Malaysia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

مليسيا
Persukutuan Malaysia
Quốc kỳ của Malaysia Quốc huy của Malaysia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Bersekutu Bertambah Mutu
(tiếng Mã Lai: "")
Quốc ca: Negaraku
Bản đồ với nước Malaysia được tô đậm
Thủ đô Kuala Lumpur và Putrajaya

2°30′N 112°30′E

Thành phố lớn nhất Kuala Lumpur
Ngôn ngữ chính thức tiếng Mã Lai
Chính phủ
• Vua
• Thủ tướng
quân chủ lập hiến liên bang
Mizan Zainal Abidin
Abdullah Ahmad Badawi
Độc lập

Thành lập
Từ Anh (chỉ Malaya thôi)
31 tháng 8 năm 1957
Với Sabah, Sarawak, Singapore
16 tháng 9 năm 1963
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
329.758 km² (hạng 64)
0,3%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 2000
 • Mật độ
 
26.207.102 (hạng 46)
23.953.136
78 người/km² (hạng 97)
HDI (2003) 0,796 (hạng 61) – trung bình
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
290 tỷ đô la Mỹ (hạng 33)
12.106 đô la Mỹ (hạng 62)
Đơn vị tiền tệ Ringgit (RM) (MYR)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
SST (UTC+8)
Không áp dụng
Tên miền Internet .my
Mã số điện thoại +601
1. 020 từ Singapore

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Hán: 马来西亚, âm Hán Việt: Mã Lai Tây Á) là một quốc gia ở Đông Nam Á. "Ma Lay" theo tiếng Mã Lai là "hoàng kim".

[sửa] Địa lý

Malaysia gồm hai phần:

Diện tích của Malaysia là 330.000 km², thủ đô là Kuala Lumpur. Dân số là 22.662.365 người (2002). Trong đó người Mã Lai và người địa phương chiếm 59%, người Hoa chiếm 31,3%. Ngôn ngữ là tiếng Mã Lai và tiếng Indonexia, ngoài ra tiếng Anh và tiếng Hán cũng được dùng phổ biến. Hồi giáo là quốc đạo của Malaysia. Malaysia là nước có trữ lượng thiếc, cao su, dầu dừa lớn nhất thế giới.

Malaysia thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, quanh năm nắng nóng, mưa nhiều với đầm lầy, rừng nhiệt đới,bờ biển vàng và nhiều núi.Trong đó núi Kinabalu cao 4.100m là ngọn núi cao nhất Đông Nam Á. Mùa khô ở Malaysia từ tháng 6–7; mùa mưa từ tháng 10-12.

[sửa] Phong tục và lễ hội

Vào tháng 5 hàng năm có lễ ngày hội thả diều,ngày quốc khánh Malaysia vào ngày 31 tháng 8. Ngoài ra còn có tết năm mới theo lịch Hồi giáo, tết của người Hoa.

Phong tục và những điều cấm kỵ: khi gặp nhau người Malaysia thường có thói quen sờ vào lòng bàn tay người kia, sau đó chắp hai bàn tay với nhau. Người Malaysia rất kỵ việc xoa đầu và lưng người khác. Người Malaysia thường mặc áo dài bằng vải hoa, nam giới mặc áo sơ mi không cổ và không được để hở cánh tay, đùi ở những nơi công cộng. Nữ thường mặc áo dài tay. Chủ đề tốt nhất bàn luận ở Malaysia là công việc buôn bán, thành tựu xã hội, bóng đá, lịch sử... tránh nói đến chủng tộc và chính trị, mức sống, mức thu nhập.

[sửa] Xem thêm


Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Cờ ASEAN
Brunei | Campuchia | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam | Papua Tân Guinea (thành viên quan sát)


Các nước Đông Nam Á

Brunei | Campuchia | Đông Timor | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam

Vùng tranh chấp: Quần đảo Hoàng Sa | Quần đảo Trường Sa


Khối Thịnh vượng chung Anh
Antigua và Barbuda | Ấn Độ | Bahamas | Bangladesh | Barbados | Belize | Botswana | Brunei | Cameroon | Canada | Dominica | Fiji | Gambia | Ghana | Grenada | Guyana | Jamaica | Kenya | Kiribati | Kypros (Síp) | Lesotho | Malaysia | Malawi | Maldives | Malta | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Nauru | New Zealand | Nigeria | Pakistan | Papua New Guinea | Saint Kitts và Nevis | Saint Lucia | Saint Vincent và Grenadines | Samoa | Seychelles |
Sierra Leone | Singapore | Quần đảo Solomon | Sri Lanka | Swaziland | Tanzania | Tonga | Trinidad và Tobago | Tuvalu | Úc | Uganda | Vanuatu |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Zambia

Tiêu bản:Nen kinh te malaysia