D

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng chữ cái:

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

D, d là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt. Trong tiếng Việt, chữ D được phát âm như "dê". Trong hầu hết những ngôn ngữ sử dụng ký tự Latinh trên thế giới, chữ D được phát âm như chữ Đ trong tiếng Việt.

Chữ dâlet của tiếng Xê-mit có lẽ có gốc từ dấu tốc ký cho con cá hoặc cái cửa. Trong các tiếng Xê-mit, tiếng Hy Lạp cổ và cận đại và tiếng Latinh, chữ này đọc như /d/ (chữ Đ trong tiếng Việt). Trong bảng chữ cái Etruscan, chữ này không cần thiết nhưng vẫn được giữ (xem chữ B).

  • Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ D hoa có giá trị 68 và chữ d thường có giá trị 100.
  • Trong âm nhạc, D đồng nghĩa với nốt Rê.
  • D cũng là tên của một loại vitamin.
  • Trong hệ đo lường quốc tế, d là ký hiệu cho ngày và được dùng cho tiền tố deci – hay 1/10.
  • Trong tin học, D là tên của một ngôn ngữ lập trình; xem ngôn ngữ lập trình D.
  • Trong toán học:
    • d là ký hiệu cho toán tử vi phân.
    • D thông thường được sử dụng trong các hệ đếm cơ số lớn hơn 13 để biểu diễn giá trị số 13. Xem thêm hệ thập lục phân.
    • Trong hình học, d được sử dụng như tham số cho đường kính của của hình tròn hay hình cầu.
    • Trong cách ghi số theo kiểu số La Mã, D có giá trị bằng 500.
  • Trong điện tử học, D là một kích cỡ tiêu chuẩn của pin khô.
  • Trong hóa học, D là ký hiệu của đơteri, một đồng vị của hiđrô.
  • Trong hóa sinh học, D là ký hiệu của axít aspartic.
  • Trong khí quyển Trái Đất, lớp D là một phần của tầng ion.
  • Theo mã số xe quốc tế, D được dùng cho Đức (Deutschland).
  • D được gọi là Delta trong bảng chữ cái âm học NATO; nhưng để tránh nhận lầm với hãng hàng không Delta, người ta dùng Dixie tại các phi trường để gọi D.
  • Trong bảng chữ cái Hy Lạp, D tương đương với Δ và d tương đương với δ.
  • Trong bảng chữ cái Cyrill, D tương đương với Д và d tương đương với д.