Tajikistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ҷумҳурии Тоҷикистон
Quốc kỳ của Tajikistan Quốc huy của Tajikistan
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia:
Quốc ca: Surudi milli
Bản đồ với nước Tajikistan được tô đậm
Thủ đô Dushanbe

38°33′N 68°48′E

Thành phố lớn nhất Dushanbe
Ngôn ngữ chính thức tiếng Tajik
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa
Emomali Rahmonov
Okil Okilov
Độc lập
Từ Nga

9 tháng 9 năm 1991
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
143.100 km² (hạng 92)
0,3%
Dân số
 • Ước lượng năm 2006
 • Thống kê dân số 2003
 • Mật độ
 
7.320.815 (hạng 100)
7.011.556
51 người/km² (hạng 120)
HDI (2003) 0,652 (hạng 122) – trung bình
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
8,826 tỷ đô la Mỹ (hạng 145)
1.200 đô la Mỹ (hạng 204)
Đơn vị tiền tệ Somoni (TJS)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+5
Không áp dụng
Tên miền Internet .tj
Mã số điện thoại +992

Cộng hòa Tajikistan (tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc, và Trung Quốc về phía đông. Trước khi Liên Xô tan rã, Tajikistan là một trong 15 nước cộng hòa của đất nước rộng nhất thế giới này, khi đó Tajikistan được gọi là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Tajikistan.

Thủ đô của Tajikistan là Dushanbe (Душанбе), đây cũng là thành phố lớn nhất với dân số khoảng 562 nghìn (theo thống kê năm 2000).


Các nướcchâu Á

Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen

1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan


Cộng đồng các quốc gia độc lập Flag of CIS
Armenia | Azerbaijan | Belarus | Gruzia | Kazakhstan | Kyrgyzstan | Moldova | Nga |
Tajikistan | Turkmenistan | Ukraina | Uzbekistan