Bazooka

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

bài này viết về một lọai vũ khí, với những nghĩa khác xem tại Bazooka (định hướng)

Bazooka là một loại súng chống tăng. Được đưa vào sử dụng bởi quân đội Hoa Kỳ từ chiến tranh thế giới lần thứ 2 và tại chiến tranh Triều Tiên.

Mục lục

[sửa] Quá trình phát triển

A 3.5" (88.9 mm) bazookaman (left) and a soldier holding a 2.36" (60 mm) bazooka, 1st Cavalry Division, Korea. US Army Photo.
A 3.5" (88.9 mm) bazookaman (left) and a soldier holding a 2.36" (60 mm) bazooka, 1st Cavalry Division, Korea. US Army Photo.

[sửa] Sử dụng

Loại Bazooka chính có cỡ nòng 2,36-inch là loại đã được sử dụng phổ biến trong đệ nhị thế chiếnchiến tranh Triều Tiên để chống lại, tiêu diệt loại xe tăng T-34 của Liên Xô.

Sau này được thay bởi loại Bazooka đặc biệt M20 (3.5-inch hay 89 mm) rất hiện đại. Tuy vậy loại M20 đã bị thay bởi LAW (Light anti-tank weapon - Vũ khí chống tăng hạng nhẹ) trong chiến tranh Việt Nam . Về sau Bazookas được thay bởi một vài loại cỡ 57 ly và 75 ly của WWII (1945).

[sửa] Những cải biến

[sửa] M1A1 "Bazooka"

  • Đưa ra lần đầu tiên tháng 6 năm 1942.
  • A1 cải tiến với một hệ thống điện tử.

[sửa] M9 "Bazooka"

  • Cải tiến hiện đại
  • Thay thế loại M1A1 năm 1943.

[sửa] M9A1 "Bazooka"

  • Đã được cải tiến để mang vác dễ dàng hơn.
  • Bộ phận ắc quy gây cháy được thay bằng cò súng magneto.

[sửa] M20A1 " Bazooka đặc biệt"

  • Nòng Lớn hơn 3.5 in (89 mm) .
  • Có thể xuyên qua vỏ xe bọc thép dày 200 mm .
  • Mở rộng tầm bắn 150 m.
  • Được đưa vào sử dụng tại chiến tranh Triều Tiên.

[sửa] M20A1B1 "Super Bazooka"

  • Lightweight version with barrels made of cast aluminum, and other components simplified
  • Used as a supplement to the M20A1

Tiếng Việt: Phiên bản có trọng lượng nhẹ với nòng súng làm bằng nhôm và các vật liệu đơn giản khácDùng bổ sung cho khẩu M20A1

[sửa] Những loại đặc biệt

[sửa] M1A1

  • Dài: 54 in (137 cm)
  • Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
  • Khối lượng: 15 lb (6,8 kg)
  • Warhead: M6A1 shaped charge (3.5 lb, 1.59 kg)
  • Tầm đạn
    • Tối đa: 400 yards
    • Hiệu quả: 150 yards
  • Số người sử dụng: 2, người điều khiển và người nạp đạn.

[sửa] M9A1

  • Chiều dài: 61 in (1,550 mm)
  • Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
  • Khối lượng: 15,9 lb
  • Warhead: M6A3/C shaped charge (3.5 lb)
  • Tầm bắn
    • Tối đa: 400–500 yards (350–450 m)
    • Hiệu quả: 120 yards (110 m)
  • Số người phục vụ: 2,người điều khiển (thợ máy) và người nạp đạn (M9) hoặc 1, tự bắn và nạp đạn (M9A1)

[sửa] M20A1/A1B1

  • Chiều dài (khi lắp ráp): 60 in (1.524 mm)
  • Cỡ nòng: 89 mm (3,5 in)
  • Khối lượng (cả đạn): M20A1: 14 lb (6,4 kg); M20A1B1: 13 lb (5,9 kg)
  • Warhead: M28A2 HEAT (9 lb) or T127E3/M30 WP (8.96 lb)
  • Tầm bắn
    • Tối đa: 900 yd (823 m)
    • Hiệu quả(tại chỗ/do chuyển): 300 yd (275 m)/200 yd (185 m)
  • Số người phục vụ: 2, người bắn và người tiếp đạn)

[sửa] Xem thêm