Japan Airlines

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hình:JAL logo.png
Japan Airlines
日本航空
Nihon Kōkū
IATA
JL
ICAO
JAL
Tên hiệu
Japanair
Năm thành lập 1951 (as Japan Air Lines)
Trạm trung chuyển chính Sân bay quốc tế Narita
Sân bay quốc tế Tokyo
Cảng hàng không quốc tế Kansai
Sân bay quốc tế Osaka
Điểm đến quan trọng Sân bay quốc tế Chubu
Chương trình hành khách thường xuyên JAL Mileage Bank
Phòng khách dành cho thành viên SAKURA Lounge
Liên minh oneworld (as of April 1, 2007)
Số máy bay 232 (75 orders)
Số điểm đến 125
Công ty mẹ Japan Airlines Corp.
Tổng hành dinh Tokyo, Japan
Nhân vật then chốt {{{key people}}}
Trang web: http://www.jal.com/
JAL Boeing 747-400 in 1989-2002 colour scheme
JAL Boeing 747-400 in 1989-2002 colour scheme
JAL Cargo Boeing 747-400 (JA402J) waiting for take-off
JAL Cargo Boeing 747-400 (JA402J) waiting for take-off
Hình:JALManila.JPG
A JAL Boeing 767 in NAIA.
JAL Boeing 747-400
JAL Boeing 747-400

Japan Airlines Corporation (株式会社日本航空 Kabushiki-gaisha Nihon Kōkū?) (Tiêu bản:Tyo), or JAL, là hãng hàng không lớn nhất ở châu Á.

Hai công ty hoạt động dưới thương hiệu của JAL là: Japan Airlines International (日本航空インターナショナル Nihon Kōkū Intānashonaru?)Japan Airlines Domestic (日本航空ジャパン Nihon Kōkū Japan?). Japan Airlines Domestic đầu tiên chịu trách nhiệm cho hệ thống rộng lớn của các chuyến bay nội địa Nhật Bản, còn JAL International hoạt động quốc tế và các chuyến bay chủ lực nội địa. Ngày 1/10/2006, Japan Airlines International và Japan Airlines Domestic đã sáp nhập thành một thương hiệu Japan Airlines International. JAL Corporation cũng có bảy hãng nhỏ hơn để thu gom cho hãng mẹ:

  • Hokkaido Air System
  • JAL Express
  • JALways
  • J-Air
  • Japan Air Commuter
  • Japan Asia Airways
  • Japan Transocean Air

JAL có đội tàu bay Boeing 747 nhiều nhất thế giới (khoảng 76, thời điểm tháng 3 2005). Đây là 1 trong 2 hãng hàng không châu Á bay đến Mỹ Latin (Malaysia Airlines bay đến Buenos Aires, JAL bay đến Ciudad de MexicoSão Paulo).

Japan Airlines sẽ gia nhập liên minh oneworld ngày 1/4/2007.

Hình:JAL 747 landing.JPG
A JAL 747-400 landing a Sydney airport

[sửa] Destinations

Tiêu bản:Further

[sửa] Đội bay

JAL có đội bay bao gồm các tàu bay sau (từ tháng 8/2006):[1]

Japan Airlines Fleet
Tàu bay Tổng Passengers Ghi chú
Airbus A300-600R 22 292 Domestic routes
Replacement aircraft: Boeing 787
Boeing 737-400 23 150 JAL Express/JTA domestic routes
Boeing 737-800 (30 orders)
Boeing 747-100SR SUD 1 533 Domestic routes
Boeing 747-200 5 Domestic routes
Boeing 747-200F 8 Cargo routes
Boeing 747-300 10 350
483
Domestic routes
Boeing 747-300SR 2 Domestic routes
Boeing 747-400 33 299 (11/87/201)
346 (12/97/237)
446 (52/394)
Domestic and international routes
Boeing 747-400BCF 1 Cargo routes
Boeing 747-400D 8 568 Domestic routes
Boeing 747-400F 2 Cargo routes
Boeing 767-200 3 230 Domestic routes
Boeing 767-300 19 213
239
Boeing 767-300ER 15
(3 orders)
Boeing 767-300ERF (4 orders) Cargo and international routes
Boeing 777-200 14
(1 order)
389 Domestic routes
Boeing 777-200ER 11 International routes
Boeing 777-300 7 470 Domestic routes
Boeing 777-300ER 6
(7 orders)
292 International routes
Launch customer
Boeing 787-3 (13 orders)
Boeing 787-8 (17 orders)
McDonnell Douglas MD-81 18 163 Domestic routes
McDonnell Douglas MD-87 8 134 Domestic routes
McDonnell Douglas MD-90-30 16 166 Domestic routes


Danh sách máy bay | hãng sản xuất máy bay | động cơ máy bay | hãng sản xuất động cơ máy bay

Sân bay | Hãng hàng không | Không lực | Vũ khí trên máy bay | Tên lửa | Cột mốc thời gian của hàng không