Hoa hậu Quốc tế
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Quốc tế (tiếng Anh: Miss International) (tên chính thức: Cuộc Thi Sắc Đẹp Quốc Tế (The International Beauty Pageant) là cuộc thi sắc đẹp lớn thứ tư trên thế giới. Cuộc thi này được tổ chức đầu tiên ở Long Beach, California, Hoa Kỳ, vào năm 1960 sau khi cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ rời khỏi Miami Beach.
Trước khi Hoa hậu Trái đất ra đời, Hoa hậu Quốc tế là cuộc thi sắc đẹp đứng thứ ba sau Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu Thế giới.
Thường được gọi với tên "Đại hội Sắc đẹp" hay "Thế vận hội Sắc đẹp", các thí sinh không những được chấm dựa trên nhan sắc của, mà con dựa trên lòng nhân từ, tính hữu nghị, sự thanh lịch, trí tuệ, khả năng chủ động, và quan trọng nhất là sự nhảy cảm về thế giới.
Tiêu chí lớn nhất của cuộc thi này là đẩy mạnh hòa bình thế giới, thiện chí, và tầm hiểu biết.
Mục lục |
[sửa] Hoa hậu Quốc tế 2006
52 thí sinh tham dự cuộc tranh tài sắc đẹp này ở Bắc Kinh, Trung Quốc, vào ngày [[11 tháng 11] năm 2006. Hoa hậu Quốc tế 2006 là cô Daniela Di Giacomo, đại diện cho nước Venezuela. Cô là người Venezuela thứ năm dành chiến thắng ở danh hiệu này, làm cho quê hương trở thành quốc gia thành công nhất trong các đấu trường sắc đẹp trên thế giới. Á hậu 1 là hoa hậu Panama, và á hậu 2 là hoa hậu Hàn Quốc.
[sửa] Danh sách các Hoa hậu Quốc tế
Năm | Hoa hậu Quốc tế | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
1960 | Maria Stella Márquez Zawadzky | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1961 | Stam Van Baer | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1962 | Tania Verstak | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1963 | Guðrún Bjarnadóttir | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1964 | Gemma Teresa Guerrero Cruz | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1965 | Ingrid Finger | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1966 | Cuộc thi bị tạm hoãn | ||
1967 | Mirta Teresita Massa | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1968 | Maria da Gloria Carvalho | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1969 | Valerie Susan Holmes | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1970 | Aurora McKenny Pijuan | ![]() |
Osaka, Nhật Bản |
1971 | Jane Cheryl Hansen | ![]() |
Long Beach, Hoa Kỳ |
1972 | Linda Hooks | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1973 | Tuula Anneli Björkling | ![]() |
Osaka, Nhật Bản |
1974 | Karen Brucene Smith | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1975 | Ladija Vera Manic | ![]() |
Motobu, Nhật Bản |
1976 | Sophie Sonia Perin | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1977 | Pilar Medina Canadell | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1978 | Katherine Patricia Ruth | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1979 | Mimilanie Laurel Marquez | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1980 | Lorna Marlene Chavez | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1981 | Jenny Annette Derck | ![]() |
Kobe, Nhật Bản |
1982 | Christie Ellen Claridge | ![]() |
Fukuoka, Nhật Bản |
1983 | Gidget Sandoval | ![]() |
Osaka, Nhật Bản |
1984 | Ilma Julieta Urrutia Chang | ![]() |
Yokohama, Nhật Bản |
1985 | Alejandrina "Nina" Sicilia Hernandez | ![]() |
Tsukuba, Nhật Bản |
1986 | Helen Fairbrother | ![]() |
Nagasaki, Nhật Bản |
1987 | Laurie Tamara Simpson | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1988 | Catherine Alexandra Gude | ![]() |
Gifu, Nhật Bản |
1989 | Iris Klein | ![]() |
Kanazawa, Nhật Bản |
1990 | Silvia de Esteban Niubo | ![]() |
Osaka, Nhật Bản |
1991 | Agnieszka Kotlarska | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1992 | Kirsten Marise Davidson | ![]() |
Nagasaki, Nhật Bản |
1993 | Agnieszka Pachalko | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1994 | Christina Lekka | ![]() |
Ise, Nhật Bản |
1995 | Anna Lena Hansen | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1996 | Fernanda Alves | ![]() |
Kanazawa, Nhật Bản |
1997 | Consuelo Adler Hernández | ![]() |
Kyoto, Nhật Bản |
1998 | Lía Victoria Borrero González | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
1999 | Paulina Margarita Gálvez Pineda | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2000 | Vivian Inés Urdaneta Rincón | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2001 | Małgorzata Rożniecka | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2002 | Christina Sawaya | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2003 | Goizeder Victoria Azúa Barríos | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2004 | Jeymmy Paola Vargas Gómez | ![]() |
Bắc Kinh, Trung Quốc |
2005 | Precious Lara Quigaman | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
2006 | Daniela di Giacomo | ![]() |
Bắc Kinh, Trung Quốc |
[sửa] Thống kê
Số lần các quốc gia chiến thắng trong cuộc thi:
- 5 lần: Venezuela
- 4 lần: Philippines
- 3 lần: Áo, Colombia, Anh, Ba Lan, Hoa Kỳ
- 2 lần: Costa Rica, Đức, Na Uy, Tây Ban Nha
- 1 lần: Argentina, Brazil, Phần Lan, Pháp, Ai Cập, Guatemala, Iceland, Liban, Hà Lan, New Zealand, Panama, Bồ Đào Nha, Puerto Rico, và Nam Tư (cũ)1.
1: Quốc gia này hiện nay không còn tồn tại
[sửa] Có thể bạn chưa biết
- Các Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu châu Á, Hoa hậu Quốc Tế, Hoa hậu Đông Nam Á đầu tiên đều kết hôn với người Philippines
- Ngoại trừ Hoa hậu Quốc tế, các người đẹp đầu tiên chiến thắng ở các cuộc thi hoa hậu lớn đều thuộc về những nước ở bán đảo Scandinavia. Phần Lan ở Hoa hậu Hoàn vũ năm 1952, Thụy Điển ở Hoa hậu Thế giới 1951, và Đan Mạch ở Hoa hậu Trái đất 2001.
- Hoa hậu Quốc tế 1965 Ingrid Finger giữ vương miện hoa hậu lâu nhất trong lịch sử, kéo dài 624 ngày do cuộc thi năm 1966 bị hủy bỏ. Ỡ những cuộc thi hàng năm, Hoa hậu Quốc tế 1967 Mirta Teresita Massa giữ vương miên trong 529 ngày. Người giữ vương miên ít nhất là cô Ladija Vera Manic, Hoa hậu Quốc tế 1975, chỉ có 242 ngày.
- Venezuela giữ kỉ lục nước có số lần chiến thắng cao nhất ở Hoa hậu Quốc tế. Bốn trong số năm vương miện được trao cho Venezuela có chu kỳ là 3 năm bắt đầu từ năm 1997 (1997, 2000, 2003, 2006.) Chiến thắng đầu tiên của Venezuela là vào năm 1985.
[sửa] Tổ chức khác cùng tên
Không nên lẫn lộn cuộc thi hoa hậu này với một cuộc thi hoa hậu khác cùng tên gọi do Hoa Kỳ sáng lập. Cuộc thi này được sáng lập vào năm 1986 ban đầu dành cho những người phụ nữ đã lập gia đình, nhưng sau đó thêm hai phần thi với tên gọi "Hoa hậu Quốc tế", và "Hoa hậu Thiếu niên Quốc tế." Giữa hai tổ chức này không hề có sự quan hệ ràng buộc nào với nhau.
Christine Mancini sáng lập ra một cuộc thi Hoa hậu Quốc tế khác dành cho những người đồng tính luyến ái nam.
[sửa] Liên kết
- Official Miss International Homepage: Trang chủ chính thức của cuộc thi
- Miss International Homepage -- Hoa hậu Quốc tế do Mỹ sáng lập
- Pageantopolis: Kết quả cũa những cuộc thi Hoa hậu Quốc tế
- Missosology.Org: Phân tích những cuộc thi sắc đẹp thế giới
- Jimmy's Pageant Page
- Critical Beauty
- Pageant News Magazine
[sửa] Xem thêm
- Hoa hậu Hoàn vũ
- Hoa hậu Thế giới
- Hoa hậu Trái đất
[sửa] Liên kết ngoài
5 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới |
---|
Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái Đất | Nữ hoàng Du lịch Quốc tế | |