Cộng hòa nghị viện

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Các quốc gia theo chế độ cộng hòa nghị viện trên thế giới. Các quốc gia có tổng không có quyền hành pháp được đánh dấu màu cam và màu lục là các quốc gia có tổng thống có quyền hành pháp liên kết với nghị viện. Màu đỏ là các quốc gia theo chế độ quân chủ lập hiến
Các quốc gia theo chế độ cộng hòa nghị viện trên thế giới. Các quốc gia có tổng không có quyền hành pháp được đánh dấu màu cammàu lục là các quốc gia có tổng thống có quyền hành pháp liên kết với nghị viện. Màu đỏ là các quốc gia theo chế độ quân chủ lập hiến

Cộng hòa nghị viện hay cộng hòa lập hiến nghị viện là một hình thức cộng hòanguyên thủ quốc gia được bầu ra và quốc gia đó có một nghị viện mạnh và các thành viên chính của bộ phận hành pháp được chọn ra từ nghị viện đó.

Ngược lại với nền cộng hòa tống thống và nền cộng hòa bán tổng thống, nguyên thủ quốc gia thường không có quyền hành pháp rộng lớn bởi vì nhiều quyền trong đó được trao cho người đứng đầu chính phủ (thường được gọi là thủ tướng). Tuy nhiên, người đứng đầu chính phủ và nguyên thủ quốc gia có thể là một chức vụ ở nền cộng hòa nghị viện (như ở Cộng hòa Nam PhiBotswana), nhưng tổng thống vẫn được bầu theo một cách gần tương tự đối với nhiều nước theo hệ thống Westminster. Có một số trường hợp cá biệt, theo luật, tổng thống được có quyền hành pháp để điều hành công việc hàng ngày của chính phủ (ví dụ Phần Lan hay Ireland) nhưng thông thường họ không dùng những quyền này. Do đó, một số nền cộng hòa nghị viện được xem như là một chế độ bán tổng thống nhưng hoạt động dưới quyền nghị viện.



Mục lục

[sửa] Lịch sử phát triển

Điển hình, nền cộng hòa nghị viện là những quốc gia trước đây theo chế độ quân chủ lập hiến mà người đứng đầu nhà nước cho đến nay là quốc vương (và trong trường hợp Khối Thịnh vượng chung Anh, trước đây được một tổng thủ hiến - Governor General - đại diện) đang được thay thế bằng một tổng thống không có quyền hành pháp. Cũng có nhiều nền cộng hòa nghị viện một thời đã là nhà nước đơn đảng như ở khối Đông Âu hay Liên Xô.

[sửa] Những quốc gia theo chế độ cộng hòa nghị viện hiện nay

Quốc gia Trước đây Năm trở thành CHNViện Nguyên thủ quốc gia được bầu bởi
Tiêu bản:Tên nước Albania Albania Quốc gia độc đảng 1991 Nghị viện, đa số phiếu
Tiêu bản:Tên nước Áo Áo Quốc gia độc đảng 1955 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Bangladesh Bangladesh [1] Cộng hòa tổng thống (Một phần của Pakistan) 1971 Nghị viện
Tiêu bản:Tên nước Botswana Botswana Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1967 Nghị viện
Tiêu bản:Tên nước Bulgaria Bulgaria Quốc gia độc đảng 1947 Nghị viện
Tiêu bản:Tên nước Croatia Croatia Quốc gia độc đảng (Một phần của Nam Tư) 1991 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc Quốc gia độc đảng (Một phần của Tiệp Khắc) 1993 Nghị viện, bởi đa số phiếu
Tiêu bản:Tên nước Dominica Dominica Vùng lãnh thổ hải ngoại của Anh 1978 Nghị viện, bởi đa số phiếu
Tiêu bản:Tên nước Đông Timor Đông Timor Ủy ban hành chính quân sự (Bị Indonesia chiếm) 1999 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Estonia Estonia Quốc gia độc đảng (Một phần của Liên Xô) 1992 Nghị viện, bởi đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Ethiopia Ethiopia Quốc gia độc đảng 1991 Nghị viện, bởi đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Phần Lan Phần Lan Quân chủ lập hiến (Một phần của Đế chế Nga) 1919 Trực tiếp, luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Đức Đức Quốc gia độc đảng 1949 Hội đồng liên bang (Nghị viện và đại biểu quốc gia), bởi đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Hy Lạp Hy Lạp Ủy ban hành chính quân sự 1974 Nghị viện, bởi đa số phiếu
Tiêu bản:Tên nước Hungary Hungary Quốc gia độc đảng 1990 Nghị viện, bởi đa số tuyệt đối
Tiêu bản:Tên nước Iceland Iceland Quân chủ lập hiến (Một phần của Đan Mạch) 1944 Trực tiếp, bởi số phiếu có thể chuyển nhượng được
Tiêu bản:Tên nước Ấn Độ Ấn Độ Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1950 Nghị viện và bộ phận lập pháp quốc gia, bởi số phiếu khả chuyển đơn
Tiêu bản:Tên nước Iraq Iraq Quốc gia độc đảng 2005 Nghị viện, bở đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Ireland Ireland Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1949 Trực tiếp, bởi số phiếu khả chuyển đơn
Tiêu bản:Tên nước Israel Israel Quốc gia bị bảo hộ (Phần của Palestine dưới sự ủy trị của Anh) 1949 Nghị viện, bởi đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Ý Ý Quân chủ lập hiến 1948 Nghị viện, bởi đa số
Tiêu bản:Tên nước Latvia Latvia Quốc gia độc đảng (Một phần của Liên Xô) 1991 Nghị viện
Tiêu bản:Tên nước Litva Litva Quốc gia độc đảng (Một phần của Liên Xô) 1990 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Macedonia Macedonia Quốc gia độc đảng (Một phần của Nam Tư) 1991 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Mauritius Mauritius Quân chủ (Khối Thịnh Vượng Chung) 1992 Nghị viện, bởi đa số phiếu
Tiêu bản:Tên nước Ba Lan Ba Lan Quốc gia độc đảng 1990 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha Ủy ban hành chính quân sự 1976 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Serbia Serbia Quốc gia độc đảng (Một phần của Nam Tư) 1992 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Singapore Singapore Quân chủ lập hiến (Một phần của Malaysia) 1965 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Slovakia Slovakia Quốc gia độc đảng (Một phần của Tiệp Khắc (cũ)) 1993 Nghị viện
Tiêu bản:Tên nước Slovenia Slovenia Quốc gia độc đảng (Một phần của Nam Tư) 1991 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Thụy Sĩ Thụy Sĩ Ủy ban hành chính quân sự (Bị Pháp chiếm đóng) 1802 Parliament [2]
Tiêu bản:Tên nước Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ Quân chủ chuyên chế (Một phần của Đế chế Ottoman) 1923 Nghị viện, bởi đa số hai phần ba
Tiêu bản:Tên nước Vanuatu Vanuatu Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1947 Nghị viện và chủ tịch hội đồng địa phương, bởi đa số
Tiêu bản:Tên nước Nam Phi Nam Phi Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1961 Nghị viện, bởi đa số
Tiêu bản:Tên nước Malta Malta Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1974 Trực tiếp, bởi luật bầu vòng hai
Tiêu bản:Tên nước Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago Quân chủ lập hiến (Khối Thịnh Vượng Chung) 1976 Nghị viện

[sửa] Quốc gia trước đây theo chế độ cộng hòa nghị viện

Quốc gia Năm trở thành nền cộng hòa Năm thay đổi thể chế Trở thành Nguyên nhân thay đổi
Tiêu bản:Tên nước Fiji Fiji 1987 2006 Ủy ban hành chính quân sự Đảo chính quân sự tại Fiji (2006)

[sửa] Ghi chú

  1. In Bangladesh, a Caretaker government takes over for three months during parliamentary elections. The Caretaker government is headed by a Chief advisor (the last Chief Justice to retire), and a group of neutral, non-partisan advisors chosen from the civil society. During this time, the president has jurisdiction over the Ministry of defense and the Ministry of foreign affairs.
  2. There is neither a prime minister nor a president of Switzerland. The President of the Swiss Confederation is merely primus inter pares in the Swiss Federal Council, the seven-member executive council which constitutes the government as well as the head of state of Switzerland.

[sửa] Xem thêm

  • Constitutional republic
  • Republicanism
Ngôn ngữ khác