Đại học Hà Nội
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
![]() |
|
Thành lập | 1959 |
---|---|
Hiệu trưởng | Nguyễn Xuân Vang |
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam |
Trang chủ | http://www.hanu.edu.vn |
Trường Đại học Hà Nội được thành lập năm 1959. Sứ mạng của Trường được xác định là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, đạt chất lượng hàng đầu trong cả nước về ngoại ngữ ở trình độ đại học và sau đại học ; cơ sở đào tạo chuyên ngành bằng ngoại ngữ ; cung cấp mọi dịch vụ về ngoại ngữ ; là đầu tầu phát triển của ngành ngoại ngữ của cả nước.
Nhiệm vụ cơ bản của Trường là đào tạo cán bộ biên phiên dịch và giáo ngoại ngữ bậc đại học, đào tạo cử nhân một số ngành bằng ngoại ngữ, bồi dưỡng, bổ túc ngoại ngữ cho sinh viên và nghiên cứu sinh và thực tập sinh Việt nam đi học ở nước ngoài.
Giai đoạn 2004-2020, Trường tập trung phát triển các ngành đào tạo chính quy, hoàn thành chương trình đào tạo đa ngành, tiếp tục bồi dưỡng ngoại ngữ cho lưu học sinh nước ngoài ; mở rộng các loại hình đào tạo như tại chức, từ xa, ngoại ngữ chuyên ngành ; phát triển đào tạo sau đại học gồm đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ; đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng và uy tín của Tạp chí khoa học ngoại ngữ ; mở rộng giao lưu quan hệ quốc tế thông qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi giáo viên và sinh viên.
[sửa] Lịch sử
Tên gọi ban đầu của trường là Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (HUFS). Từ ngày 15 tháng 9 năm 2006, theo quyết định của Thủ tướng chính phủ, trường chính thức mang tên mới là Trường Đại học Hà Nội.
[sửa] Các khoa
Các ngành đào tạo ở Đại học Hà Nội 1. Các ngành đào tạo chính quy, 4 năm, cấp bằng cử nhân ngoại ngữ : Đào tạo các thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức, Nhật, Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Bồ Đào Nha Hết năm thứ nhất, sinh viên có thể :
- dự thi vào lớp "Cử nhân tài năng" học theo chương trình tăng cường, chất lượng cao
- đăng ký học song ngữ
2. Các ngành đào tạo chính quy dạy bằng tiếng Anh, 4 năm, cấp bằng cử nhân : Các ngành Quản trị kinh doanh, Quốc tế học, Du lịch, Công nghệ thông tin.
3. Các ngành đạo tạo không chính quy Dành cho đối tượng sinh viên không chuyên ngữ, cán bộ công chức vừa học vừa làm (hệ tại chức cũ) ; thời gian học 4 năm ; cấp bằng Cử nhân hệ vừa học vừa làm : Đào tạo các ngành tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức, Nhật
4. Đào tạo từ xa, Đào tạo ngành tiếng Anh, không tập trung ; dành cho mọi đối tượng ; cấp bằng cử nhân hệ đào tạo từ xa
5. Bằng đại học 2 Dành cho người đã có một bằng đại học ngoại ngữ hệ chính quy, cấp bằng cử nhân hệ chính quy.
6. Chuyên tu đại học Dành cho những người đã tốt nghiệp trường cao đẳng ngoại ngữ hệ chính qui ; cấp bằng đại học hệ chuyên tu : tất cả các ngành đào tạo chính quy
7. Đào tạo sau đại học
- Thạc sĩ. Đào tạo các ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Nga và ngôn ngữ Trung Quốc ; dành cho người đã có bằng cử nhân hệ chính quy.
- Tiến sĩ. Đào tạo ngành ngôn ngữ Nga ; dành cho người đã có bằng thạc sĩ ngôn ngữ Nga.
- Sau đại học (PG)
Dành cho người có bằng cử nhân ngành tiếng Anh, hệ không chính quy (tại chức, mở rộng) đã qua lớp bổ túc kiến thức tương đương chính quy.
8. Ngôn ngữ và văn hoá Việt nam cho người nước ngoài
- Cấp độ thực hành tiếng : cấp chứng chỉ từ trình độ khởi đầu đến trình độ cao cấp (A,B, C, D)
- Trình độ đại học : cấp bằng cử nhân
9. Các lớp ngoại ngữ trình độ khởi đầu (A), trung cấp (B) và nâng cao (C)
Đào tạo 18 ngoại ngữ : Anh, Ả rập, Pháp, Nga, Trung , Đức, Nhật, Hàn, Italia, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Rumani, Bungari, Hungari, Séc, Slovác, Ba lan, Thái; Cấp chứng chỉ A, B, C theo chuẩn đánh giá của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
10. Các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài
• Liên kết đào tạo với một số trường đại học của Trung Quốc, theo công thức 2+2 : hai năm học ở Hà Nội theo chương trình của Đại học Hà Nội , hai năm ở Trung Quốc, theo chương trình của trường bạn, cấp bằng quốc gia của Trung Quốc.
• chương trình đào tạo cử nhân (BBA) và thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA) liên kết với Đại học La Trobe, Australia
• Chương trình liên kết đào tạo thạc sỹ phương pháp giảng dạy tiếng Anh với Đại học Victoria, Úc. Tổng số sinh viên toàn Trường tính đến 8/2004 : 18 842