Xã hội
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia xẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
Mục lục |
[sửa] Giới thiệu
Một định nghĩa bình thường của "xã hội" thường đề cập đến một nhóm người sống cùng trong một cộng đồng có lề lối, ví dụ như là xã hội Anh hoặc xã hội Mỹ.
Những bộ môn khoa học xã hội sử dụng từ xã hội để nói đến một nhóm người tạo dựng một hệ thống xã hội một phần khép kín (hoặc một phần mở rộng), trong đó những người trong một nhóm hầu hết tương tác với những người khác thuộc cùng nhóm đó.
Một cách trừu tượng hơn, một xã hội được coi là một mạng lưới của những mối quan hệ của các thực thể. Một xã hội thỉnh thoảng cũng được coi là một cộng đồng với các cá nhân trong cộng đồng đó phụ thuộc lẫn nhau. Tuy nhiên, các nhà xã hội học mong muốn tìm được ranh giới giữa xã hội và cộng đồng.
Từ tiếng Anh society xuất hiện vào thế kỉ 14 và bắt nguồn từ tiếng Pháp société. Lần lượt nó có nguồn gốc trong từ Latin societas, "sự giao thiệp thân thiện với người khác", trong socius có nghĩa là "bầu bạn, kết giao, đồng chí hoặc đối tác". Vì thế nghĩa của từ xã hội có quan hệ gần gũi với những gì được coi là thuộc quan hệ giữa người và người. Implicit in the meaning of society is that its members share some mutual concern or interest, a common objective or common characteristics. As such, society is often used as synonymous with the collective citizenry of a country as directed through national institutions concerned with civic welfare.
[sửa] Tổ chức xã hội
[sửa] Loại hình xã hội
Xã hội loài người thường được tổ chức theo nghĩa gốc của chúng "Sự tồn tại" : các nhà khoa học về Xã Hội nhận ra xã hội bắt nguồn từ tiến trình phát triển xã hội : "xã hội săn bắt - sống bầy đàn", xã hội sống di cư - di tản sống ngày đây mai đó không cố định mộ nơi nhất định mưu sinh bằng lao động nông nghiệp như chăn nuôi gia súc, xã hội sống bằng nghe trồng trọt để mưu sinh hay còn được gọi là quần xã mưu sinh bằng nghê làm vườn, và cũng có thể gọi là xã hội nông nghiệp, sự tiến triễn và thay đổi đó còn được gọi là "nền văn minh" nhân loại. Một số khác quan tâm đến nền công nghiệp trực tiếp và trạm trung gian - có nghĩa là thu mua lại về xữ dụng hay thu mua lại về phân phối lại cho cá nhân, tổ chức khác - xã hội (tầng lớp) này không phù hợp với truyền thống của quần thể (tầng lớp) nông nghiệp.
Orginal: Human societies are often organized according to their primary means of subsistence: social scientists identify hunter-gatherer societies, nomadic pastoral societies, horticulturalist or simple farming societies, and intensive agricultural societies, also called civilizations. Some consider Industrial and Post-Industrial societies to be separate from traditional agricultural societies.
[sửa] Ủng hộ của xã hội
One common theme for societies in general is that societies serve to aid individuals in a time of crisis; historically, when an individual in some community requires aid, for example at birth, death, sickness, or disaster, like-minded members of that community will rally others in that society to render aid, in some form, whether the aid is symbolic, linguistic, physical, mental, emotional, financial, medical, religious, etc.
[sửa] Nghi thức xã hội
Nhiều xã hội sẽ được phân bổ rộng hơn, làm theo mệnh lệnh chỉ thị cũa những cá nhân hay nhóm người khác lớn hơn. Sự rộng lượng này được tìm thấy ở sự hiểu biết về văn hóa; điển hình là uy tính và vai trò văn hóa sinh ra từ sự rộng lượng của từng cá nhân hoặc từng nhóm người.
Orginal: Many societies will also distribute largess, at the behest of some individual or some larger group of people. This type of generosity can be seen in all known cultures; typically, prestige or other cultural factor accrues to the generous individual or group.
[sửa] Bổn phận xã hội
Một vài cộng đồng sẽ trao tặng một vị trí cho một vài cá nhân hoặc một nhóm người rộng hơn, khi cá nhân hay tập thể đó hành động đáng khâm phục hay cống hiến lớn; loại "danh hiệu" này được trao tặng bởi các thành viên của cộng đồng đó cho cá nhân hoặc tổ chức dưới hình thức danh nghĩa, tước hiệu, quần áo, hay tiền thưởng... Đàn ông thường rất muốn thực hiện việc này và nhận phần thưởng sau đó, mắc cho những nguy hiểm trong cuộc sống của họ. Hành động bởi một vài cá nhân hay một tập thể lớn nhân danh một lí tưởng của nền văn hóa họ được nhìn nhận bởi cả cộng đồng.
Original: Some societies will bestow a status on some individual or larger group of people, when that individual or group performs an admired or desired action; This type of recognition is bestowed by members of that society on the individual or larger group in the form of some name, or title, or dress, or monetary reward, etc. Males especially are susceptible to this type of action and subsequent reward, even at the risk of their lives. Action by some individual or larger group in behalf of some ideal of their culture is seen in all societies.
[sửa] Đặc trưng xã hội
Thậm chí những xã hội nguyên thủy cũng biểu lộ những đặc điểm của các hoạt động mang tính chất xã hội, cao cả, và phân chia công bằng (cả rủi ro và thắng lợi), giống như các nền văn minh với công nghệ cao hơn.
Original: Even subsistence-based societies exhibit the characteristics of community action, generosity, and shared risk/reward, in common with other more technology-based civilizations.
[sửa] Sức mạnh chính trị
Societies can also be organized according to their political structure: in order of increasing size and complexity, there are band societies, tribes, chiefdoms, and state societies, with varying degrees of political power, depending on the what cultural geographical, historical environments that these societies have to contend with.
Thus, when a society exists at the same time as other societies at the same level of technology and culture, but is also isolated geographically, that society is more likely to survive than an equivalent society which is prey to others which can encroach on their resources. See the history article for examples.
[sửa] Cạnh tranh xã hội
But a society which is not able to offer an effective response to other societies which may be in competition with them will ultimately be subsumed into the culture of the competing society. See the technology article for examples.
[sửa] Tín ngưỡng
Nhiều dân tộc ở nhiều quốc thống nhất bởi những truyền thống, niềm tin hay giá trị về văn hóa và chính trị chung, những dân tộc này đôi khi cũng được gọi là một xã hội (ví dụ như Judeo-Christian, Eastern, Western,...) Sử dụng trong văn cảnh này cụm từ được sử dụng theo nghĩa đói lập với hai hay nhiều "xã hội" có những thành viên tiêu biểu cho những quan diểm thế giới đang mâu thuẫn và tranh cãi.
Peoples of many nations united by common political and cultural traditions, beliefs, or values are sometimes also said to be a society (for example: Judeo-Christian, Eastern, Western, etc). When used in this context, the term is being used as a means of contrasting two or more "societies" whose representative members represent alternative conflicting and competing worldviews.
[sửa] Giáo dục
Ngoài ra, một số tổ chức học thuật, nghiên cứu hay mang tính học giả và các đoàn hội như Hội toán học Mĩ, coi họ như là một xã hội. Tại Anh, những tổ chức như thế này thường hoạt động phi lợi nhuận và hoạt động từ thiện. Trong khoa học, người ta phân loại theo kích cỡ thành các hội khoa học quốc gia như hội hoàng gia, thành các hội lịch sử tự nhiên mang tính địa phương. Xã hội học thuật có thể quan tâm đến những chủ đề rộng như nghệ thuật, khoa học nhân văn và khoa học.
Original: Also, some academic, learned and scholarly societies and associations, such as the American Society of Mathematics, describe themselves as societies. In the United Kingdom these are normally non-profit making and have charitable status. In science they range in size to include national scientific societies including the Royal Society to regional natural history societies. Academic societies may have interest in a wide range of subjects, including the arts, humanities and science.
[sửa] Định nghĩa thương mại
Ở Mĩ và Pháp, cụm từ "society" được dùng trong thương mại để chỉ một hiệp hội giữa những nhà đầu tư hay để bắt đầu một công việc kinh doanh. Tại Anh, các hiệp hội không gọi là societies nhưng các hợp tác xã hay các tổ đổi công thường được gọi là societies (như là các tổ đổi công thân thiện thân thiện hay các hợp tác xã xây dựng
Original: In the United States and France, the term "society" is used in commerce to denote a partnership between investors or to start a business. In the United Kingdom, partnerships are not called societies but cooperatives or mutuals are often known as societies (such as friendly societies and building societies).
[sửa] Bản thể
Một ghi chú liên quan là vẫn còn nhiều tranh luận về tuần hoàn xã hội, tuần hoàn thế giới nếu có tồn tại một thực thể mà chúng ta có thể gọi là xã hội. một số học thuyết Mac xít, như Louis Althusser, Ernesto Laclau và Slavoj Zizek đã tranh luận rằng xã hội chỉ là kết quả của hệ tư tưởng cầm quyền trong một hệ thống giai cấp nào đó, và không nên sử dụng xã hội là một khái niệm xã hội. Định nghĩa của Mac về xã hội là một tổng hợp của các mối quan hệ xã hội giữa những thành viên của một cộng đồng đối lập với những cách hiểu về viễn cảnh của chủ nghĩa siêu hình: xã hội chỉ đơn giản là tống hợp những cá nhân trong một khu vực.
Orignal: As a related note, there is still an ongoing debate in sociological and anthropological circles if there exists an entity we could call society. Some Marxist theorists, like Louis Althusser, Ernesto Laclau and Slavoj Zizek, argued that society is nothing more than an effect of the ruling ideology of a certain class system, and shouldn't be used as a sociological notion. Marx's concept of society as the sum total of social relations among members of a community contrasts with interpretations from the perspective of methodological individualism where society is simply the sum total of individuals in a territory.
[sửa] Xem thêm
- Quan hệ xã hội
- Xã hội học
- Lý thuyết xã hội
- Giai cấp xã hội
- Bảo hiểm xã hội
[sửa] Tham khảo
- Definition of Society from the OED.
- Lecture notes on "Defining Society" from East Carolina University.
- Learning Commons - What is Culture ? - Glossary Item - Society
- Raymond Williams, "Society", in: Williams, Key Words: A Vocabulary of Culture and Society. Fontana, 1976.