Danh sách các sân bay bận rộn nhất thế giới theo số lượng hành khách

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách những sân bay bận rộn nhất thế giới theo số lượng hành khách

Mục lục

[sửa] Thời điểm năm 2006 (Tháng 1 đến tháng 9/2006)

Hạng Sân bay Địa điểm Mã sân bay
(IATA)
Tổng
lượt khách
Change
1. Sân bay London Heathrow London, Anh LHR 46,835,753 +0.9%
2. Sân bay quốc tế Charles de Gaulle Paris, Pháp CDG 39,468,460 +5.9%
3. Sân bay Amsterdam Schiphol Amsterdam, Hà Lan AMS 35,139,892 +4.4%
4. Sân bay quốc tế Frankfurtl Frankfurt, Đức FRA 34,826,510 +3.2%
5. Sân bay quốc tế Hong Kong Hong Kong, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa HKG 32,223,000 +9.1%
6. Sân bay quốc tế Changi Singapore Changi, Singapore SIN 24,343,314 +8.2%
7. Sân bay London Gatwick West Sussex, Anh LGW 23,589,962 +4.0%
8. Sân bay Suvarnabhumi [1] Bangkok, Thailand BKK 21,821,535 +11.5%
9. Sân bay quốc tế Dubai Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất DXB 20,674,420 +15.7%
10. Sân bay quốc tế Narita Narita, Greater Tokyo, Nhật Bản NRT 20,581,754 +1.6%
11. Sân bay quốc tế Incheon Incheon, Hàn Quốc ICN 20,500,008 +6.3%
12. Sân bay quốc tế Madrid Barajas Barajas, Madrid, Tây Ban Nha MAD 18,658,214 +10.1%
13. Sân bay quốc tế Munich Munich, Đức MUC 16,259,516 +8.6%
14. Sân bay London Stansted Essex, Anh STN 16,148,467 +9.3%
15. Sân bay Dublin Dublin, Ireland DUB 15,600,854 +14.8%
16. Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan Đào Viên, Đài Loan, Trung Hoa dân quốc TPE 15,291,810 +5.1%
17. Sân bay quốc tế John F. Kennedy New York City, Hoa Kỳ JFK 14,935,334 +3.1%
18. Sân bay Manchester Greater Manchester, Anh MAN 14,675,829 -0.7%
19. Sân bay Copenhagen Copenhagen, Đan Mạch CPH 14,482,487 +4.6%
20 Sân bay quốc tế Malpensa Milan, Italy MXP 14,393,446 +14.4%
21. Sân bay Zürich Zürich, Thụy Sĩ ZRH 13,904,514 +6.8%
22. Sân bay Son Sant Joan Palma, quần đảo Balearic, Tây Ban Nha PMI 13,601,967 +6.2%
23. Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci Rome, Lazio, Italy FCO 13,474,643 +5.6%
24. Sân bay quốc tế Toronto Pearson Toronto, Ontario, Canada YYZ 13,227,644 +0.6%
25. Sân bay quốc tế Los Angeles Los Angeles, California, Hoa Kỳ LAX 13,005,721 -2.8%
26. Sân bay Brussels Brussels, Bỉ BRU 12,850,708 +3.0%
27. Sân bay quốc tế Vienna Vienna, Áo VIE 12,352,342 +6.3%
28. Sân bay quốc tế Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha BCN 12,214,215 +13.7%
29. Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải Thượng Hải, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa PVG 11,788,788 +9.5%
30. Sân bay quốc tế Miami Miami, Florida, Hoa Kỳ MIA 11,143,532 +2.8

[sửa] Thời điểm năm 2005 (tháng 1 đến tháng 12/2005)

Hạng Sân bay Địa điểm Mã sân bay
(IATA)
Tổng
lượt khách
Change
1. Sân bay London Heathrow Hayes, Hillingdon, Greater London, Anh LHR 60 964 323 +1.5%
2. Sân bay Charles de Gaulle International Seine-et-Marne/Seine-Saint-Denis/Val-d'Oise, Île-de-France, Pháp CDG 48 551 870 +5.0%
3. Sân bay Frankfurt International Frankfurt, Hessen, Đức FRA 44 756 469 +3.2%
4. Sân bay Amsterdam Schiphol Haarlemmermeer, North Holland, Hà Lan AMS 43 881 540 +4.0%
5. Sân bay Hong Kong International New Territories, Hong Kong, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa HKG 39 593 000 +10.2%
6. Sân bay quốc tế Changi Singapore Changi, East Region, Singapore SIN 30 577 724 +7.8%
7. Sân bay London Gatwick Crawley, West Sussex, South East, England, Anh LGW 28 710 566 +5.2%
8. Sân bay Narita International Narita, Chiba, Kantō, Honshū, Nhật Bản NRT 27 115 822 +2.4%
9. Sân bay quốc tế Bangkok Bangkok, Thailand BKK 26 768 772 +4.5%
10. Sân bay Incheon quốc tế Incheon, Hàn Quốc ICN 25 541 362 +9.0%
11. Sân bay Dubai quốc tế Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất DXB 23 607 507 +15.9%
12. Sân bay quốc tế Madrid Barajas Barajas, Madrid, Madrid (cộng đồng tự trị), Tây Ban Nha MAD 22 107 466 +10.6%
13. Sân bay quốc tế Munich Munich, Upper Bavaria, Bavaria, Đức MUC 19 405 560 +8.3%
14. Sân bay London Stansted Uttlesford, Essex, East, England, Anh STN 19 257 502 +6.6%
15. Sân bay quốc tế Chiang Kai-shek Đào Viên, Đài Loan, Trung Hoa dân quốc TPE 19 158 638 +9.0%
16. Sân bay Manchester Greater Manchester, Tây Bắc, England, Anh MAN 18 690 695 +6.1%
17. Sân bay quốc tế John F. Kennedy Queens, New York City, New York, Hoa Kỳ JFK 18 534 215 +7.1%
18. Sân bay Copenhagen Tårnby, Hovedstaden, Đan Mạch CPH 17 964 538 +5.0%
19. Sân bay Dublin Fingal, Dublin, Leinster, Ireland DUB 17 571 677 +8.0%
20. Sân bay quốc tế Los Angeles Los Angeles, California, Hoa Kỳ LAX 17 469 927 +6.6%
21. Sân bay Zürich Kloten, Zürich, Thụy Sĩ ZRH 17 265 955 +3.9%
22. Sân bay quốc tế Toronto Pearson Toronto, Ontario, Canada YYZ 16 972 867 +6.7%
23 Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci Fiumicino, Rome, Lazio, Italy FCO 16 527 016 +6.9%
24. Sân bay quốc tế Malpensa Varese, Lombardy, Italy MXP 16 199 824 +8.8%
25. Sân bay Brussels Zaventem, Flemish Brabant, Flanders, Bỉ BRU 16 060 407 +3.6%
26. Sân bay Son Sant Joan Palma, quần đảo Balearic, Tây Ban Nha PMI 15 250 975 +4.3%
27. Sân bay quốc tế Vienna Schwechat, Lower Austria, Áo VIE 15 172 072 +7.6%
28. Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải Phố Đông, Thượng Hải, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa PVG 14 542 233 +16.2%
29. Sân bay quốc tế Kuala Lumpur Sepang, Selangor, Malaysia KUL 14 329 667 +17.7%
30. Sân bay Antalya Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ AYT 14 292 096 +13.8%

[sửa] Chú thích

  1. bao gồm cả Sân bay quốc tế Don Mueang từ ngày 1 tháng 1 2006 to ngày 27 tháng 9 2006.

[sửa] Tham khảo

[sửa] Xem thêm

  • Những Sân bay bận rộn nhất thế giới
  • Những sân bay bận rộn nhất thế giới tính theo lượt vận chuyển
  • Những sân bay bận rộn nhất thế giới tính theo lượng hàng hoá luân chuyển
  • Những sân bay bận rộn nhất Hoa Kỳ tính theo lượt hành khách
Ngôn ngữ khác