Croatia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Republika Hrvatska
Quốc kỳ của Croatia Quốc huy của Croatia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: không có
Quốc ca: Lijepa naša domovino
Bản đồ với nước Croatia được tô đậm
Thủ đô Zagreb

45°48′N 16°0′E

Thành phố lớn nhất Zagreb
Ngôn ngữ chính thức tiếng Croat (và tiếng Ý tại vùng Istria)
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa dân chủ
Stjepan Mesić
Ivo Sanader
Độc lập
25 tháng 6 năm 1991
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
56.542 km² (hạng 124)
Dân số
 • Ước lượng năm 2004
 • Thống kê dân số 2001
 • Mật độ
 
4.496.869 (hạng 117)
4.437.460
83 người/km²
HDI (2003) 0,841 (hạng 45) – cao
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
55,638 tỷ đô la Mỹ (hạng 72)
12.364 đô la Mỹ (hạng 56)
Đơn vị tiền tệ Kuna (HRK)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
CET (UTC+1)
CEST (UTC+2)
Tên miền Internet .hr
Mã số điện thoại +385

Croatia (tiếng Croat: Republika Hrvatska) là một quốc gia tại Trung Nam châu Âu.



Các nước châu Âu
Albania | Andorra | Áo | Azerbaijan1 | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia |
Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hy Lạp | Hungary | Iceland | Ireland | Kypros (Síp)2 | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg |
Macedonia | Malta | Moldova | Monaco | Montenegro | Na Uy | Nga1 | Phần Lan | Pháp | Romania | San Marino | Serbia | Slovakia | Slovenia |
Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Thụy Điển | Thụy Sỹ | Ukraina | Thành Vatican (Toà Thánh) | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý
Các lãnh thổ phụ thuộc: Akrotiri2 | Dhekelia2 | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Guernsey | Jan Mayen | Jersey | Đảo Man | Svalbard
1. Nước nằm một phần ở châu Á. 2. Về địa lý thì ở châu Á, nhưng được coi là châu Âu vì các lý do văn hoá và lịch sử.