Định Không
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thiền sư Việt Nam |
Thiền phái Tì-ni-đa-lưu-chi
Thiền phái Vô Ngôn Thông
Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
|
Thiền sư Định Không (?-808) họ Nguyễn, sư người hương Cổ Pháp, thuộc dòng vọng tộc. Thiền sư là 1 trong 3 thiền sư thuộc thế hệ thứ 8 thiền phái Tì Ni Đa Lưu Chi, tu hành ở chùa Thiện Chúng, hương Dịch Bảng, phủ Thiên Đức.
[sửa] Cơ duyên và hành trạng
Khi tuổi đã nhiều, nhân đi dự hội ở chùa Long Tuyền, nghe Thiền sư Nam Dương giảng kinh, ông lĩnh ngộ tôn chỉ, quy y đạo Phật. Khoảng niên hiệu Đường Trinh Nguyên (785-805) sự dựng chùa Quỳnh Lâm ở bản Hương. Khi xây chùa, thợ làm móng đào được một bình hương và mười chiếc khánh đồng. Sư sai người đem ra sông rửa sạch, một chiếc rơi xuống sông trôi liệng mãi đến khi chạm đất mới nằm im. Sư giải thích rằng: Thập khẩu là chữ cổ, Thủy khứ là chữ Pháp. Còn thổ là chỉ vào hương ta. Nhân đó đổi tên hương Diên Uẩn thành hương Cổ Pháp. Sư có làm bài tụng như sau:
Rồi Sư đọc kệ rằng:
|
|
Rồi Sư lại đọc rằng:
|
|
Trước khi quy tịch, sư nói với đệ tử Thông Thiện: Ta muốn mở mang hương ấp, nhưng sợ ngày sau gặp nạn, tất có dị nhân đến phá hoại mạch đất của hương ta. Sau khi ta qua đời, ngươi khéo giữ đạo pháp của ta để sau gặp người họ Đinh thì truyền lại. Thế là ý nguyện của ta được toại thành.
Nói xong, sư cáo biệt rồi qua đời, thọ 79 tuổi. Năm đó là năm Mậu Tý, niên hiệu Đường Nguyên Hòa thứ ba (808).
[sửa] Nguyên bản chữ Hán
[sửa] Tham khảo
- Thơ văn Lý-Trần, NXB Khoa học xã hội, 1977.
- Thiền uyển tập anh, Viện nghiên cứu Phật học, NXB Hội nhà văn, 1990.
- Lê Mạnh Thát: Nghiên cứu về Thiền Uyển Tập Anh, NXB TP HCM 1999.
- Thiền Uyển Tập Anh - Bản tiếng Việt
- Thiền Uyển Tập Anh - Bản chữ Hán
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Hàn Quốc | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |