Danh sách các Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tính đến năm 2006, Quân đội Nhân dân Việt Nam đã có 10 vị được phong quân hàm Đại tướng. Có 2 quân nhân được đặc cách phong quân hàm Đại tướng không qua các cấp trung gian là Võ Nguyên Giáp (1948) và Nguyễn Chí Thanh (1959).
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm được phong | Chức vụ cao nhất | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Danh hiệu khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Võ Nguyên Giáp | 1911- | 1948 | Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1982) | Người anh cả của LLVTND Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao Vàng |
2 | Nguyễn Chí Thanh | 1914-1967 | 1959 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967) | Huân chương Sao Vàng |
3 | Văn Tiến Dũng | 1917-2002 | 1974 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987) | Ủy viên Bộ Chính trị (1972-1986) | Huân chương Sao Vàng |
4 | Hoàng Văn Thái | 1915-1986 | 1980 | Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V | Huân chương Hồ Chí Minh |
5 | Chu Huy Mân | 1913-2006 | 1982 | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986) | Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986) | Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao Vàng |
6 | Lê Trọng Tấn | 1914-1986 | 1984 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986) | Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V | Huân chương Hồ Chí Minh |
7 | Lê Đức Anh | 1920- | 1984 | Chủ tịch nước (1992-1997) | Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997) | Huân chương Sao Vàng |
8 | Nguyễn Quyết | 1922- | 1990 | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước | Bí thư Trung ương Đảng khóa VI | Huân chương Hồ Chí Minh |
9 | Đoàn Khuê | 1923-1998 | 1990 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997) | Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997) | Huân chương Hồ Chí Minh |
10 | Phạm Văn Trà | 1935- | 2003 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006) | Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006) | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |