Triton (vệ tinh)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiêu bản:Infobox Planet
Triton (IPA: /ˈtraɪtn̩/; tiếng Hy Lạp: Τρίτων), hay Hải Vương I, là vệ tinh tự nhiên lớn nhất của Hải Vương Tinh. Triton là một trong những vật thể lạnh nhất trong Hệ Mặt Trời. Nó được phát hiện bởi William Lassell vào ngày 10/10/1846, chỉ 17 ngày sau khi chính hành tinh Hải Vương Tinh được phát hiện.
[sửa] Tên gọi
Triton được đặt tên theo vị thần biển Triton trong thần thoại Hy Lạp. Cái tên này được Camille Flammarion đặt vào năm 1880. Có lẽ hơi lạ là William Lassell, người phát hiện lại không đặt tên cho vệ tinh nầy vì chỉ vài năm sau, ông đã đặt tên cho những vệ tinh mới do ông phát hiện như mặt trăng thứ tám của sao Thổ (Hyperion) và mặt trăng thứ ba và bốn của sao Thiên Vương (Ariel và Umbriel). Tuy nhiên chỉ đến khi mặt trăng thứ hai của sao Hải Vương là Nereid được phát hiện thì Triton mới trở thành tên gọi chính thức của vệ tinh này.
[sửa] Quĩ đạo
Triton là vệ tinh duy nhất trong số tất cả các mặt trăng lớn của hệ Mặt Trời có quĩ đạo nghịch hành xung quanh hành tinh (tức là quĩ đạo của nó ngược với chiều quay của hành tinh). Những mặt trăng nhỏ ở xa sao Mộc và sao Thổ, cùng với ba mặt trăng ngoài cùng của sao Thiên Vương cũng có quĩ đạo nghịch hành nhưng mặt trăng lớn nhất trong số đó (Phoebe) cũng chỉ có đường kính bằng 8% và khối lượng bằng 0.03% của Triton. Những mặt trăng có quĩ đạo nghịch hành không được hình thành từ cùng một miền của đám tinh vân tạo nên mặt trời với hành tinh của nó mà được "bắt" từ nơi khác. Điều nàu có thể giải thích một số đặc trưng của hệ sao Hải Vương kể cả quĩ đạo hết sức kì lạ của mặt trăng ngoài cùng Nereid và bằng chứng về sự khác biệt trong lõi của Triton. Sự tương tự trong kích thước và thành phần của Triton đối với sao Diêm Vương cũng như quĩ đạo kì lạ đi ngang sao Hải Vương của sao Diêm Vương phần nào gợi ý cho giả thuyết về nguồn gốc của Triton như một hành tinh giống sao Diêm Vương.
[sửa] Tính chất vật lý
Triton có tỷ trọng 2.05g/cm³ có lẽ khoảng 25% là băng còn lại là đá. Nó có bầu khí quyển nitơ mỏng và một lượng nhỏ mêtan. Áp suất khí quyển của Triton chỉ khoảng 0.01 millibar. Nhiệt độ trên bề mặt thấp nhất là 35.6 độ K, cao nhất chỉ hơn 40.
Mặt Trời |
Hành tinh ☾ = Vệ tinh tự nhiên ∅ = Vòng đai hành tinh |
Sao Thủy | Sao Kim | Trái Đất ∅ | Sao Hỏa ☾ | |
Sao Mộc ☾ ∅ | Sao Thổ ☾ ∅ | Sao Thiên Vương ☾ ∅ | Sao Hải Vương ☾ ∅ | |||
Hành tinh lùn | Ceres | Sao Diêm Vương ☾ | Eris ? | |||
Vật thể nhỏ trong Hệ Mặt Trời | Thiên thạch (Tiểu hành tinh) |
Thiên thạch: Nhóm Vulcanoid · Thiên thạch gần Trái Đất · Vòng đai thiên thạch Jupiter Trojans · Nhóm Centaur · Vệ tinh của các thiên thạch · Vẩn thạch |
||||
Xem thêm Danh sách thiên thạch. | ||||||
Vật thể ngoài Sao Hải Vương | Vành đai Kuiper – Nhóm Plutino: Orcus · Ixion – Nhóm Cubewano: Varuna · Quaoar | |||||
Đĩa phân tán: Sedna | ||||||
Sao chổi | Danh sách sao chổi theo chu kỳ và Danh sách sao chổi không theo chu kỳ · Nhóm Damocloid · Đám mây Oort |