liên Minh Châu Âu
Áo | Ba Lan | Bỉ | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hungary | Hy Lạp | Ireland | Kypros (Síp) | Latvia | Litva | Luxembourg |
Malta | Phần Lan | Pháp | Romania | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thụy Điển | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý


Các thành viên Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc Cờ Liên Hiệp Quốc
5 thành viên thường trực
Hoa Kỳ - Nga - Pháp - Trung Quốc - Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2006
Argentina - Đan Mạch - Hy Lạp - Nhật Bản - Tanzania
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2007
CH Congo - Ghana - Peru - Qatar - Slovakia