Sân bay Quốc tế Tokyo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tokyo International Airport
東京国際空港
IATA: HND - ICAO: RJTT
Tóm tắt
Kiểu sân bay public
Cơ quan điều hành Tokyo Aviation Bureau, Ministry of Land, Infrastructure and Transport (airfield); Japan Airport Terminal Co., Ltd. (terminals)
Phục vụ Tokyo
Độ cao AMSL 35 ft (11 m)
Tọa độ 35°33′8″N, 139°46′47″E
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
16R/34L 9,843 3,000 Paved
16L/34R 9,843 3,000 Paved
4/22 8,202 2,500 Paved

Sân bay Quốc tế Tokyo hay Sân bay Haneda 羽田空港, Haneda Kūkō (Tokyo International Airport (東京国際空港, Tōkyō Kokusai Kūkō?) (IATA: HND, ICAO: RJTT) là tên một sân bay ở Tokyo, Nhật Bản. Đây là một trong những sân bay lớn và nhộn nhịp nhất thế giới(thứ 4) và là sân bay nhộn nhịp nhất châu Á năm 2005. Năm 2004, sân bay này phục vụ 62,3 triệu khách. ), tọa lạc tại Ota, Tokyo. Sân bay này được gọi là Sân bay Haneda để phân biệt với Sân bay Narita ở tỉnh Chiba. Sân bay Narita đảm trách gần như hầu hết các chuyến bay quốc tế đến khu vực trong khi các chuyến bay quốc tế tại Sân bay Haneda chỉ đến Sân bay Quốc tế Gimpo ở Hàn Quốc.