Paul Dirac
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
![]() Paul Adrien Maurice Dirac |
|
Sinh | 8 tháng 8, 1902 Bristol, Anh |
---|---|
Mất | 20 tháng 10, 1984 Tallahassee, Florida, Mỹ |
Nơi ở | ![]() ![]() |
Người nước | ![]() ![]() ![]() |
Ngành | Vật lý |
Nơi công tác | Đại học Cambridge Đại học Florida |
Alma mater | Đại học Bristol Đại học Cambridge |
Academic advisor | Ralph Fowler |
Notable students | Homi Bhabha Harish Chandra Mehrotra Dennis Sciama Behram Kurşunoğlu John Polkinghorne Per-Olov Löwdin |
Nổi tiếng vì | Vật lý lượng tử |
Giải thưởng | ![]() |
Tôn giáo | không rõ |
Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh. Ông từng giữ chức Giáo sư Lucas về Toán học tại Đại học Cambridge. Trong 10 năm cuối đời ông làm việc tại Đại học Florida. Một trong những khám phá quan trọng của ông là phương trình Dirac. Phương trình này miêu tả dáng điệu của các fermion, từ đó dẫn đến tiên đoán về sự tồn tại của phản vật chất. Ông cùng Erwin Schrödinger đã được nhận giải Nobel vật lý năm 1933.
[sửa] Xem thêm
- Phương trình Dirac