Xaignabouli
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Statistics | |
---|---|
Tỉnh lỵ: | Muang Xayabury |
Diện tích: | 16.389 km² |
Dân số: | 382.200 (2004 est) |
Mật độ DS: | 23 inh./km² |
ISO 3166-2: | LA-XA |
Map | |
![]() |
Xaignabouli (Lao ໄຊຍະບູລີ) là một tỉnh tây bắc của Lào. Diện tích: 16.389 km2, dân số 382.200 người. Tỉnh lỵ là Muang Xayabury.
Năm 1904 khu vực của tỉnh này được nhượng từ Thái Lan cho thuộc địa Pháp.
[sửa] Phân chia hành chính
Tỉnh này được chia làm các huyện sau:
- Botene (8-09)
- Hongsa (8-03)
- Kenethao (8-08)
- Khop (8-02)
- Ngeun (8-04)
- Parklai (8-07)
- Phiang (8-06)
- Thongmyxay (8-10)
- Xayabury (8-01)
- Xienghone (8-05)
Các tỉnh của Lào | |
---|---|
Tỉnh : | Attapu - Bokeo - Bolikhamxai - Champasak - Houaphan - Khammouan - Louang Namtha - Louangphabang - Oudomxai - Phongsali - Salavan - Savannakhet - Vientiane - Xaignabouli - Xekong - Xiangkhoang |
Đặc khu : | Xaisomboun |
Thành phố trực thuộc trung ương : | Vientiane |