Song Tử (chòm sao)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gemini |
|
---|---|
Nhấp chuột để xem hình lớn |
|
Viết tắt | Gem |
Sở hữu cách | Geminorum |
Hình tượng | song sinh |
Xích kinh | 7 h |
Xích vĩ | +20° |
Diện tích | 514 độ vuông Xếp thứ 30 |
Số lượng sao (cấp sao < 3) |
4 |
Sao sáng nhất | Pollux (α Gem) (Cấp sao biểu kiến 1,1) |
Mưa sao băng |
Geminids |
Giáp với các chòm sao |
|
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +90° và −60° Quan sát tốt nhất trong tháng 2 |
|
Song Tử, tiếng Latinh Gemini, biểu tượng là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm giữa chòm sao Kim Ngưu ở phía tây và một chòm sao nhỏ là Cự Giải ở phía đông.
Theo thần thoại Hy Lạp chòm sao mang hình ảnh hai vị anh hùng, hai anh em sinh đôi Castor, ứng với sao Castor và Polydeukes ứng với sao Pollux. Hai anh em gần gũi nhau đến mức khi Castor chết, Polydeukes không muốn sống và tự mình xin Zeus để được về âm phủ với anh.
Chòm sao Song Tử là địa điểm may mắn trên thiên cầu cho việc phát hiện các hành tinh mới. William Herschel tìm ra Sao Thiên Vương vào năm 1781 gần sao Eta (η) Geminorum. Cũng trong chòm sao này Clyde William Tombaugh tìm ra Sao Diêm Vương vào năm 1930 gần sao Đelta (δ) Geminorum.
Các đặc điểm
Tuy mang ký hiệu Alpha (α) Geminorum, sao Castor là sao sáng thứ hai trong chòm sao Song Tử, sau sao Pollux, ký hiệu Beta (β) Geminorum. Castor là sao đôi, có thể quan sát các sao thành phần bằng kính viễn vọng cỡ nhỏ, các sao thành phần cách nhau khoảng ba giây cung.
Sao Eta (η) Geminorum là sao biến đổi có thể nhìn bằng mắt thường, với cấp sao biểu kiến từ 3,2 đến 3,9 m và chu kỳ hơn tám tháng.
Gần ranh giới với chòm sao Kim Ngưu có thể tìm thấy cụm sao mở M35 bằng ống nhòm, bên cạnh nó (khoảng cách biểu kiến) là cụm sao mở NGC 2158, nhìn qua kính viễn vọng nhỏ chỉ là một vết sáng mờ. Thực tế NGC 2158 cách Trái Đất 16000 ly, xa hơn M35 năm lần.
Tuy chòm sao chỉ đứng thứ 30 về diện tích, Song Tử có tới 70 sao có thể quan sát bằng mắt thường ứng (cấp sao biểu kiến nhỏ hơn 6m). Chòm sao Song Tử còn dễ nhận ra trên bầu trời đêm nhờ các chòm sao nổi bật nằm kề là Tiểu Khuyển và Lạp Hộ.
Thiên văn học • Các chòm sao của hoàng đạo • Chiêm tinh học | |||||||||||
Bạch Dương (Aries) |
Kim Ngưu (Taurus) |
Song Tử (Gemini) |
Cự Giải (Cancer) |
Sư Tử (Leo) |
Thất Nữ (Virgo) |
Thiên Xứng (Libra) |
Thiên Hạt (Scorpius) |
Nhân Mã (Sagittarius) |
Ma Kết (Capricornus) |
Bảo Bình (Aquarius) |
Song Ngư (Pisces) |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo |
Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại, xếp theo thứ tự của danh sách tên Latinh |
Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |