Họ Hươu xạ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

?
Họ Hươu xạ
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Mammalia
Bộ (ordo): Artiodactyla
Phân bộ (subordo): Rumiantia
Họ (familia): Moschidae
Gray, 1821

Bốn loài hươu xạ tạo thành một họ động vật gọi là họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae). Chúng là nguyên thủy hơn so với hươu, nai thực thụ (họ Cervidae) ở chỗ chúng không có gạc hay các tuyến ở mặt, chúng chỉ có một cặp vú, có túi mật, tuyến ở đuôi, một cặp răng tựa như răng nanh và có tuyến xạ có tầm quan trọng kinh tế đối với con người.

  • Phân bộ Ruminantia
  • Họ Tragulidae: cheo cheo
  • Họ Moschidae
    • Hươu xạ Himalaya, Moschus chrysogaster
    • Hươu xạ Siberi, Moschus moschiferus
    • Hươu xạ lùn, Moschus berezovskii
    • Hươu xạ đen, Moschus fuscus
  • Họ Cervidae: hươu, nai thực thụ
  • Họ Giraffidae: hươu cao cổ và okapi
  • Họ Antilocapridae: linh dương gạc nhiều nhánh
  • Họ Bovidae: trâu, bò, cừu, dê và linh dương