Họ Diên vĩ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

?
Họ Diên vĩ
Diên vĩ hoa tím Iris spuria

Diên vĩ hoa tím Iris spuria
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Liliopsida
Bộ (ordo): Asparagales
Họ (familia): Iridaceae
Juss.
Các phân họ và tông
  • Phân họ Crocoideae
  • Phân họ Iridoideae
    • Tông Irideae
    • Tông Mariceae
    • Tông Sisyrinchieae
    • Tông Tigridieae
  • Phân họ Isophysidoideae
  • Phân họ Ixioideae
    • Tông Ixieae
    • Tông Pillansieae
    • Tông Watsonieae
  • Phân họ Nivenioideae

Họ Diên vĩ hay họ Lay ơn hoặc họ La dơn (Iridaceae) là một họ thực vật nằm trong bộ Măng tây (Asparagales). Tên gọi diên vĩ là lấy theo chi Diên vĩ (Iris), còn tên gọi lay ơn (lay dơn) là lấy theo chi Lay ơn (Gladiolus). Nó bao gồm một số loài cây trồng được nhiều người biết đến như diên vĩ (Iris spp.), nghệ tây (Crocus spp.), sâm đại hành (Eleutherine spp.), rẻ quạt (Belamcanda spp.) v.v.

Các loài trong họ này là cây thường xanh, với thân hành, thân củ hay thân rễ. Các loài cây này nói chung có thân mọc thẳng và các lá có hình dáng giống lá cỏ, với nếp gấp trung tâm sắc nhọn.

[sửa] Các chi

Họ này chứa khoảng 80-92 chi và khoảng 1.500-1.800 loài, phân bổ rộng khắp thế giới. Khu vực sinh thái nhiệt đới châu Phi, cụ thể là Nam Phi, có sự đa dạng nhất về số chi. Một loại gia vị là bột nghệ tây (saffron) được sản xuất từ các núm nhụy của cây nghệ tây (Crocus sativus).

  • Ainea
  • Alophia
  • Anapalina
  • Antholyza
  • Aristea
  • Babiana: cây đuôi chuột
  • Barnardiella
  • Belamcanda: rẻ quạt (xạ can, lưỡi đòng)
  • Bobartia
  • Calydorea
  • Cardenanthus
  • Chasmanthe
  • Cipura
  • Cobana
  • Crocosmia
  • Crocus: nghệ tây
  • Cypella
  • Devia
  • Dierama
  • Dietes: diên vĩ châu Phi
  • Diplarrena
  • Duthiastrum
  • Eleutherine: sâm đại hành
  • Ennealophus
  • Eurynotia
  • Eustylis
  • Ferraria
  • Fosteria
  • Freesia (đồng nghĩa Anomatheca, Lapeirousia)
  • Galaxia
  • Geissorhiza
  • Gelasine
  • Geosiris
  • Gladiolus: lay ơn ( hoa dơn, la dơn)
  • Gynandriris
  • Herbertia
  • Hermodactylus
  • Hesperantha
  • Hesperoxiphion
  • Hexaglottis
  • Homeria
  • Homoglossum
  • Iris: diên vĩ
  • Isophysis
  • Ixia
  • Kelissa
  • Klattia
  • Larentia
  • Lethia
  • Libertia
  • Mastigostyla
  • Melasphaerula
  • Micranthus
  • Moraea
  • Nemastylis
  • Neomarica
  • Nivenia
  • Olsynium
  • Onira
  • Orthrosanthus
  • Pardanthopsis
  • Patersonia
  • Pillansia
  • Pseudotrimezia
  • Radinosiphon
  • Rheome
  • Roggeveldia
  • Romulea
  • Salpingostylis
  • Savannosiphon
  • Schizostylis
  • Sessilanthera
  • Sessilistigma
  • Sisyrinchium
  • Solenomelus
  • Sparaxis
  • Sphenostigma
  • Sympa
  • Syringodea
  • Tapeina
  • Thereianthus
  • Tigridia
  • Trimezia
  • Tritonia
  • Tritoniopsis
  • Tucma
  • Watsonia
  • Witsenia
  • Zygotritonia

[sửa] Tham khảo

  • Peter Goldblatt, Ph.D - Phylogeny and classification of Iridaceae. Ann. Missouri Bot. Gard. 77: 607–627. 1990.
  • Họ Diên vĩ trong Watson, L. và Dallwitz, M.J. (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 29 tháng 7 năm 2006. http://delta-intkey.com

[sửa] Liên kết ngoài