Guiné-Bissau

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

República da Guiné-Bissau
Quốc kỳ của Guiné-Bissau Quốc huy của Guiné-Bissau
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Unidade, Luta, Progresso"
(Tiếng Bồ Đào Nha: "Unity, Struggle, Progress")
Quốc ca: Esta é a Nossa Pátria Bem Amada
Bản đồ với nước Guiné-Bissau được tô đậm
Thủ đô Bissau hoặc Buba

11°52′N 15°36′W

Thành phố lớn nhất
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Bồ đào nha
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa
João Bernardo Vieira
Aristides Gomes
Độc lập
từ Bồ đào nha
24 tháng 9 1973
10 tháng 9 1974
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
36.120 km² (hạng 133)
22,4%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 2002
 • Mật độ
 
1.416.027 (hạng 151)
1.345.479
39,2 người/km² (hạng 130)
HDI (2003) 0,348 (hạng 172) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
1,101 tỷ đô la Mỹ (hạng 191)
800 đô la Mỹ (hạng 220)
Đơn vị tiền tệ Franc CFA (XAF)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
GMT (UTC+0)
Không áp dụng
Tên miền Internet .gw
Mã số điện thoại +245

Cộng hòa Guiné-Bissau (tiếng Bồ Đào Nha: República da Guiné-Bissau, "Cộng hòa Guiné tại Bissau") là một quốc gia ở Tây Châu Phi.


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena