Mikoyan MiG-33
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
MiG-33 "Super-Fulcrum" | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích đa chức năng |
Hãng sản xuất máy bay | Mikoyan |
Chuyến bay đầu tiên | 1989 |
Hãng sử dụng chính | Không quân Nga |
Được phát triển từ | MiG-29 |
Những phương án tương tự | MiG-35 |
Mikoyan MiG-33 là tên gọi phiên bản nâng cấp của máy bay chiến đấu MiG-29 (tên ký hiệu của NATO "Fulcrum"). Còn được biết đến với tên gọi "Super-Fulcrum", chiếc máy bay này được đề cao về đường nét khí động học, cải tiến vũ khí không đối không và không đối đất.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử phát triển
Vào giữa năm 1990, MiG-33 được gọi tên thay thế cho MiG-29M. Năm 1996, MAPO-MiG thông báo có kế hoạch thiết kế lại những phiên bản mới hơn của MiG-29M như MiG-33, mặc dù sẽ không có những sự khác nhau trong hệ thống vũ khí giữa 2 loại này.
MiG-33 một phiên bản hiện đại của MiG-29, với những nâng cấp tại một số bộ phận. Một mục đích của loại máy bay mới này là loại tiêm kích đa chức năng, để mạnh hơn nữa trong khả năng không chiến và tấn công mặt đất với vũ khí chính xác cao. Nó được tăng cường sức chứa nhiên liệu bên trong do đó phạm vi chiến đấu cũng được mở rộng hơn, khả năng tương tác phi công - máy bay trong buồng lái được cải tiến và việc trang bị những thiết bị điện đời mới.
Những sự thay đổi bên ngoài giữa MiG-33 và MiG-29 không đáng kể. MiG-33 có một số thay đổi trong thiết kế hình học của những khe lấy không khí bao gồm, mở rộng kích thước khe hút không khí, thêm vào lưới di động để bảo vệ động cơ khỏi những vật thể lạ trong khi đang cất cánh và hạ cánh. Số lượng giá treo vũ khí được tăng lên tới 9 và điều này cho phép mang theo 2 quả bom 4.5 tấn (cân Anh) mỗi bên hay 8 tên lửa không đối không Vympel. MiG-33 có thể mang các loại tên lửa mà MiG-29 được trang bị và nhiều hơn. Ví dụ, 4 tên lửa không đối đất được điều khiển bằng tia laser Kh-25ML và Kh-29L, hoặc tên lửa điều khiển bằng màn hình Kh-29T, hay 4 quả bom dẫn đường KAB-500KR có thể mang theo.
MiG-33 có nhiều đặc tính mạnh hơn, động cơ nâng cấp và hệ thống điều khiển chuyến bay mới. Một bộ xử lý tín hiệu lập trình lại cung cấp một khả năng theo dõi mục tiêu trong phạm vị lớn, nhưng cũng có khả năng dò tìm trên biển và những mục tiêu cỡ nhỏ, mục tiêu trên mặt đất, khả năng xác định địa hình và cảnh giác ngăn ngừa các hệ thống phòng thủ mặt đất.
Hiệu suất bay và chất lượng thao diễn giống với MiG-29 hoặc trình bày một sự cải tiến mới, vì nó có động cơ mới và hệ thống điều khiển bay mới. Phạm vi không chiến được gia tăng đáng kể do sức chứa nhiên liệu được mở rộng. Bán kính chiến đấu là 1,250 km (5 sự quay 360°, mang 2 tên lửa tầm trung, 2 tên lửa tầm ngắn, 3 thùng nhiên liệu). Phạm vi nhiệm vụ đánh chặn dưới tốc độ siêu âm (Mach 0.85, vũ khí gồm 4 tên lửa tầm trung, 3 thùng nhiên liệu) là 1,440 km, và cho nhiệm vụ tấn công mục tiêu mặt đất với tên lửa không đối đất (mang 2 tên lửa không đối đất, 2 tên lửa không đối không tầm ngắn, 3 thùng nhiên liệu) là 1,190 km
[sửa] Thông số kỹ thuật
[sửa] Đặc điểm riêng
- Phi đoàn: 1
- Chiều dài: 17.3 m (57 ft)
- Sải cánh: 11.4 m (37 ft 3 in)
- Chiều cao: 4.7 m (15 ft 6 in)
- Diện tích cánh: 38 m² (409 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 11,100 kg
- Trọng lượng cất cánh: 15,600 kg
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 18,480 kg
- Động cơ: 2x động cơ tua bin phản lực RD-33K, lực đẩy 8300 kg mỗi động cơ
[sửa] Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 2,450 km/h (Mach 2.3)
- Phạm vi hoạt động: 1,500 km
- Trần bay: 17,000m
[sửa] Vũ khí
- 1 súng 30 mm GSh-301 100 viên đạn
- Tên lửa không đối không: Vympel R-27 AA-10 "Alamo", Vympel R-73 AA-11 "Archer", Vympel R-77 AA-12 "Adder"
- Tên lửa không đối đất: AS.12, AS-14, AS-17
[sửa] Liên kết ngoài
[sửa] Nội dung liên quan
[sửa] Máy bay cùng loại
[sửa] Máy bay có tính năng tương đương
[sửa] Danh sách máy bay MiG từ năm 1970-1999
MiG-25 - MiG-27 - MiG-29 - MiG-31 - MiG-33 - MiG-35
Các loại máy bay do hãng Mikoyan sản xuất | |
---|---|
Máy bay tiêm kích: | MiG-1 - MiG-3 - MiG-5 - MiG-7 - MiG-9 - MiG-15 - MiG-17 - MiG-19 - MiG-21 - MiG-23 - MiG-25 - MiG-29 - MiG-31 - MiG-33 - MiG-35 |
Máy bay thí nghiệm: | I-210 - I-211 - I-230 - I-220 - I-231 - I-222 - I-224 - I-225 - I-250 - MiG-8 - I-270 - I-320 - I-350 - I-360 - SN - I-370 - Ye-2 - Ye-4 - Ye-5 - Ye-50 - I-7U - SM-12 - I-75 - Ye-152A - Ye152P - Ye-8 - MiG-23PD - MiG-110 - MiG-AT - Dự án MiG 1.44/1.42 - Dự án MiG LFI - MiG-105 |
Hãng máy bay Nga: | Antonov - Ilyushin - Mikoyan - Sukhoi - Tupolev - Yakovlev |