1995
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Theo năm: | 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 |
Theo thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Theo thế kỷ: | 19 20 21 |
Theo thiên niên kỷ: | 1 2 3 |
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Tiêu bản:Tháng trong năm 1995
Mục lục |
[sửa] Sự kiện
- 1 tháng 1: Kaspar Villiger trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ
- 1 tháng 1: Áo, Thụy Điển và Phần Lan gia nhập Liên minh châu Âu
- 17 tháng 1: Động đất gần Kōbe, Nhật Bản, giết chết 6.321 và làm bị thương trên 32.000 người
- 25 tháng 1: Bulgaria. Shan Videnov trở thành thủ tướng
- 10 tháng 3: Hy Lạp. Konstantinos Stefanopoulos trở thành tổng thống
- 26 tháng 3: Hiệp ước Schengen bắt đầu có hiệu lực
- 9 tháng 4: Bầu cử tổng thống và quốc hội trong Peru
- 19 tháng 4: Đánh bom trong Oklahoma City, 168 người chết
- 7 tháng 5: Pháp. Jacques Chirac được bầu là tổng thống Pháp
- 20 tháng 6: Keith Claudius Mitchell trở thành thủ tướng của Grenada
- 11 tháng 7: Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton quyết định tái thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- 24 tháng 7: Tel Aviv đánh bom tự sát trong một chiếc xe buýt, giết chết 5 người, 30 người bị thương
- 25 tháng 7: Nổ bom trong tàu điện ngầm Paris. 7 người chết, 62 người bị thương
- 28 tháng 7: Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 trong ASEAN
- 24 tháng 8: Gruzia Hiến pháp dân chủ mới
- 24 tháng 8: Phát hành Windows 95
- 28 tháng 9: Comoros. Đảo chính của Bob Denard
- 1 tháng 10: Đức và San Marino thiết lập quan hệ ngoại giao
- 1 tháng 10: Động đất gần Dinar, Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 100 người chết
- 8 tháng 10: Hiến pháp mới trong Uganda
- 28 tháng 10: António Guterres trở thành thủ tướng của Bồ Đào Nha.
- 8 tháng 11: Ukraina trở thành thành viên của Hội đồng châu Âu
- 12 tháng 11: Bầu cử quốc hội tự do đầu tiên trong Azerbaijan
- 19 tháng 11: Aleksander Kwaśniewski trở thành tổng thống của Ba Lan
- 25 tháng 11: Gruzia. Hiến pháp mới bắt đầu có hiệu lực
[sửa] Người sinh
- 24 tháng 5: Hoàng tử Joseph Wenzel II của Liechtenstein, con trai của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern
- 27 tháng 9: Lena Beyerling, nữ diễn viên Đức
- 11 tháng 10: công chúa Luisa-Maria của Bỉ, con gái của công chúa Astrid của Bỉ và đại công tước hoàng tử Lorenz của Österreich-Este
- 6 tháng 12: Joy Gruttmann, nữ ca sĩ Đức
[sửa] Người chết
- 1 tháng 1: H. E. Erwin Walther, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1920)
- 1 tháng 1: Eugene Paul Wigner, nhà vật lý học Mỹ, Giải thưởng Nobel (sinh 1902)
- 2 tháng 1: Siad Barre, tổng thống (sinh 1919)
- 4 tháng 1: Eduardo Mata, nhà soạn nhạc Mexico (sinh 1942)
- 7 tháng 1: Harry Golombek, người đánh cờ Anh (sinh 1911)
- 9 tháng 1: Gisela Mauermayer, nữ vận động viên điền kinh Đức (sinh 1913)
- 11 tháng 1: Heiner Pudelko, ca sĩ nhạc rock Đức (sinh 1948)
- 18 tháng 1: Adolf Butenandt, nhà hóa học Đức, nhận Giải thưởng Nobel (sinh 1903)
- 18 tháng 1: Georg K. Glaser, nhà văn (sinh 1910)
- 19 tháng 1: Hermann Henselmann, kiến trúc sư Đức (sinh 1905)
- 20 tháng 1: Mehdī Bāzargān, chính trị gia Iran, thủ tướng 1979 (sinh 1907)
- 22 tháng 1: Rose Kennedy, mẹ của John F. Kennedy (sinh 1890)
- 25 tháng 1: Fritz Dorls, chính trị gia Đức (sinh 1910)
- 27 tháng 1: Jean Tardieu, thi sĩ Pháp và nhà soạn kịch (sinh 1903)
- 30 tháng 1: Fritz Buri, mục sư và giáo sư về thần học (sinh 1907)
- 31 tháng 1: George Abbott, tác giả kịch bản Mỹ, đạo diễn phim và diễn viên (sinh 1887)
- 1 tháng 2: Karl Gruber, chính trị gia Áo và nhà ngoại giao (sinh 1909)
- 4 tháng 2: Godfrey Brown, vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội (sinh 1915)
- 5 tháng 2: Doug McClure, diễn viên Mỹ (sinh 1935)
- 6 tháng 2: Mira Lobe, nhà văn nữ Áo (sinh 1913)
- 7 tháng 2: Massimo Pallottino, nhà khảo cổ học Ý (sinh 1909)
- 8 tháng 2: Joseph Maria Bochenski, triết gia Ba Lan (sinh 1902)
- 9 tháng 2: James William Fulbright, chính trị gia Mỹ (sinh 1905)
- 10 tháng 2: Heinrich Drerup, nhà khảo cổ học Đức (sinh 1908)
- 12 tháng 2: Nat Holman, cầu thủ bóng rổ Mỹ, huấn luyện viên (sinh 1896)
- 14 tháng 2: Ischa Meijer, nhà báo Hà Lan, nhà văn (sinh 1943)
- 15 tháng 2: Rachid Baba Ali Ahmed, nhạc sĩ Algérie, nhà sản xuất nhạc
- 23 tháng 2: James Herriot, bác sĩ thú y Anh, nhà văn (sinh 1916)
- 24 tháng 2: Hans Hessling, diễn viên Đức (sinh 1903)
- 25 tháng 2: Rudolf Hausner, họa sĩ Áo (sinh 1914)
- 26 tháng 2: Willie Johnson, nhạc sĩ blues Mỹ (sinh 1913)
- 1 tháng 3: Georges J. F. Köhler, nhà sinh vật học Đức, Giải Nobel (sinh 1946)
- 4 tháng 3: Kurt Ludwig, diễn viên Đức (sinh 1924)
- 6 tháng 3: Barbara Lass, nữ diễn viên (sinh 1940)
- 8 tháng 3: Stephan László, giám mục Áo (sinh 1913)
- 14 tháng 3: William Alfred Fowler, nhà vật lý học Mỹ (sinh 1911)
- 16 tháng 3: Heinrich Sutermeister, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (sinh 1910)
- 20 tháng 3: Werner Liebrich, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên (sinh 1927)
- 24 tháng 3: Joseph Needham, nhà hóa sinh Anh (sinh 1900)
- 25 tháng 3: James Samuel Coleman, nhà xã hội học Mỹ (sinh 1926)
- 25 tháng 3: Philip Stuart Milner-Barry, kiện tướng cờ vua Anh (sinh 1906)
- 27 tháng 3: Albert Drach, luật gia Áo, nhà văn (sinh 1902)
- 29 tháng 3: Antony Hamilton, diễn viên Anh (sinh 1952)
- 31 tháng 3: Roberto Juarroz, nhà văn Argentina (sinh 1925)
- 2 tháng 5: Agnes Kraus, nữ diễn viên Đức (sinh 1911)
- 11 tháng 5: David Avidan, nhà văn Israel (sinh 1934)
- 12 tháng 5: Mia Martini, nữ ca sĩ Ý (sinh 1947)
- 18 tháng 5: Gustav Lübbe, nhà xuất bản Đức (sinh 1918)
- 18 tháng 5: Elizabeth Montgomery, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1933)
- 21 tháng 5: Les Aspin, chính trị gia Mỹ (sinh 1938)
- 21 tháng 5: Agnelo Rossi, tổng giám mục của São Paulo, Hồng Y Giáo Chủ (sinh 1913)
- 21 tháng 5: Annie M. G. Schmidt , nữ nhà văn Hà Lan (sinh 1911)
- 21 tháng 5: Nora Minor, nữ diễn viên Áo (sinh 1910)
- 24 tháng 5: Harold Wilson, chính trị gia Anh, thủ tướng (sinh 1916)
- 24 tháng 5: Jürgen Horlemann, chính trị gia Đức, nhà xuất bản (sinh 1941)
- 25 tháng 5: Krešimir Ćosić, cầu thủ bóng rổ Croatia (sinh 1948)
- 25 tháng 5: Elie Bayol, tay đua xe Pháp (sinh 1914)
- 26 tháng 5: Friz Freleng, họa sĩ biếm họa Mỹ, nhà sản xuất phim (sinh 1905)
- 31 tháng 5: Pavel Šivic, nhà soạn nhạc Slovenia (sinh 1908)
- 4 tháng 6: Alfred Beni, người đánh cờ Áo (sinh 1923)
- 6 tháng 6: Heinz Lehmann, người đánh cờ Đức (sinh 1921)
- 10 tháng 6: Bruno Lawrence, nhạc sĩ, diễn viên (sinh 1941)
- 12 tháng 6: Arturo Benedetti Michelangeli, nghệ sĩ dương cầm Ý (sinh 1920)
- 14 tháng 6: Els Aarne, nhà soạn nhạc Estonia (sinh 1917)
- 14 tháng 6: Roger Zelazny, nhà văn Mỹ (sinh 1937)
- 14 tháng 6: Rory Gallagher, người chơi đàn ghita Ireland (sinh 1948)
- 18 tháng 6: Karl Atzenroth, chính trị gia Đức (sinh 1895)
- 18 tháng 6: Robert Schlienz, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1924)
- 20 tháng 6: Émile Michel Cioran, triết gia (sinh 1911)
- 22 tháng 6: Yves Congar, Hồng Y Giáo Chủ của nhà thờ Công giáo La Mã (sinh 1904)
- 23 tháng 6: Jonas Salk, bác sĩ Mỹ, nhà nghiên cứu miễn dịch (sinh 1914)
- 25 tháng 6: Ernest Walton, nhà vật lý học Ireland (sinh 1903)
- 3 tháng 7: Georg Richter, vận động viên thể thao Đức (sinh 1905)
- 3 tháng 7: Ricardo González, vận động viên quần vợt Mỹ (sinh 1928)
- 8 tháng 7: Günter Bialas, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1907)
- 13 tháng 7: Matti Pellonpää, diễn viên Phần Lan (sinh 1951)
- 15 tháng 7: Robert Coffy, tổng giám mục của Marseille, Hồng Y Giáo Chủ (sinh 1920)
- 17 tháng 7: Juan-Manuel Fangio tay đua xe Argentina (sinh 1911)
- 17 tháng 7: Rainer Kunad, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1936)
- 18 tháng 7: Fabio Casartelli, tay đua xe đạp Ý (sinh 1970)
- 20 tháng 7: Ernest Mandel, nhà kinh tế học, lý thuyết gia (sinh 1923)
- 24 tháng 7: Charlie Rich, ca sĩ nhạc country Mỹ (sinh 1932)
- 24 tháng 7: George Rodger, nhiếp ảnh gia (sinh 1908)
- 25 tháng 7: Osvaldo Pugliese, nhạc sĩ Argentina (sinh 1905)
- 26 tháng 7: Laurindo Almeida, nhạc sĩ jazz Brasil (sinh 1917)
- 26 tháng 7: Heinrich Heesch, nhà toán học Đức (sinh 1906)
- 26 tháng 7: Boy Lornsen, nhà điêu khắc Đức, nhà văn (sinh 1922)
- 29 tháng 7: Leo Kofler, triết gia Đức (sinh 1907)
- 5 tháng 8: Georg Buch, chính trị gia Đức (sinh 1903)
- 8 tháng 8: František Nepil, nhà văn Séc (sinh 1929)
- 11 tháng 8: Alonzo Church, nhà toán học Mỹ (sinh 1903)
- 13 tháng 8: Mickey Mantle, cầu thủ bóng chày Mỹ (sinh 1931)
- 15 tháng 8: Karel Píč, thi sĩ Séc (sinh 1920)
- 17 tháng 8: Howard Koch, tác giả kịch bản Mỹ (sinh 1902)
- 19 tháng 8: Pierre Schaeffer, nhà soạn nhạc Pháp (sinh 1910)
- 21 tháng 8: Manfred Donike, nhà hóa học Đức (sinh 1933)
- 25 tháng 8: John Brunner, nhà văn thể loại khoa học giả tưởng Anh (sinh 1934)
- 28 tháng 8: Michael Ende, nhà văn Đức (sinh 1929)
- 29 tháng 8: Thomas Strittmatter, tác giả Đức (sinh 1961)
- 30 tháng 8: Fischer Black, nhà kinh tế học Mỹ (sinh 1938)
- 30 tháng 8: Sterling Morrison, nhạc sĩ Anh, người chơi đàn ghita (sinh 1942)
- 31 tháng 8: Horst Janssen, nghệ sĩ tạo hình Đức, tác giả (sinh 1929)
- 2 tháng 9: Václav Neumann, người điều khiển dàn nhạc Séc (sinh 1920)
- 9 tháng 9: Reinhard Furrer, nhà du hành vũ trụ Đức, nhà vật lý học, phi công (sinh 1940)
- 13 tháng 9: Fritz Bennewitz, đạo diễn sân khấu Đức (sinh 1926)
- 15 tháng 9: Rien Poortvliet, họa sĩ Hà Lan (sinh 1932)
- 17 tháng 9: Astrid Krebsbach, nữ vận động viên bóng bàn Đức (sinh 1913)
- 18 tháng 9: Erwin Waldschütz, triết gia Áo (sinh 1948)
- 19 tháng 9: Rudolf Peierls, nhà vật lý học (sinh 1907)
- 23 tháng 9: Albrecht Unsöld, nhà thiên văn học Đức, nhà vật lý học (sinh 1905)
- 29 tháng 9: Gerd Bucerius, nhà xuất bản Đức, chính trị gia (sinh 1906)
- 30 tháng 9: Theo Balden, nhà điêu khắc Đức (sinh 1904)
- 5 tháng 10: Alec Douglas-Home, thủ tướng Anh (sinh 1903)
- 7 tháng 10: Gerard Henri de Vaucouleurs, nhà thiên văn học (sinh 1918)
- 9 tháng 10: Kukrit Pramoj, thủ tướng Thái Lan 1975/1976 (sinh 1911)
- 13 tháng 10: Henry Roth, nhà văn Mỹ (sinh 1906)
- 19 tháng 10: Don Cherry, nhạc sĩ nhạc jazz (sinh 1936)
- 21 tháng 10: Hans Helfritz, nhà soạn nhạc Đức, nhà văn (sinh 1902)
- 25 tháng 10: Bernhard Heiliger, nhà điêu khắc Đức (sinh 1915)
- 25 tháng 10: Robert Riggs, vận động viên quần vợt Mỹ (sinh 1918)
- 28 tháng 10: Gisela Schlüter, nữ diễn viên (sinh 1919)
- 3 tháng 11: Mario Revollo Bravo, tổng giám mục của Bogotá, Hồng Y Giáo Chủ (sinh 1919)
- 3 tháng 11: Otto Rösch, chính trị gia Áo, luật gia (sinh 1917)
- 4 tháng 11: Jitzhak Rabin, tướng Israel, chính trị gia, người nhận Giải Nobel về hòa bình (sinh 1922)
- 4 tháng 11: Gilles Deleuze, triết gia Pháp (sinh 1925)
- 5 tháng 11: Ernest Gellner, nhà nhân loại học, nhà xã hội học, triết gia (sinh 1925)
- 22 tháng 11: Elinborg Lützen, nữ nghệ sĩ tạo hình (sinh 1919)
- 23 tháng 11: Louis Malle, đạo diễn phim Pháp (sinh 1932)
- 24 tháng 11: Dominic Ignatius Ekandem, Hồng Y Giáo Chủ (sinh 1917)
- 28 tháng 11: Lydia Roppolt, nữ họa sĩ Áo (sinh 1922)
- 5 tháng 12: Reiner Bredemeyer, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1929)
- 12 tháng 12: Herbert Schneider, chính trị gia Đức (sinh 1915)
- 22 tháng 12: James Edward Meade, nhà kinh tế học Anh (sinh 1907)
- 25 tháng 12: Ferdinand Eckhardt, sử gia về nghệ thuật Canada (sinh 1902)
- 25 tháng 12: Emmanuel Levinas, triết gia Pháp (sinh 1906)
- 25 tháng 12: Marijan Lipovšek, nhà soạn nhạc Slovenia (sinh 1910)
- 29 tháng 12: Nello Celio, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1914)
- 29 tháng 12: Richard Langeheine, chính trị gia Đức (sinh 1900)
- 29 tháng 12: Wolfgang Pietzsch, người đánh cờ Đức (sinh 1930)
- 29 tháng 12: Shura Cherkassky, nghệ sĩ dương cầm (sinh 1911)
- 30 tháng 12: Heiner Müller, nhà soạn kịch Đức, nhà văn, đạo diễn phim (sinh 1929)
- 31 tháng 12: Wilfried Joest, nhà thần học Đức, giáo sư (sinh 1914)
- 31 tháng 12: Fritz Eckhardt, diễn viên Áo, tác giả, đạo diễn phim (sinh 1907)
[sửa] Giải thưởng Nobel
- Hóa học - Paul J. Crutzen, Mario J. Molina, F. Sherwood Rowland
- Văn học - Seamus Heaney
- Hòa bình - Carlos Felipe Ximenes Belo và José Ramos Horta
- Vật lý - Martin L. Perl, Frederick Reines
- Y học - Edward B. Lewis, Christiane Nüsslein-Volhard, Eric F. Wieschaus
- Kinh tế - Robert Lucas, Jr.
[sửa] Xem thêm
- Thế giới trong năm 1995, tình trạng thế giới trong năm này