Đại học Dickinson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dickinson College
Hình:Dickinson_logo1.gif
Khẩu hiệu Pietate et doctrina tuta libertas (Tín ngưỡng và giáo dục, thành trì bảo vệ tự do)
Thành lập 1783
Loại hình Tư thục Liberal Arts
Tài trợ $280.1 triệu đôla Mỹ
Hiệu trưởng Giáo sư William G. Durden
Nhân viên 210
Đại học 2,300
Địa điểm Carlisle, Pennsylvania, Hoa Kỳ
Khuôn viên Ngoại thành, 170 acre(0.7 km²)
Biệt hiệu Quỷ đỏ
Trang chủ http://www.dickinson.edu/
Tòa nhà Old West tại đại học Dickinson.
Tòa nhà Old West tại đại học Dickinson.

Đại học Dickinson là một trường đại học tư thuộc nhóm Liberal Arts, tại Carlisle, Pennsylvania. Năm 1773, trường chỉ được mở để dạy học sinh trung học. Đến năm 1783, Dickinson mới chính thức trở thành một trường đại học, và là trường đại học đầu tiên được thành lập sau khi Hoa Kỳ độc lập. Đại học Dickinson được thành lâp bởi giáo sư Benjamin Rush, một trong những người kí tên vào bản Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ, và được đặt theo tên John Dickinson, một trong những người kí tên vào bản Hiến pháp Hoa Kỳ.

Năm 2006, đại học Dickinson xếp hạng 41 trên tổng số 217 đại học thuộc nhóm Liberal Arts trên toàn nước Mỹ theo tạp chí US News & World Report. Có gần 2300 sinh viên theo học, trường được biết đến với những chương trình giảng dạy tiên tiến, và chương trình giáo dục quốc tế xuất sắc, được công nhận bởi Hội đồng giáo dục Hoa Kỳ và Hiệp hội những nhà giáo dục quốc tế NAFSA. Hiện tại, đại học Dickinson có 40 khoa và 9 chương trình đặc biệt[1], chia làm 2 nhóm khoa học tự nhiênkhoa học xã hội.

[sửa] Nguyên Học Sinh Nổi Tiếng

  • Roger Brooke Taney, 1795, Thẩm phán tối cao Hoa Kỳ
  • William Wilkins 1802, Hạ nghị sĩ, Bộ trương bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
  • James Buchanan, 1809, Tổng Thống Hoa Kỳ
  • Robert Grier, 1812, Thầm phán tòa án tối cao Hoa Kỳ
  • Harmar Denny, 1813, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  • Alfred V. du Pont, 1818, Sáng lập tập đoàn du Pont
  • Robert McClelland, 1829, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ, Thống đốc bang Michigan, Bộ trưởng bộ Nội vụ Hoa Kỳ
  • Philip Thomas, 1830, Thống đốc bang Maryland, Bộ trưởng bộ Tài chính Hoa Kỳ
  • Spencer Fullerton Baird, 1840, Tổng thư kí tổ chức Smithsonian
  • William Perry Eveland, 1892, Giám mục Nhà thờ Methodist Episcopal
  • George Gekas, 1952, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  • John Curley, 1960, nguyên CEO tập đoàn Gannett News Corporation
  • Stuart Pankin, 1968, diễn viên điện ảnh
  • Barry W. Lynn, 1970, Giám đốc hiệp hội Americans United for Separation of Church and State
  • Charles Strum, 1970, Phó tổng biên tập tạp chí New York Times
  • William Durden, 1971, Hiệu trưởng đại học Dickinson
  • David Hirshey, 1971, Phó giám đốc và tổng biên tập tòa soạn HarperCollins
  • Rick Smolan, 1972, Nguyên nhiếp ảnh gia tạp chí Time, LifeNational Geographic
  • Stephen Giannetti, 1973, Phó giám đốc tạp chí National Geographic
  • Susan Stewart, 1973, Nhà thơ và nhà phê bình văn học Hoa Kỳ
  • Jim Greenwood, 1973, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  • Andy MacPhail, 1976, Chủ tịch Hiệp hội bóng chày MLB Mỹ
  • Jim Gerlach, 1977, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  • John E. Jones III, 1977, Thẩm phán người phán quyết vụ kiện Kitzmiller v. Dover liên quan đến Intelligent Design
  • Bill Shuster, 1983, Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  • Rosie O'Donnell, 1983, Diễn viên, và dẫn chương trình truyền hình
  • Jennifer Haigh, 1990, tác giả bán chạy nhất của tạp chí New York Times, đoạt giải thưởng PEN/Hemingway
  • Jennifer Holm, 1990, sử học gia, viết cuốn sách Newbery Honor
  • Jennifer Ringley, 1997, Thành lập trang web JenniCam.org


[sửa] Liên Kết Ngoài