Haiti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Repiblik d Ayiti
République d'Haïti
Quốc kỳ của Haiti Quốc huy của Haiti
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: L'Union Fait La Force
(tiếng Pháp: "")
Quốc ca: La Dessalinienne
Bản đồ với nước Haiti được tô đậm
Thủ đô Port-au-Prince

18°32′N 72°20′W

Thành phố lớn nhất Port-au-Prince
Ngôn ngữ chính thức tiếng Kreyòl, tiếng Pháp
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa
René Préval
Gérard Latortue
Độc lập
từ Pháp
1 tháng 1 năm 1804
- Recognised:
1825 (Pháp), 1863 (Hoa Kỳ)
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
27.750 km² (hạng 143)
0,7%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 2003
 • Mật độ
 
8.121.622 (hạng 92)
7.900.000
292,7 người/km² (hạng 28)
HDI (2003) 0,475 (hạng 153) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
12,94 tỷ đô la Mỹ (hạng 133)
1.600 đô la Mỹ (hạng 193)
Đơn vị tiền tệ Gourde (HTG)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC-5
- (UTC-4)
Tên miền Internet .ht
Mã số điện thoại +509

Haiti (tiếng Kreyòl, tiếng Pháp: Repiblik d Ayiti, République d'Haïti) là một quốc gia nằm tại biển Caribe.

The MINUSTAH in a mission during the 2006 Elections (Photo: Patrick-André Perron
The MINUSTAH in a mission during the 2006 Elections (Photo: Patrick-André Perron


Các nướcBắc Mỹ
Antigua và Barbuda | Bahamas | Barbados | Belize | Canada | Costa Rica | Cuba | Dominica | Cộng hoà Dominican | El Salvador | Grenada | Guatemala | Haiti | Hoa Kỳ | Honduras | Jamaica | Mexico | Nicaragua | Panama | Saint Kitts và Nevis | Saint Lucia | Saint Vincent và quần đảo Grenadines | Trinidad và Tobago
Các lãnh thổ phụ thuộc: Anguilla | Antilles Hà Lan | Aruba | Bermuda | Quần đảo Cayman | Greenland | Guadeloupe | Martinique | Montserrat | Đảo Navassa | Puerto Rico | Saint-Pierre và Miquelon | Quần đảo Turks và Caicos | Quần đảo Virgin Anh | Quần đảo Virgin Mỹ