Vô sinh
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vô sinh (infertility) là hiện tượng mất hay thiếu khả năng sinh sản xảy ra trong khoảng 10% các cặp nam nữ muốn có con. Theo một số trung tâm y tế, khi một cặp nam nữ giao hợp bình thường mà không làm thụ thai trong vòng 1 năm, nên được xem là có chứng vô sinh.
Mục lục |
[sửa] Dịch tễ học
Theo Hội Y học Sinh sản Hoa Kỳ[1], khoảng 6,1 triệu người Mỹ bị vô sinh, một phần ba là do yếu tố ở nữ, một phần ba là ở nam và còn lại là do cả hai nam và nữ hoặc do những yếu tố không rõ.
[sửa] Nguyên nhân
- Đời sống và thói quen:
- Rượu có tác hại đến thai nhi, nhưng khi nữ uống rượu vừa phải có lẽ không tác hại đến khả năng thụ thai. Nam uống rượu quá nhiều sẽ làm giảm khả năng sinh sản.
- Nữ hút thuốc lá nhiều sẽ bị giảm khả năng thụ thai và sớm mãn kinh. Ở nam, thuốc lá không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Cà phê không có ảnh hưởng đến khả năng thụ thai.
- Phụ nữ quá béo phì thường bị chứng không rụng trứng, và nếu có rụng trứng sẽ ít khả năng thụ thai. Chứng béo phì ờ nam không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Những yếu tố gây vô sinh ở phái nữ:
- bất thường trong chu kỳ rụng trứng
- bất thường trong ống dẫn trứng
- lạc nội mạc tử cung
Ngoài ra những yếu tố sau đây có thể làm thai khó đậu hoặc dễ hư thai:
- tuổi trên 37
- u tử cung
- bướu trong tử cung
- bất thường cấu trúc tử cung
[sửa] Chẩn đoán
- Nam:[2]
- Máu của người nam nên được xét nghiệm tổng quát, và đo lượng hormone tetosterone, FSH
- Thử nghiệm tinh trùng, tinh dịch: Tinh trùng yếu hay ít có thể do:
- thiếu hormone nam
- ảnh hưởng kim loại năng
- ảnh hưởng sức nóng quá độ (tắm nước nóng, làm việc trong xưởng quá nóng)
- dùng rượu hay thuốc lá quá độ
- bị bệnh hồi còn bé như quai bị làm viêm tinh hoàn
- các bệnh tình dục làm hư nghẽn ống dẫn
- khuyết tật bẩm sinh
- ứ tĩnh mạch trong bọc tinh hoàn ("varicocoele")
- đã cắt ống dẫn tinh (để ngừa thai) và không sửa lại được
- Nữ:
- Xét nghiệm máu - theo dõi chu kỳ hệ nội tiết sinh dục
- Rà siêu âm và quang tuyến - xét nghiệm cơ thể và hệ thống sinh dục
- Phẫu thuật - bác sĩ cho ống nhòm vào bụng (sau khi gây mê) để xét nghiệm tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng.
[sửa] Điều trị
Xem hỗ trợ sinh sản.
- Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Thụ tinh trong ống nghiệm
- Tiêm tinh trùng vào trứng (bào tương noãn)