Surabaya
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
![]() |
|
Tỉnh của Indonesia | Đông Java |
Dân số | 2,599,796 (2000) |
Diện tích | 274.06 km² |
Tọa độ | 7°14′ S 112°44′ E |
Độ cao | 5 m AMSL |
Thành lập | 1293 |
Trang Web | surabaya.go.id |
Thị trưởng | N/A |
Hình:Surabaya in Java.jpg |
Surabaya (nguyên là Soerabaja) là thành phố lớn thứ hai của Indonesia, tỉnh lỵ của tỉnh Đông Java. Thành phố này tọa lạc bên bờ biển đông của Java, tịa cửa sông Mas và bên eo biển Madura. Thành phố này có cảng thuộc nhóm nhộn nhịp nhất quốc gia này. Các sản phẩm xuất khẩu gồm có đường, thuốc lá và cà phê. Surabaya có xưởng đóng tàu lớn và nhiều trường hải quân. Tên gọi Surabaya xuất phát từ từ sura (cá mập) và buaya (các sấu), mà trong thần thoại địa phương, đánh nhau để giành lấy danh hiệu "sinh vật mạnh nhất vùng". Bây giờ hai con vật này đã trở thành biểu tượng của thành phố, đối diện nhau cạnh tượng đài Tugu Pahlawan (Tượng đài của những anh hùng).