Quảng Tây
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: 桂 (bính âm: Quế) | |
![]() |
|
Xuất xứ tên gọi | 广 quảng - tên vùng 西 - tây "Quảng phía tây" |
Kiểu hành chính | Khu tự trị |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Nam Ninh |
Bí thư tỉnh ủy Quảng Tây | Lưu Kỳ Bảo 劉奇葆 |
Chủ tịch | Lục Binh 陆兵 |
Diện tích | 236.700 km² (thứ 9) |
Dân số (2004) - Mật độ |
48.890.000 (thứ 10) 207/km² (thứ 20) |
GDP (2004) - trên đầu người |
332,0 tỉ NDT (thứ 17) 6790 NDT (thứ 28) |
HDI (2005) | 0,731 (thứ 22) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 62% Choang - 32% Dao - 3% Miêu - 1% Đồng - 0.7% Ngật Lão - 0.4% |
Cấp địa khu | 14 |
Cấp huyện | 109 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
1396 |
ISO 3166-2 | CN-45 |
Website chính thức: http://www.gxi.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Quảng Tây (Tráng văn: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī; Wade-Giles: Kuang-hsi; bính âm bưu chính: Kwangsi), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tráng văn: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū) là một khu tự trị của dân tộc Choang (âm Hán Việt là Tráng) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
"Quảng" 廣 có nghĩa là "mở rộng", và được đặt cho vùng này kể từ thời nhà Tây Tấn trở đi. "Quảng Tây" và láng giềng Quảng Đông có tên gọi chung là "Lưỡng Quảng" (两广).
Tên gọi tắt của tỉnh này là "Quế" 桂, lấy theo tên Quế Lâm là một thành phố lớn trong khu tự trị.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Vùng đất này chính thức thuộc về Trung Quốc từ năm 214 trước công nguyên, khi quân đội nhà Tần xâm chiếm hầu hết miền nam Trung Hoa ngày nay. Tên gọi "Quảng Tây" bắt nguồn từ thời nhà Tống, khi khu vực này được tổ chức thành một lộ, gọi là Quảng Nam Tây Lộ. Vào cuối đời nhà Nguyên, vùng này được tổ chức thành một tỉnh với tên gọi được rút gọn thành "Quảng Tây". Trong sáu thế kỷ tiếp theo, Quảng Tây vẫn là một tỉnh của Trung Quốc cho đến khi được chính phủ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa chuyển thành một khu tự trị dành cho dân tộc thiểu số đông đảo ở đây.
Vào cuối đời Thanh, ở huyện Quế Bình, miền đông Quảng Tây, đã nổ ra cuộc khởi nghĩa Kim Điền, khởi đầu của phong trào khởi nghĩa nông dân vĩ đại Thái Bình Thiên Quốc. Cửa ải Trấn Nam Quan (ngày nay là Hữu Nghị Quan) trên biên giới với Việt Nam cũng là nơi diễn ra trận đánh Trấn Nam Quan nổi tiếng vào ngày 23 tháng 3 năm 1885, trong chiến tranh Pháp-Thanh. Trong trận đánh này, mũi tấn công của quân Pháp đã bị lực lượng Trung Quốc của tướng Phùng Tử Tài đánh bại, một sự kiện lịch sử rất được những người yêu nước Trung Hoa ca tụng.
During the late Qing Dynasty, Guangxi was the site of the Jintian Uprising (金田起义), which occurred in what is now Guiping county in eastern Guangxi on January 11, 1851. On March 23, 1885, Zhennan Pass (now Youyi Pass) on the border with Vietnam was also the site of the Battle of Zhennan Pass (镇南关战役) during the Franco-Chinese War. During the battle, a French incursion was routed by Chinese forces under Feng Zicai (冯子才), an event that has been exalted by subsequent Chinese nationalism.
After the founding of the Republic of China, Guangxi served as the base for one of the most powerful warlord cliques of China: the Old Guangxi Clique. Led by Lu Jung-t'ing (陆荣廷) and others, the clique was able to take control of neighbouring Hunan and Guangdong provinces as well. The Old Guangxi Clique crumbled in the early 1920s, and was replaced by the New Guangxi Clique, led by Li Zongren and Bai Chongxi. Guangxi is also noted for the Baise Uprising (百色起义), a communist uprising led by Deng Xiaoping in 1929. Communist base areas were set up, though eventually they were destroyed by Kuomintang forces.
In 1944 near the end of World War II, Japan invaded Guangxi as part of Operation Ichigo (also known as the Henan-Hunan-Guangxi Campaign (豫湘桂战役), in an attempt to seize the Hunan-Guangxi railway line and open up a land link to French Indochina. The Japanese succeeded, and most major cities in Guangxi came under Japanese occupation.
Being in the far south, Guangxi was conquered by communist forces rather late. The province changed hands in December 1949, two months after the founding of the people's republic. In 1958, Guangxi was converted into an autonomous region for the Zhuang, by recommendation of Premier Zhou Enlai. This decision was made because the Zhuang were one of the biggest minority groups in China, and were mostly concentrated in Guangxi; however, they form a minority of Guangxi's population.
For most of its history, Guangxi was landlocked. In 1952 a small section of Guangdong's coastline was given to Guangxi, giving it access to the sea. This was reversed in 1955, and restored in 1965.
While some development of heavy industry occurred in the province in the 1960's and 1970's, it remained largely a tourist destination and home of scenery which brought people from all over the world. Even the economic growth in China in the 1990's seemed to leave Guangxi behind. However in recent years there has been a growing amount of industrialization, and concentration on cash crops. Per capita GDP has begun rising more rapidly, as industries in Guangdong seek a way to locate production to lower wage areas.
[sửa] Các đơn vị hành chính của Quảng Tây
Quảng Tây được chia ra 14 thành phố thuộc tỉnh (địa cấp thị), 56 huyện, 34 quận, 12 huyện tự trị và 7 thị xã (huyện cấp thị). Các thành phố (địa cấp thị) là:
- Sùng Tả (崇左市)
- Bách Sắc (百色市)
- Bắc Hải (北海市)
- Phòng Thành Cảng (防城港市)
- Quý Cảng (贵港市)
- Quế Lâm (桂林市)
- Hà Trì (河池市)
- Hạ Châu (贺州市)
- Lai Tân (来宾市)
- Liễu Châu (柳州市)
- Nam Ninh (南宁市)
- Khâm Châu (钦州市)
- Ngô Châu (悟州市)
- Ngọc Lâm (玉林市)
[sửa] Địa lý
Nằm ở phía nam Trung Quốc, Quảng Tây giáp giới với Vân Nam phía tây, Quý Châu phía bắc, Hồ Nam phía đông bắc, và Guangdong phía đông nam. Nó cũng có biên giới với Việt Nam phía tây nam và Vịnh Bắc Bộ phía nam.
Quảng Tây là vùng núi. Dãy Nam Lĩnh nằm ở ranh giới phía đông bắc, với Việt Thành Lĩnh (越城岭) và Hải Dương Sơn (海洋山) là những nhánh ngắn của Nam Lĩnh. Gần vào giữa tỉnh hơn có các núi Đại Dao Sơn (大瑶山) và Đại Minh Sơn (大明山). Về phía bắc có các núi Đô Dương Sơn (都阳山) và Phượng Hoàng Sơn (凤凰山), còn ở vùng ranh giới đông nam có núi Vân Khai Đại Sơn (云开大山). Đỉnh núi cao nhất Quảng Tây là Miêu Nhi Sơn, thuộc dãy Việt Thành Lĩnh, cao 2141 m.
Nhiều con sông cắt qua các dãy núi tạo thành các thung lũng. Hầu hết các sông này đều thuộc lưu vực sông Tây Giang:
Hệ thống sông Tây Giang (chữ nghiêng chỉ những sông nằm ngoài Quảng Tây) | ||||
---|---|---|---|---|
sông Hạ Giang (贺江) | sông Tây Giang (西江) | |||
sông Li Giang (漓江) | sông Quế Giang (桂江) | |||
sông Bắc Bàn (北盘江) | sông Hồng Thủy (红水河) | sông Kiềm Giang (黔江) | sông Tầm Giang (浔江) | |
sông Nam Bàn (南盘江) | ||||
sông Dung Giang (融江) | sông Liễu Giang (柳江) | |||
sông Long Giang (龙江) | ||||
sông Hữu Giang (右江) | sông Ung Giang (邕江) | sông Úc Giang (郁江) | ||
sông Tả Giang (左江) |
Guangxi has a short coastline on the Gulf of Tonkin. Important seaports include Beihai, Qinzhou and Fangchenggang.
Guangxi has a subtropical climate. Summers are generally long and hot. Average annual temperature is 17 - 23 °C, while average annual precipitation is 1250 - 1750 mm.
Major cities include: Nanning, Beihai, Guilin, Liuzhou.
Notable towns include: Longmen, Sanjiang, Yangshuo.
[sửa] Kinh tế
Các loại ngũ cốc và lương thực quan trọng của Quảng Tây gồm: gạo, ngô, khoai và lúa mỳ. Hoa màu có: mía đường, lạc, thuốc lá và kenaf. Quảng Tây có trữ lượng thiếc, măng gan, indium nhiều hơn bất cứ tỉnh nào của Trung Quốc. Trong những năm gần đây, Quảng Tây đã tụt hậu so với tỉnh Lưỡng Quảng là Quảng Đông về kinh tế. GDP danh nghĩa năm 2004 của Quảng Tây là 332 tỷ NDT (41,19 tỷ USD), xếp thứ 17 các tỉnh Trung Quốc. GDP đầu người là 680 USD.
[sửa] Dân cư
The region has a high concentration of Zhuang, over 14 million, one of the major minority ethnicities of China. Over 90% of Zhuang in China live in Guangxi, especially in the central and western regions. There is also a significant number of both Dong and Miao minority peoples. Other ethnic groups include: Yao, Hui, Yi (Lolo), Shui, and Gin (Vietnamese).
[sửa] Văn hóa
Guangxi is known for its linguistic diversity. In the capital of Nanning, for example, four dialect-languages are spoken locally: Southwestern Mandarin, Cantonese, Pinghua, and Zhuang.
[sửa] Các trường cao đẳng, đại học
- Guangxi University
- Guangxi Medical University
- Guangxi Normal University
- Guilin University of Electronic Technology
[sửa] Du lịch
The major tourist attraction of Guangxi is Guilin, a town famed across China and the world for its spectacular setting by the Lijiang River (Li River) amongst severe karst peaks. It also used to be the capital of Guangxi, and Jingjiang Princes City, the old princes residence, is open to the public. South of Guilin down the river is the town of Yangshuo, which has become a favourite destination for foreign tourists, particularly backpackers.
Ethnic minorities native to Guangxi, such as the Zhuang and Dong, are also interesting for tourists. The northern part of the province, bordering with Guizhou, is home to the Longmen rice terraces, said to be some of the steepest in the world. Nearby Sanjiang Dong Autonomous County.
[sửa] Xem thêm
- Prefecture Apostolic of Kwang-si Catholic missionary history
[sửa] Liên kết ngoài
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ![]() |
|
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền) | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan và Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |