Thảo luận Thành viên:Huyscout2007

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chinh phụ ngâm khúc I. 課 俼坦 奛 干 蔅 桙 Thủa trời đất nổi cơn gió bụi

客 牤 紅 蜫 餒 屯 邅 Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên

籑 箕 瀋 瀋 層珕 Xanh kia thăm thẳm tầng trên

為 埃 泤 孕 朱 戼 餒 尼 Vì ai gây dựng cho nên nỗi này

逨 長 城 椫 崊 翚 月 Trống Trường thành lung lay bóng nguyệt

帞 甘 泉 睶 嫰 式 詸 Lửa Cam Tuyền lòa loẹt thức mây

佂 吝 詟 寶 瀬 壦 Chín lần gươm báu chống tay

刧 斣 傳 檄 定 挦 出 征 Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh

搩 清 平 倈 炧 璏 辸 Nước thanh bình ba trăm năm cũ

襖 戎 墹 官 武 自 尼 Áo nhung trao quan vũ từ nay

使 俼 銿 滙 塘 詸 Sứ trời sớm giục đường mây

法 公 羅 重 念 西 詫 儍 Phép công là trọng niềm tây sá nào

塘 暏 閦 萮 乮 弓 箭 Đường giong ruổi lưng đeo cung tiễn

嶏 餞 媫 峼 絆 妻 孥 Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa

翚 旗 曢 逨 賒 賒 Bóng cờ tiếng trống xa xa

愁 瑨 彮隘 怨 歮 頪 房 Sầu lên ngọn ải oán ra cửa phòng


II.

乴 歲 娋 本 匇 豪 傑 Chàng tuổi trẻ vốn giòng hào kiệt

擱 筆 硯 訨 役刀 弓 Gác bút nghiên theo việc đao cung

城 連 筨 進 陛 纅 Thành liền mong tiến bệ rồng

塷 詟 乑 決 拯 容 賊 俼 Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời

志 乄 瑸 禯 懯 婣 馭 Chí làm trai dặm nghìn da ngựa

招 太 山 弭 女 鴻 毛 Gieo thái sơn nhẹ nữa hồng mao

愇 茹 訨 涰 幅 戰 袍 Giã nhà theo lũ chiến bào

凒 檑 巄 渭 価 価 闧 秋 Thét roi cầu Vị ào ào gió thu

勽 頭 巄 搩鐧 如 粎 Ngòi đầu cầu nước trong như lọc

塘 邊 巄 礊 木 群 嫩 Đường bên cầu cỏ mọc còn non

媫 乴 峼 弋 弋 戨 Đưa chàng lòng dặc dặc buồn

步 坤 平 馭 水 坤 平 船 Bộ khôn bằng ngựa thủy khôn bằng thuyền

搩 固 沚 麻 煩 空 瀉 Nước có chảy mà phiền không tã

礊 固磸 麻 嚢 拯 塠 Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây

孧 耒孧 吏 倿 壦 Nhủ rồi nhủ lại cầm tay

暣 岃 蔑 暣 斉 斉 吏暞 Bước đi một bước dây dây lại dừng

峼 妾 似 翚 斏 訨 唯 Lòng thiếp tựa bóng trăng theo dõi

峼 乴 算 冰 憥 筃 天 Lòng chàng toan băng cõi non Thiên

蔛耒 鞸 幹 龍 泉 Rượu rồi múa cán Long tuyền

指 昂 彮 教 侟 沔缊 豹 Chỉ ngang ngọn giáo vào miền hang beo

伌 樓 蘭 浪 訨 介 子 Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử

訦 昿 溪 盤 事 伏 波 Tới Man khê bàn sự Phục Ba

襖 乴 蹏 似 躿 坡 Áo chàng đỏ tựa ráng pha

馭 乴 色 擜 如 羅 雪 印 Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in

曢 樂 馭 吝 氈 曢 逨 Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống

夾 炦 耒 丿 俸 勚 壦 Giáp mặt rồi phút bỗng chia tay


III.

河 梁 勚 仦 塘 尼 Hà lương chia rẽ đường này

邊 塘 鐭 蘿 旗 銞 箆 箆 Bên đường trông lá cờ bay ngùi ngùi

軍 苉 乑 媑 外 營 柳 Quân trước đã gần ngoài doanh Liễu

騎 畱 群怾 竳 長 楊 Kị sau còn ngút nẻo Tràng dương

軍 媫 乴 飝 瑨 塘 Quân đưa chàng ruổi lên đường

柳 楊 別 妾 斷 腸 尼 庄 Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng

曢 笛珔磊 牐 澄 同 望 Tiếng địch ruổi nghe chừng đồng vọng

行 旗 岃 鐭 翚 拂 披 Hàng cơ ì đi trông bóng phất phơ

玌 乴 訨 笠 詸 媫 Dấu chàng theo lớp mây đưa

妾 擹 孕 倂 謹 魚 餒 茹 Thiếp nhìn rặng núi ngẩn ngơ nỗi nhà

乴 辰 岃 憥 賒 湄 闧 Chàng thời đi cõi xa mưa gió 妾 辰衛 隟 辸 詔 绖 Thiếp thời về buồng cũ chiếu chăn

兌 鐭 饒 乑 隔 垠 Đoái trông nhau đã cách ngăn

槩 牟 詸 碧 嫲 痕 倂 籑 Tuôn màu mây biếc rạch ngần núi xanh

准 咸 京 乴 群 茊 吏 Chốn Hàm kinh chàng còn ngoảnh lại

曪 潚 湘 妾 唉 鐭 郎 Ngác Tiêu tương thiếp hãy trông sang

煵 潚 湘 隔 咸 陽 Khói Tiêu tương cách Hàm dương

杆 咸 陽 隔 潚 湘 亖 重 Cơn Hàm dương cách Tiêu tương mấy trùng

共 鐭 吏 麻 共 拯 獕 Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

獕 籑 籑 仍 亖 岸 盙 Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

岸 盙 籑 丷 蔑 牟 Ngàn dâu xanh ngắt một màu

峼 乴 意 妾 埃 愁 欣 埃 Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai


IV.

乴 自 岃 侟 尼 蔅 吉 Chàng từ đi vào nơi gió cát

斣 斏 尼 擬 沫 方 堢 Đêm trăng này nghỉ mát phương nao

汖 哰 戰 地 羕 包 Xưa nay chiến địa dường bao

內 空 鎽 詃 掣 澃 橂 油 Nội không muôn dặm xiết sao dãi dầu

唏 闧 冷 圤 油 炦 峯 Hơi gió lạnh người rầu mặt dạn

匇 搩 焵 馭 赧 觮 祾 Dòng nước sâu ngựa nấn chân bon

扗 鞍 禬 逨 乑 幷 Ôm yên gối trống đã chồn

聮 焧 葛 擜 噺 笇 礊 籑 Nằm vùng cát trắng ngủ cồn cỏ xanh

哰 漢 笹 白 城 棟 吏 Nay Hán xuống Bạch thành đóng lại

埋 胡 侟 青 海 檼 戈 Mai Hồ vào Thanh hải dòm qua

形 溪 侙 倂 媑 賒 Hình khe thế núi gần xa

弡 催 吏 锠 硏 它 吏 高 Đứt thôi lại nối thấp đà lại cao

霜 頭 倂 嶏 朝 如 眘 Sương đầu núi buổi chiều như dội

搩 峼 溪 竳 喺 群焵 Nước lòng khe nẻo lội còn sâu

剙 圤 襖 甲閉 憻 Xót người áo giáp bấy lâu

峼 圭 戈 刬 炦 愁 拯 塠 Lòng quê qua đó mặt sầu chẳng khuây

珕 帳 錦 透 処 拯 凖 Trên trướng gấm thấu hay chăng nhẽ

狀 征 夫 埃 讑 朱 戼 Trạng chinh phu ai vẽ cho nên

想 乴 秱 飝 亖 年 Tưởng chàng giong ruổi mấy niên

拯 尼 瀚 海 辰 沔 蕭 關 Chẳng nơi Hãn hải thời miền Tiêu quan

乑 昃 阻 隊 岸 蛇 虎 Đã trắc trở đòi ngàn xà hổ

吏 冷 濥 仍 謩 霜 風 Lại lạnh lùng những chỗ sương phong

瑨 高 鐭 式 詸 絤 Lên cao trông thức mây lồng

峼 儍 羅 拯 動 峼 悲傷 Lòng nào là chẳng động lòng bi thương


V.

自 岃 郎 東 南 眡 竳 Từ đi sang Đông Nam khơi nẻo

別 哰 乴 進 討 尼 兜 Biết nay chàng tiến thảo nơi đâu

仍 圤 征 戰 閉 憻 Những người chinh chiến bấy lâu

弭 姟 性 命 如 牟 礊 夛 Nhẹ xem tính mệnh như màu cỏ cây

湪 唏 猛 恩 覀 自 苉 Nức hơi mãnh ân dày từ trước

惐 准 蜟 歲 特 包 饒 Trải chốn nghèo tuổi được bao nhiêu

筃 祈敻 憥 斏 撩 Non Kỳ quạnh quẽ trăng treo

餢 淝 陿 栧 調 囂 亖 潄 Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò

魂 死 士 陿 宱 宱 栧 Hồn tử sĩ gió ù ù thổi

炦 征 夫 斏 唯 唯 芁 Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi

征 夫 死 士 亖 圤 Chinh phu tử sĩ mấy người

儍 埃 漠 炦 儍 埃 甶 魂 Nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn

玌 兵 帞 搩 筃 如 辸 Dấu binh lửa nước non như cũ

丗 行 人戈刬 鄭 傷 Kẻ hành nhân qua đó chạnh thương

分 瞾 緥 閦 戰 場 Phận trai già ruổi chiến trường

乴 超 鎋 乑 點 霜 買 衛 Chàng Siêu tóc đã điểm sương mới về

想 乴 惐 蜫 皮 鋢 弩 Tưởng chàng trải nhiều bề nắng nỏ

倈 塷 詟 蔑 具 戎鞍 Ba thước gươm một cỗ nhung yên

衝 坡 陿 蛿 斏 岸 Xông pha gió bãi trăng ngàn

蘒 嘹 頭 馭 教 延 炦 城 Mày reo đầu ngựa giáo dan mặt thành

會 功 名 炧 塘 遁 也 Hội công danh trăm đường rộn rã

仍 矆 幱 儍 乑擬宜 Những nhọc nhằn nào đã nghỉ ngơi

餒 念 別 俌 窮 埃 Nỗi niềm biết ngỏ cùng ai

妾 瑇 歳 頪 乴外 觮 詸 Thiếp trong cánh cửa chàng ngoài chân mây


VI.

瑇 頪 尼 乑停 分 妾 Trong cửa này đã đành phận thiếp

外 詸 箕 甧 兦 乴 為 Ngoài mây kia há kiếp chàng vay

仍 筨 琾 搩 森 圍 Những mong cá nước sum vầy

包 疑 堆 我 搩 詸 隔 睰 Bao ngờ đôi ngả nước mây cách vời

妾拯 想 歮 圤 征 婦 Thiếp chẳng tưởng ra người chinh phụ

乴 甧 曾 學 涰 王 孫 Chàng há từng học lũ vương tôn

據 澃 隔 阻 搩 筃 Cớ sao cách trở nước non

遣 圤 催 銿辰 膯 仍 油 Khiến người thôi sớm thời hôm những rầu

發 風 流 當 澄 年 少 Phết phong lưu đương chừng niên thiếu

璌 饒 窮 攔 唺 懄 緣 Sánh nhau cùng dan díu chữ duyên

女 儍 堆 侶 少 年 Nỡ nào đôi lứa thiếu niên

關 山 底 隔 寒 暄 包 停 Quan sơn để cách hàn huyên bao đành

課 臨 行 鶯 絆 柳 Thủa lâm hành oanh chưa bện liễu

坙 挦 衛 約 竳 鵑 歌 Hỏi ngày về ước nẻo quyên ca

哰 鵑 乑 滙 鶯 緥 Nay quyên đã giục oanh già 鷾 鴯 吏 漑 苉 茹 乤 冟 Ý nhi lại gáy trước nhà líu lo

課 登 途 梅 渚 峯 陿 Thủa đăng đồ mai chưa dạn gió

坙 挦 衛 指 度 桃 芃 Hỏi ngày về chỉ độ đào bông

哰 桃 乑 眷 陿 東 Nay đào đã quyến gió đông

芙 蓉 吏 儎 邊 槣 婆 仯 Phù dung lại nở bên sông bà xòa

現 共 些 隴 西 峉 意 Hẹn cùng ta Lũng tây đèo ấy

銿 乑 鐭 儍 獕 唏 沁 Sớm đã trông nào thấy hơi tăm

岌 謉 蘿 匇 梗 簪 Ngập ngừng lá rụng cành trâm

村 逪 牐 亪 曢 禽 牢 敲 Thôn lư nghe dậy tiếng cầm lao xao

現 尼 堢 漢 陽 巄 怒 Hẹn nơi nao Hán dương cầu nọ

斣 吏 尋 儍 固消 耗 Đêm lại tìm nào có tiêu hao

岌 凝 陿 栧 瑡 袍 Ngập ngừng gió thổi nút bào

蛿 膯 槩 仾 搩 潮 溟 濛 Bãi hôm tuôn rẫy nước trào mênh mông


VII.

信 常 吏 圤 空 獕 吏 Tin thường lại người không thấy lại

嶦 花 殘 乑氵吏繤 籑 Gốc hoa tàn đã rải rêu xanh

繤 籑 亖 立 桇 桇 觥 Rêu xanh mấy lớp xây quanh

讍 玚 岃 蔑 暣 炧情 謹 魚 Sân đi một bước trăm tình ngẩn ngơ

書 曾 細 吏 圤 渚 獕 細 Thư từng tới người chưa thấy tới

幅 簾 砪 吝 幇 翚陽 Bức rèm thưa lần dãi bóng dương

翚 陽 亖 嶏 穿 昂 Bóng dương mấy buổi xuyên ngang

坘 澃 厰 慙 佂 常 單 差 Lời sao mười hẹn chín thường đơn sai

此 併 吏 媑 眡 挦 意 Thử tính lại gần khơi ngày ấy

錢 蓮 哰 乑 乃 蘿 倈 Tiền sen này đã nảy lá ba

剙 圤 吝 呂 隘 賒 Xót người lần lữa ải xa

剙 圤 塲 准 黃 花 禯 浌 Xót người nương chốn Hoàng hoa dặm dài

情 家 室 儍 埃 拯 固 Tình gia thất nào ai chẳng có

箕 慈 親 閨 婦 仌 傷 Kìa từ thân khuê phụ nhớ thương

索 緥 披 拂 渉 霜 Tác già phơ phất mái sương

昆 砪 巚 巼 懓 當 哺 持 Con thơ măng sữa vả đương bù trì

峼 老 親 戨 欺 墖 翓 Lòng lão thân buồn khi tựa cửa

凩 孩 兒 除 耉 鈘 琟 Miệng hài nhi chờ bữa mớm cơm

兘 裴 妾 拖 孝 男 Ngọt bùi thiếp đỡ hiếu nam

鍊 昆 嘫 冊 妾 乄 父 親 Rèn con đèn sách thiếp làm phụ thân

哰 蔑 身 餒 緥 凧 娋 Nay một thân nuôi già dạy trẻ

餒 關 懷 墢 惥 別包 Nỗi quan hoài mang mể biết bao

仌 乴 惐 亖 秋 笽 Nhớ chàng trải mấy thu sao

春 曾 啚 買 冬 儍 群 餘 Xuân từng đổi mới đông nào còn dư

計 璏 乑 倈 娽 隔演 Kể năm đã ba tư cách diễn

錽 峼 添 懯 萬 滾昂 Rối lòng thêm nghìn vạn ngổn ngang

約 之 媑 聣 懎 渇 Ước gì gần gũi tấc gang

篍 念 荄 聡 底 乴 粏 呍 Dở niềm cay đắng để chàng tỏ hay

釵 宮 漢 晫 挦 出 嫁 Thoa cung Hán của ngày xuất giá

爯 樓 秦 玌 乑 芁 鍾 Gương lầu Tần dấu đã soi chung

塦 埃 麻 垬 細 共 Cậy ai mà gửi tới cùng

俌 乴 透 歇 剰 峼 相 思 Ngỏ chàng thấu hết tấm lòng tương tư

秇 乮 壦 每 欺 裈 謟 Nhẫn đeo tay mọi khi ngắm nghía

玉 崘 頭 課 珷 戞 暭 Ngọc cài đầu thủa bé vui chơi

塦 埃 麻 垬 細 尼 Cậy ai mà gửi tới nơi

底 乴 珍 重 玌 圤 相 親 Để chàng trân trọng dấu người tương thân


VIII.

惐 亖 春 信 岃 信吏 Trải mấy xuân tin đi tin lại

細 春尼 信 唉 永 空 Tới xuân này tin hãy vắng không

獕 雁 浕 想 書 封 Thấy nhàn luống tưởng thư phong

牐 唏 霜懺 襖 芃 產 床 Nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng

陿 西 奛 空 塘 鴻 便 Gió tây nổi không đường hồng tiện

剙 憥 外 雪 眷 湄 沙 Xót cõi ngoài tuyết quyến mưa sa

幔 湄 帳 雪 衝 坡 Màn mưa trướng tuyết xông pha

擬 添 冷 丠 丗 歯 憥 外 Nghĩ thêm lạnh lẽo kẻ ra cõi ngoài

題 懄 錦 封 催 辰 鎼 Đề chữ gấm phong thôi thời mở

招 読 錢 信 篍 群 疑 Gieo quẻ tiền tin dở còn ngờ

俼 膯 蹱 厔 朗 靳 魚 Trời hôm đứng chái ngẩn ngơ

斏 銾 塲 禬 芭 蜍 箮 蘐 Trăng khuya nương gối bơ thờ rũ mai

甧 如 埃 魂 蔢 翚 吝 Há như ai hồn say bóng lẫn

俸 蜍 蜍 矧 矧 虛 空 Bỗng thơ thơ thẩn thẩn hư không

簪 崘 襜 弴 瓆 濓 Trâm cài xiêm thắt thẹn thùng

歷 攔 鎋 錽 壜 珤 斏 腰 Lệch làn tóc rối lỏng vòng lưng eo

觽 軒 永 斣 招 曾 暣 Dạo hiên vắng đăm chiêu từng bước

憹 簾 疏 箮 托 隊 番 Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen

外 簾 鵲 拯 湙 信 Ngoài rèm thước chẳng mách tin

瑇 簾 峼 乑 固 嘫 別 庄 Trong rèm lòng đã có đèn biết chăng

嘫 別 拱 羕 平 拯 別 Đèn biết cũng dường bằng chẳng biết

峼 妾 絗 悲 切 麻 催 Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi

戨 悶 吶 拯 戼 埅 Buồn muôn nói chẳng nên lời

花 嘫 箕 貝 翚 圤 呵 傷 Hoa đèn kia với bóng người khá thương

鉃 侴 喔 漑 霜 朩 逨 Gà eo óc gáy sương năm trống

槐 拂 披 箮 翚 夝 邊 Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên

帀 槩 淶 焔 脈 煩 Bể tuôn lai láng mạch phiền

想 之 刻 凭 沒 年寅 夜 Tưởng đâu khắc bẵng một niên dần dà

香強 嘥 魂 陀 涏蘏 Hương gượng đốt hồn đà mê mải

爯 強 芁 淚吏 珠滇 Gương gượng soi lệ lại châu chan

瑟 琴 強 壋 彮 彈 Sắt cầm gượng gảy ngón đàn

斉 鴛 驚 弡 泛 鸞 峣 鍾 Dây uyên kinh đứt phiếm loan sợ chùng

峼 尼 垬 蔅 東 固 便 Lòng này gửi gió đông có tiện

懯 釺 嗔 垬 旦 筃 燕 Nghìn vàng xin gửi đến non Yên

筃 燕 油 渚 細 沔 Non Yên dù chửa tới miền

仌 乴 瀋 瀋 塘 瑨 朋 俼 Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời ( ... )