Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phủ San quảng vực thị |
{{{hình}}} |
|
Hangeul: |
부산 광역시 |
Chữ Hán: |
釜山廣域市 |
Hán-Việt: |
Phủ San quảng vực thị |
Romaja: |
Busan Gwangyeoksi |
Phiên âm McCune-Reischauer: |
Pusan |
Tháp Phủ San vào buổi tối
Bãi biển Hải Vân Đài lúc bình minh, tháng 2, 2005
Phủ San quảng vực thị, còn được gọi là thành phố Phủ San hay Phủ Sơn (phiên tự: Pusan, Busan), là thành phố cảng lớn nhất Hàn Quốc. Với khoảng 4 triệu dân, Phủ San là thành phố lớn thứ nhì Hàn Quốc sau Seoul.
[sửa] Hành chính
Thành phố Phủ San có 15 khu (gu) và 1 quận (gun).
Tên |
Hangeul |
Chữ Hán |
Chuyển tự |
Ảnh Đảo khu |
영도구 |
影島區 |
Yeongdo-gu |
Bắc khu |
중구 |
北區 |
Buk-gu |
Đông khu |
동구 |
東區 |
Dong-gu |
Đông Lai khu |
동래구 |
東萊區 |
Dongnae-gu |
Giang Tây khu |
강서구 |
江西區 |
Kangseo-gu |
Hải Vân Đài khu |
해운대구 |
海雲臺區 |
Haeundae-gu |
Kim Tỉnh khu |
금정구 |
金井區 |
Geumjeong-gu |
Liên Đê khu |
연제구 |
蓮堤區 |
Yeonje-gu |
Nam khu |
남구 |
南區 |
Nam-gu |
Phủ San Trấn khu |
부산진구 |
釜山鎭區 |
Busanjin-gu |
Sa Hạ khu |
사하구 |
沙下區 |
Saha-gu |
Sa Thượng khu |
사상구 |
沙上區 |
Saseong-gu |
Tây khu |
서구 |
西區 |
Seo-gu |
Thuỷ Doanh khu |
수영구 |
水營區 |
Suyeong-gu |
Trung khu |
중구 |
中區 |
Jung-gu |
Cơ Trương quận |
기장군 |
機張郡 |
Kijang-gun |
[sửa] Văn hóa
[sửa] Giáo dục
[sửa] Các trường đại học
- Đại học Hàng hải Hàn Quốc (한국해양대학교)
- Đại học Phủ Khánh (부경대학교)
- Đại học Phủ San (부산대학교)
- Đại học Giáo dục Phủ San (부산교육대학교)
- Đại học Đông Á (동아대학교)
- Đại học Đông Nghĩa (동의대학교)
- Đại học Khương Tinh (경성대학교)
- Đại học Ngoại ngữ Phủ San (부산외국어대학교)
- Đại học Tân La (신라대학교)