Nem
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nem là một trong những món ăn của người Việt, tùy theo địa phương có thể có các cách hiểu sau:
- Người miền Bắc Việt Nam gọi nem với nghĩa là nem rán, là loại thức ăn được cuốn bằng bánh đa nem phải rán chín mới ăn được với nước chấm. Các địa phương khác gọi là chả giò.
- Nem chua là loại thịt heo còn sống lên men có thể ăn được thường kèm theo tỏi, sau khoảng 3 ngày nếu được treo vào nơi thoáng mát, hoặc trên giàn bếp.
- Nem nướng hay nem lụi là loại thức ăn từ thịt heo còn sống và nướng ăn ngay không qua lên men.
- Nem bì hay nem Lạng Sơn nguyên liệu chính là bì hay da lợn thái nhỏ hay xắt nhỏ thành sợi có thể thêm thịt nạc vai chiên chín, bì và mỡ luộc sau gói lá ổi hoặc lá chuối để chua mới ăn. Miền Trung và miền Nam còn gọi là tré.
- Nem chạo làm từ bì lợn luộc thái chỉ, thịt mỡ luộc thái hạt lựu, trộn với thính gạo, ăn cùng lá (hoặc quả) sung, lá đinh lăng.
- Nem chay làm từ hoa quả là chủ yếu, dành cho những người ăn chay.
- Nghĩa bóng của một câu tục ngữ: Ông ăn chả, bà ăn nem. Ngụ ý nói về sự không chung thuỷ của đôi vợ chồng: