Thời kỳ tiền sử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thời kỳ tiền sử là thuật ngữ thường được dùng để mô tả thời kỳ trước khi lịch sử được viết. Paul Tournal lúc đầu tạo ra thuật ngữ trước-lịch sử(Pré-historique) để mô tả những vật ông tìm thấy trong các hang động của miền Nam nước Pháp. Nó đã được sử dụng trong ngôn ngữ tiếng Pháp vào những năm 1830 để miêu tả thời gian trứoc khi có chữ viết, và nó đựoc đưa vào trong ngôn ngữ tiếng Anh bởi Daniel Wilson vào năm 1851.
Thời kỳ tiền sử có thể được hiểu là thời kỳ được bắt đầu của vạn vật, vũ trụ, tuy nhiên thuật ngữ này hầu hết đựoc sử dụng để mô tả các thời kỳ có sự sống trên trái đất; những con khủng long có thể đựoc mô tả là các động vật thời kỳ tiền sử và người thượng cổ (ở trong hang) được mô tả là người tiền sử.
Bởi vì không có chữ viết từ thời tiền sử, nên những thông tin mà chúng ta biết về thời kỳ này là được biết ở ngoài thực địa của các khoa học như cổ sinh học, thiên văn học, sinh học, địa chất,khảo cổ học và các khoa học tự nhiên cũng như các khoa học xã hội khác.
[sửa] Hệ thống các thời kỳ
Tận khi , một sự kế tiếp nhau của địa chất xác định các giai đoạn trong thời kỳ tiền sử. Khảo cổ học đã làm tăng lên những ghi chép và làm cho sự phân chia về thời kỳ tiền sử chính xác hơn.
[sửa] See also
- Khảo cổ học
- Nghệ thuật tiền sử
- Đời sống tiền sử
- Chiến tranh tiền sử
[sửa] Các liên kết ngoài
- Submerged Landscapes Archaeological Network
- The Neanderthal site at Veldwezelt-Hezerwater, Belgium.
- North Pacific Prehistory is an academic journal specialising in Northeast Asian and North American archaeology.