Họ Củ nâu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Củ nâu |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dioscorea balcanica
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Xem văn bản
|
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae) là một họ thực vật một lá mầm. Các loài được biết đến nhiều nhất tại Việt Nam có lẽ là củ nâu (Dioscorea cirrhosa), khoai mỡ (Dioscorea alata), củ mài (hay hoài sơn- Dioscorea persimilis) và củ từ (Dioscorea esculenta). Hiện nay, người ta đã biết 750-785 loài trong 8-9 chi.
Hệ thống APG năm 1998 và hệ thống APG II năm 2003 đều đặt họ này trong bộ Củ nâu (Dioscoreales) của nhánh monocots. Tuy nhiên, định nghĩa đã thay đổi trong hệ thống APG II, với hệ thống năm 2003 mở rộng ra để gộp cả các loài mà hệ thống năm 1998 đã coi là các họ riêng khác là Taccaceae và Trichopodaceae.
Mục lục |
[sửa] Các chi
[sửa] Dioscoreaceae
Dioscoreaceae (nghĩa hẹp: sensu stricto): Khoảng 750 loài trong 5-6 chi.
- Borderea
- Dioscorea: Các loài củ từ, củ nâu, củ mài, khoai mỡ
- Epipetrum
- Rajania
- Stenomeris
- Tamus (thường được gộp trong chi Dioscorea)
[sửa] Taccaceae
Taccaceae gồm khoảng 31 loài trong 1 chi, một số tài liệu còn liệt kê thêm chi Schizocaspa.
- Tacca: Các loài bạch linh, hạ túc, râu hùm, củ nhược thự
[sửa] Trichopodaceae
Trichopodaceae có 2 loài đặc hữu (?) của Madagascar trong 1-2 chi.
- Avetra
- Trichopus
[sửa] Liên kết ngoài
- Dioscoreaceae, Taccaceae, Trichopodaceae trong L. Watson và M. J. Dallwitz (1992 trở đi), Các họ thực vật có hoa
- Các họ thực vật một lá mầm (USDA)
- Quần thực vật Bắc Mỹ: Dioscoreaceae
- Phân loại trong NCBI
- Dioscoreaceae, Taccaceae, Trichopodaceae tại csdl.tamu.edu, Texas