Kỹ thuật quân sự
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kỹ thuật quân sự là một ngành khoa học kỹ thuật nghiên cứu cơ bản và ứng dụng những thành tựu của khoa học vào thiết kế và chế tạo vũ khí và các phương tiện kỹ thuật chiến đấu và phòng thủ.
Các chuyên ngành của kỹ thuật quân sự:
- Tên lửa
- Rốc két
- Tên lửa phòng không.
- Ra-đa.
- Pháo binh.
- Kỹ thuật thông tin liên lạc.
- Pháo cao xạ.
- Pháo
- Pháo cối
- Xe quân sự
- xe tăng và thiết giáp.
- Trang bị kỹ thuật công binh.
- Vũ khí hóa học.
- Vũ khí sinh học.
- Vũ khí hạt nhân và nguyên tử.
- Máy bay chiến đấu.
- Tàu ngầm.
- Tàu sân bay
- Vũ khí bộ binh (súng, pháo: Hỏa khí).
- Đạn dược
- Thuốc phóng và Thuốc nổ
- Nhiêu liệu tên lửa
- Khí tài quang và quang điện tử
- Tác chiến điện tử
- Mật mã và an ninh thông tin.
- Công nghệ môi trường quân sự
- Công trình quân sự.
- Tên lửa ngư lôi và vũ khí dưới nước.
- Thủy lôi
- Ngư lôi
- Vũ khí hàng không (ném bom, tên lửa không quân)
- Pháo tàu.
- Hàng không vũ trụ.
- Trắc địa và bản đồ quân sự.
- Bom