An Giang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tỉnh An Giang
Bản đồ Việt Nam với An Giang được tô đậm

Tỉnh Việt Nam
Chính trị và hành chính
Bí thư tỉnh ủy Nguyễn Hoàng Việt
Chủ tịch HĐND Võ Thanh Khiết
Chủ tịch UBND Lâm Minh Chiếu
Địa lý
Tỉnh lỵ Thành phố Long Xuyên
Miền Đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích 3.406,2 km²
Các thị xã / huyện 1 thị xã và 9 huyện
Nhân khẩu
Số dân
 • Mật độ
 • Nông thôn
 • Thành thị
2.170.100 người
637,1 người/km²
80%
20%
Dân tộc Việt, Khmer, Hoa, Chăm
điện thoại 76
Mã bưu chính: {{{Mã bưu chính}}}
ISO 3166-2 VN-44
Địa chỉ Web [1]
Bảng số xe: 67

An Giang là một tỉnh ở miền Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, một phần nằm trong tứ giác Long Xuyên. Phía tây bắc giáp Campuchia (104 km), tây nam giáp tỉnh Kiên Giang (69,789 km), nam giáp thành phố Cần Thơ (44,734 km), đông giáp tỉnh Đồng Tháp (107,628 km).

Mục lục

[sửa] Hành chính

Tỉnh An Giang có 1 thành phố trực thuộc, 1 thị xã và 9 huyện:

[sửa] Diện tích và dân số

  • 1975: 1.360.000 người
  • 1976 (điều tra dân số ngày 5-2): 1.367.335 người
  • 1979: 3.460 km², (Tổng điều tra dân số 1-10) 1.474.719 người
  • 1981: 3.493 km², 1.560.000 người
  • 1984 (31-12): 3.493 km², 1.764.500 người
  • 1989 (Tổng điều tra dân số 1-4): 1.773.666 người
  • 1990 (Sổ tay địa danh Việt Nam của Đinh Xuân Vịnh): 3.423 km², 1.793.566 người
  • 1991 (số liệu Tổng cục Thống kê): 3.424 km², 1.847.267 người
  • 1992: 1.896.000 người
  • 1993: 1.933.800 người
  • 1994 (TĐBKVN): 3.424 km², 1.970.700 người
  • 1996 (số liệu Tổng cục Thống kê): 3.424,3 km², 2.026.900 người
  • 1997: 3.424,5 km², 2.026.900 người
  • 1998: 3.424 km², 2.095.200 người
  • 1999: (Tổng điều tra dân số 1-4) 3.406 km², 2.049.039 người; (Tổng cục Thống kê) 2.055.400 người (trung bình năm)
  • 2000 (Tổng cục Thống kê): 2.077.000 người
  • 2001 (Tổng cục Thống kê): 2.099.400 người
  • 2002 (Tổng cục Thống kê): 2.128.800 người
  • 2003 (TĐBKQSVN): 3406,23 km², 2.140.000 người
  • 2004 (Tổng cục Thống kê): 3406,2 km², 2.170.100 người (trung bình năm)

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài


Đơn vị hành chính cấp tỉnh thành nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Cờ của nước CHXHCN Việt Nam
Thành phố (5): Cần Thơ | Đà Nẵng | Hải Phòng | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh (59):
Vùng Tây Bắc: Điện Biên | Hoà Bình | Lai Châu | Sơn La
Đồng bằng Bắc Bộ: Bắc Ninh | Hà Nam | Hà Tây | Hải Dương | Hưng Yên | Nam Định | Ninh Bình | Thái Bình
Vùng Đông Bắc: Bắc Giang | Bắc Kạn | Cao Bằng | Hà Giang | Lạng Sơn | Lào Cai | Phú Thọ | Quảng Ninh | Thái Nguyên | Tuyên Quang | Vĩnh Phúc | Yên Bái
Bắc Trung Bộ: Hà Tĩnh | Nghệ An | Quảng Bình | Quảng Trị | Thanh Hóa | Thừa Thiên-Huế
Nam Trung Bộ: Bình Định | Bình Thuận | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Phú Yên | Quảng Nam | Quảng Ngãi
Tây Nguyên: Đăk Lăk | Đăk Nông | Gia Lai | Kon Tum | Lâm Đồng
Đông Nam Bộ: Bà Rịa-Vũng Tàu | Bình Dương | Bình Phước | Đồng Nai | Tây Ninh
Tây Nam Bộ: An Giang | Bạc Liêu | Bến Tre | Cà Mau | Đồng Tháp | Hậu Giang | Kiên Giang | Long An | Sóc Trăng | Tiền Giang | Trà Vinh | Vĩnh Long


Các đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh An Giang-Việt Nam
Thành phố (1): Thành phố Long Xuyên
Thị xã (1): Châu Đốc
Huyện (9): An Phú | Châu Phú | Châu Thành | Chợ Mới | Phú Tân | Tân Châu | Thoại Sơn | Tịnh Biên | Tri Tôn