Nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Nguồn gốc tên gọi

1.Actini (Ac) 89,1899,từ tiếng Hy Lạp “aktis” nghĩa là “tia” do nguyên tố này phát ra tia phóng xạ.

2.Argon (Ar) 18,1894,khí,từ tiếng Hy Lạp “argon” nghĩa là “lười biếng” hoặc “không hoạt động”.

3.Americi (Am) 95,1944,tên gọi để kỷ niệm America(Mỹ) là nơi đã khám phá ra (bằng con đường nhân tạo) lần đầu tiên.

4.Antimon (Sb) 51, thời trung cổ,ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ “Stibium” tức chất rắn.

5.Asen (As) 33,thời trung cổ , từ tiếng Hy Lạp “asesenikon” nghĩa là “màu sáng “ .Người Hy Lạp thời xưa đã dùng các hợp chất của asen làm chất màu (asentrisunfua).

6.Astat (At) 85,1940 ,từ tiếng Hy Lạp “astatos” nghĩa là không bền vững.

7.Azot (N) 7,1772,khí,từ tiếng Pháp “Nitrogene” nghĩa là chất sinh ra nitrat,chẳng hạn như natri nitrat hoặc kali nitrat.

8.Bạc (Ag) 47,thời tiền sử ,ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi cổ xưa của bạc là “argentium”.

9.Bari (Ba) 56,1808,từ tên gọi của quặng barit,hoặc là xỉ quặng có chứa Bari, theo tiếng Hy Lạp ,”barys” nghĩa là “nặng”.

10.Beckoli (Bk) 97,1949,tên gọi thành phố Beckoli bang California ở Mỹ ,kỷ niệm nơi đã tổng hợp ra nó lần đầu tiên.

11.Berili (Be) 4,1797,lần đàu tiên được khám phá ra từ khoáng vật Berili.

12.Bo (B) 5,1808,từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras.

13.Brom (Br) 35,1825,lỏng ,từ tiếng Hy Lạp "Bromos" nghĩa là "mùi hôi".

14.Cacbon (C) 6,thời tiền sử,ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh "carbo" nghĩa là than.

15.Cadimi (Cd) 48,1817,tên gọi của một loại quặng bằng tiếng La tinh cổ ,nó được khám phá ra lần đầu tiên từ quặng này .

16.Califoni (Cf) 98,1950,tên gọi của bang California (Mỹ) là nơi có trường đại học tổng hợp đã chế tạo ra nguyên tố này lần đầu tiên.

17.Canxi (Ca) 20,1808,từ tiếng La tinh "Calcis" nghĩa là vôi hoặc canxi oxit.

18.Chì (Pb) 82,thời tiền sử , ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của chì là "plumbum".

19.Clo (Cl) 17,1774,từ tiếng Hy Lạp "chloros" nghĩa là xanh lá cây sáng.Clo ở thể khí có màu vàng lục.

20.Coban (Co) 27,1737,từ tiếng Đức "kobold" tên gọi một vị thần cản trở việc luyện sắt.

21.Crom (Cr) 24,1797,từ tiếng Hy Lạp "chroma" nghĩa là hoa .Nó được dùng làm chất màu .

22.Curium (Cm) 96,1944,đặt tên để kỷ niệm hai vợ chồng nhà bác học Mari và Pie Curi.

23.Dypoxi (Dy) 66,1886,từ tiếng Hy Lạp "dysprositos" nghĩa là "ít ỏi,thiếu".

24.Đồng (Cu) 29,thời tiền sử,từ tiếng La tinh "Cuprum" hoặc "Cuprus" - tên gọi của đảo Síp ,nơi cung cấp đồng cho nhân dân cổ xưa.

25.Esteni (Es) 99,1952, tên gọi để kỷ niệm Anbec Anhstanh ,nhà vật lý học vĩ đại.

26.Eribi (Er) 69,1843, tên gọi để kỷ niệm một nơi thuộc vùng Ytecbi ở Thụy Điển ,nơi đã phát hiện ra nhiều quặng đất hiếm .

27.Europi (Eu) 63,1901,xuất xứ từ Châu Âu(Eurpie).

28.Fecmi (Fm) 100,1953,tên gọi để kỷ niệm Enriko Fecmi,nhà vật lý học vĩ đại.

29.Flo (F) 9,1886,khí,từ tiếng La tinh "fluo" nghĩa là "chảy" xỉ lò quặng(một hợp chất phức tạp của Flo thường được dùng làm chất trợ dung).

30.Franxi (Fr) 87,1939,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp .

31.Gadolini (Gd) 64,1986,tên gọi của nhà hóa học người Phần Lan là Iogana Gagolina đã nghiên cứu các đất hiếm.

32.Gali (Ga) 31,1875,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp ,do chữ "Gallia",tên gọi cổ xưa của nước Pháp .

33.Gecmani (Ge) 32,1886,tên gọi để kỷ niệm nước Đức (Germanie).

34.Hafini (Hf) 72,1923,từ chữ "Hafnia" - tên gọi của thủ đô Đan Mạch (Cô-Pen-Ha-Gen) theo tiếng La tinh.

35.Heli (He) 2,1868,khí,từ tiếng Hy Lạp "helios" nghĩa là Mặt trời bởi vì nó được phát hiện lần đầu tiên trong quang phổ Mặt trời.

36.Hydro (H) 1,1766,từ tiếng Pháp "hydrogene" nghĩa là sinh ra nước .Nước được tạo ra khi hydro bị đốt cháy.

37.Honmi (Ho) 67,1897,từ chữ "Holmia" tên gọi La tinh của thủ đô Thụy Điển là Stockhom.

38.Indi (In) 49,1863,từ tiếng La tinh "Indicum" vì nó được phát hiện bằng quang phổ .Quang phổ của nó có màu chàm (indi).

39.Iot (I) 53,1811,từ tiếng La tinh "Iodes" nghĩa là tím.

40.Iridi (Ir) 77,1804,từ tiếng Hy Lạp "iridis" nghĩa là cầu vồng bởi vì một số dung dịch của nó có sắc cầu vồng.

41.Kali (K) 19,1807,từ tiếng Ả Rập "alcali" nghĩa là tro của cây cỏ.

42.Kẽm (Zn) 30,thế kỷ XVII ,tên goị từ tiếng Đức "Zink".

43.Kripton (Kr) 36,1898,khí ,từ tiếng Hy Lạp "krystos" nghĩa là "ẩn náu".

44.Lantan (La) 57,1839,từ tiếng Hy Lạp "lanthanein" nghĩa là nằm ẩn náu.

45.Liti (Li) 3,1817,từ tiếng Hy Lạp "lithos" nghĩa là đá .

46.Lutexi (Lu) 71,1907,từ chữ "Luteria" ,tên gọi cổ xưa của Pari.

47.Lưu huỳnh (S) 15,thời tiền sử,ký hiệu xuất xứ từ tiếng La tinh "sulfur".