Estonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Eesti Vabariik
Quốc kỳ của Cộng hòa Estonia Quốc huy của Cộng hòa Estonia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Không có
Quốc ca: Mu isamaa, mu õnn ja rõõm
Bản đồ với nước Cộng hòa Estonia được tô đậm
Thủ đô Tallinn

59°26′N 24°45′E

Thành phố lớn nhất Tallinn
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Estonia
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa
Arnold Rüütel
Andrus Ansip
Độc lập
 - Tuyên bố
 - Công nhận
 - Sát nhập Liên Xô
 - Độc lập
Từ NgaĐức
Ngày 24 tháng 2 năm 1918
Ngày 2 tháng 2 năm 1920
Ngày 16 tháng 6 năm 1940
Ngày 20 tháng 8 năm 1991
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
45,226 km² (hạng 129)
4.56%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số
 • Mật độ
 
1.332.893 (hạng 148)

29,8 người/km² (hạng 144)
HDI (2003) 0,853 (hạng 38) – cao
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
18.563 triệu Mỹ kim (hạng 101)
15.217 Mỹ kim (hạng 46)
Đơn vị tiền tệ Estonian kroon (EEK)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
EET (UTC+2)
EEST (UTC+3)
Tên miền Internet .ee
Mã số điện thoại +372
Trang website chính phủ

Estonia hay Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik hay Eesti) là một quốc gia ở vùng Đông Bắc Âu, và có chung đường biên giới với các nước LatviaNga. Estonia nằm giáp với biển Baltic ở phía tây và giáp vịnh Phần Lan ở phía bắc. Estonia là thành viên trong khối NATO và G40.

Estonia lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 20 tháng 2 năm 1992.


Các nước châu Âu
Albania | Andorra | Áo | Azerbaijan1 | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia |
Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hy Lạp | Hungary | Iceland | Ireland | Kypros (Síp)2 | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg |
Macedonia | Malta | Moldova | Monaco | Montenegro | Na Uy | Nga1 | Phần Lan | Pháp | Romania | San Marino | Serbia | Slovakia | Slovenia |
Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Thụy Điển | Thụy Sỹ | Ukraina | Thành Vatican (Toà Thánh) | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý
Các lãnh thổ phụ thuộc: Akrotiri2 | Dhekelia2 | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Guernsey | Jan Mayen | Jersey | Đảo Man | Svalbard
1. Nước nằm một phần ở châu Á. 2. Về địa lý thì ở châu Á, nhưng được coi là châu Âu vì các lý do văn hoá và lịch sử.


Liên Minh Châu Âu
Áo | Ba Lan | Bỉ | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hungary | Hy Lạp | Ireland | Kypros (Síp) | Latvia | Litva | Luxembourg |
Malta | Phần Lan | Pháp | Romania | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thụy Điển | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý