Cực kỳ nguy cấp (sách đỏ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cực kỳ nguy cấp (tiếng Anh: Critically Endangered, viết tắt CE) là một trạng thái bảo tồn của sinh vật được quy định trong Sách đỏ IUCN. Một loài hoặc nòi được coi là Cực kỳ nguy cấp khi nó phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tương lai rất gần .

Danh sách các loài cây có tình trạng đang bị đe dọa tuyệt chủng ở Việt Nam (tên Latinh)

Aquilaria crassna | Asarum balansae | Berberis julianae | Berberis wallichiana | Coptis chinensis | Coptis quinquesecta | Dalbergia annamensis | Mahonia beali | Panax bipinnatifidus | Panax pseudoginseng | Panax vietnamensis | Podophyllum tonkinense | Rauvolfia serpentina | Rauvolfia vomitoria | Sedum sarmentosum | Stephania kwangsiensis | Telosma procumbens | Anoectochilus setaceus | Stemona saxorum | Calocedrus macrolepis | Cupressus torulosa | Glyptostrobus pensilis | Keteleeria davidiana | Cinnamomum balansae


Danh sách các loài cây có tình trạng đang bị đe dọa tuyệt chủng ở Việt Nam

Trầm hương | Hoa tiên | Hoàng liên gai | Hoàng liên ba gai | Hoàng liên Trung Quốc | Hoàng liên chân gà | Trắc trung | Hoàng liên ô rô | Trúc tiết nhân sâm | Tam thất | Sâm Ngọc Linh | Bát giác liên | Ba gạc hoa đỏ | Ba gạc phú hộ | Thủy bồn thảo | Bình vôi Quảng Tây | Cam thảo Đá Bia | Lan kim tuyến | Bách bộ đứng | Bách xanh | Hoàng đàn | Thông nước | Tô hạp đá vôi | Vù hương


Các ngành của sinh học
Giải phẫu học | Sinh học vũ trụ | Hóa sinh | Tin sinh học | Thực vật học | Tế bào học | Sinh thái học | Sinh học phát triển | Di truyền học | Sinh học biển | Sinh học người | Vi sinh vật học | Sinh học phân tử | Nguồn gốc sự sống | Cổ sinh vật học | Miễn dịch học | Sinh lý học | Phân loại học | Động vật học | Trang chính Sinh học