Mikoyan MiG-27

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

MiG-27 "Flogger-D/J"
MiG-27 Không quân Ấn Độ
Kiểu Máy bay tấn công
Hãng sản xuất máy bay Mikoyan-Gurevich
Chuyến bay đầu tiên 1972
Được giới thiệu 1975
Tình trạng Phục vụ tích cực
Hãng sử dụng chính Không quân Xô Viết
Không quân Ấn Độ
Được phát triển từ MiG-23

Mikoyan MiG-27 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-27) (Tên ký hiệu của NATO "Flogger-D/J") là một loại máy bay tấn công mặt đất, đầu tiên nó được thiết kế chế tạo bởi Cục thiết kế Mikoyan-Gurevich tại Liên Xô và sau đó nó được sản xuất theo giấy phép của Liên Xô ở Ấn Độ bởi Công ty TNHH sản xuất hàng không Hindustan hay Bahadur ("Dũng cảm"). MiG-27 có cơ sở phát triển từ loại máy bay chiến đấu Mikoyan-Gurevich MiG-23, nhưng nó có vai trò chính là tấn công mặt đất.

Mục lục

[sửa] Miêu tả

MiG-27 có phần nào đó có chung bộ khung cơ bản giống MiG-23, nhưng khi xem kỹ phần mũi máy bay thì nó lại giống "Utkonos" (thú mỏ vịt), người Nga đã giới thiệu thiết kế này trong MiG-23B, điều này đã loại bỏ rada, có lợi trong tạo mặt cắt xiên xuống khi máy bay tấn công, nâng cao tầm nhìn của phi công, phần mũi chứa được hệ thống đo khoảng cách và tìm kiếm bằng tia laze. Thêm vào nữa là buồng lái chống đạn, và một hệ thống dẫn đường tấn công mới (nav/attack system). Cơ cấu hạ cánh máy bay nặng hơn, lớn hơn để thao tác dễ dàng khi hạ cánh trên những sân bay có chất lượng kém.

[sửa] Biến thể

Phần mũi của MiG-27
Phần mũi của MiG-27

[sửa] Flogger-D

  • MiG-27. đây là thành viên đầu tiên trong gia đình Flogger, nó có thiết kế mái che đặc biệt đặt ở trung tâm buồng lái để khi ghế cứu hộ phóng ra thì có thể dễ dàng phá hủy mái che của buồng lái. Chất điện môi ở trên đầu ngọn tháp ở MiG-23 được sử dụng khác trên MiG-27, nó được dùng với hộp số quang mạ điện và tần số của sóng vô tuyến được thay thế trên các cơ cấu. MiG-27 được vũ trang với một súng nhiều nòng Gryazev- Shipunov GSh-6-23M.
  • MiG-27D. Phương án tấn công hạt nhân MiG-27, với hệ thống dẫn đường tấn công PSBN-6S thiết kế đặc biệt cho nhiệm vụ. 560 MiG-27D được sản xuất trong những năm 1973 - 1977 và chúng ở trên nền cảnh báo dự phòng cố định giống như FB-111A của Không quân Mỹ.

[sửa] Flogger-J

  • MiG-27M. model này là một phiên bản nâng cấp của 'Flogger-D', với hộp số quang được mạ điện và tần số sóng vô tuyến trên phần đầu. Đầu tiên nó được vũ trang với súng Gatling GSh-6-23M, nhưng sau đó được thay thế bởi loại pháo sáu nòng 30 mm GSh-6-30 với 260 viên đạn được lắp ở dưới thân máy bay. Nó cũng được công nhận là có nhiều cải tiến trong hệ thống chống phá rối bằng điện tử (ECM), một hệ thống dẫn đường tấn công mới (nav/attack system) có tên PrNK-23K tự động điều khiển hệ thống chiến đấu, kiểm soát các loại vũ khí. Tuy nhiên, sự cải tiến này không thành công vì độ giật lại của loại pháo mới, gây ảnh hưởng đến khung máy bay. Tổng cộng có 150 chiếc MiG-27M được chế tạo trong những năm 1978 - 1983.
  • MiG-27L. đây là một phiên bản xuất khẩu của MiG-27M được cung cấp cho Ấn Độ năm 1986. Giống như MiG-27M ngoại trừ hệ thống tìm kiếm và dẫn đường bằng cảm biến hồng ngoại (IRST) ở dưới mũi máy bay, nó còn có một cửa sổ khác với MiG-27M ban đầu. Tổng cộng có 200 chiếc được lắp ráp bàn giao cho Ấn Độ.
MiG-27 không quân Ấn Độ
MiG-27 không quân Ấn Độ
  • MiG-27H. đây là phiên bản nâng cấp của Ấn Độ cho MiG-27L với hệ thống điện tử của Pháp, nâng cao hiệu suất bay nhưng lại giảm kích thước và trọng lượng. Phần không gian rỗng bên trong được sử dụng để chứa hệ thống rada của Pháp. Ít nhất có 165 chiếc MiG-27L được cải tạo theo thiết kế này.

[sửa] Flogger J-2

  • MiG-27K. MiG-27K là phiên bản cuối cùng cảu Liên Xô, nó được thêm vào hệ thống laser tương thích với thiết bị quang học hiển thị ti-vi điều khiển vũ khí. Lúc đầu cũng được trang bị súng GSh-6-23M, nhưng sau đó lại được thay thế với pháo GSh-6-30. Tổng cộng có khoảng 200 chiếc được chế tạo.

[sửa] Các nước sử dụng

Bản đồ các nước sử dụng MiG-27
Bản đồ các nước sử dụng MiG-27
  • Tiêu bản:Tên nước Sri Lanka Sri Lanka: Không quân Sri Lanka.
  • Tiêu bản:Tên nước Afghanistan Afghanistan: có khoảng 30 chiếc phục vụ trong Không quân Afghanistan từ năm 1979 đến năm 1993, nhưng không có gì để chứng minh chuyện đó. MiG-23 và MiG-27 của Liên Xô hoạt động rộng khắp tại Afghanistan trong suốt cuộc chiến tại đó.
  • Tiêu bản:Tên nước Bulgaria Bulgaria: không còn hoạt động.
  • Tiêu bản:Tên nước Ấn Độ Ấn Độ:
  • Tiêu bản:Tên nước Iran Iran:
  • Tiêu bản:Tên nước Kazakhstan Kazakhstan:
  • Tiêu bản:Tên nước Nga Nga: không còn hoạt động
  • Tiêu bản:Tên nước Liên Xô Liên Xô: MiG-27 được chia cho các nước cộng hòa khi Liên Xô tan rã.
  • Tiêu bản:Tên nước Syria Syria:

[sửa] Thông số kỹ thuật (MiG-27K)

MiG-27
MiG-27

[sửa] Thông số chung

  • Phi đoàn: 1
  • [[Chiều dài]]: 17.1 m (56 ft)
  • Sải cánh:
    • Khi xòe cánh: 13.8 m (45 ft 3 in)
    • Khi cụp cánh: 7.4 m (24 ft 3 in)
  • Chiều cao: 5 m (16 ft 5 in)
  • Diện tích cánh:
    • Khi xòe cánh: 37.35 m² (402.0 ft²)
    • Khi cụp cánh: 34.16 m² (367.7 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 11,908 kg (26,252 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: 18,100 kg (39,900 lb)
  • Trọng lượng tải tối đa: 20,670 kg (45,570 lb)
  • Độngcơ: 1× động cơ phản lực Khatchaturov R-29-300
  • Lực đẩy: 81 kN (18,300 lbf) và 123 kN (27,600 lbf) với nhiên liệu phụ trội

[sửa] Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị của MiG-27
Vũ khí trang bị của MiG-27
  • Vận tốc tối đa:
    • Trên mặt biển: Mach 1.10 (1,350 km/h, 839 mph)
    • Trên địa hình khác: Mach 1.77 (1,885 km/h trên độ cao 8,000 m, hay 1,170 mph trên độ cao 26,000 ft)
  • Phạm vi hoạt động:
    • Chiến đấu: 780 km (480 mi)
    • Tuần tiễu: 2,500 km (1,550 mi)
  • Trần bay: 14,000 m (45,900 ft)
  • Vận tốc lên cao: 200 m/s (39,400 ft/min)
  • Lực ép lên cánh: 605 kg/m² (123 lb/ft²)
  • Lực đẩy/khối lượng: 0.62

[sửa] Vũ khí

  • 1 pháo 30 mm GSh-6-30 với 260-300 viên đạn
  • Tổng khối lượng vũ khí lên đén 4,000 kg (8,800 lb) gồm bom đa dụng, tên lửa, súng SPPU-22 và SPPU-6, và tên lửa điều khiển không đối đất.

[sửa] Liên kết ngoài

[sửa] Nội dung liên quan

[sửa] Máy bay phát triển tương tự

Mikoyan-Gurevich MiG-23

[sửa] Máy bay có tính năng tương đương

Panavia Tornado - SEPECAT Jaguar - Sukhoi Su-17

[sửa] Danh sách máy bay MiG

MiG-21 - MiG-23 - MiG-25 - MiG-27 - MiG-29 - MiG-31 - MiG-33


Các loại máy bay do hãng Mikoyan sản xuất
Máy bay tiêm kích: MiG-1 - MiG-3 - MiG-5 - MiG-7 - MiG-9 - MiG-15 - MiG-17 - MiG-19 - MiG-21 - MiG-23 - MiG-25 - MiG-29 - MiG-31 - MiG-33 - MiG-35
Máy bay tấn công: MiG-27 Máy bay trinh sát: MiG-25
Máy bay thí nghiệm: I-210 - I-211 - I-230 - I-220 - I-231 - I-222 - I-224 - I-225 - I-250 - MiG-8 - I-270 - I-320 - I-350 - I-360 - SN - I-370 - Ye-2 - Ye-4 - Ye-5 - Ye-50 - I-7U - SM-12 - I-75 - Ye-152A - Ye152P - Ye-8 - MiG-23PD - MiG-110 - MiG-AT - Dự án MiG 1.44/1.42 - Dự án MiG LFI - MiG-105
Hãng máy bay Nga: Antonov - Ilyushin - Mikoyan - Sukhoi - Tupolev - Yakovlev