Thalidomide
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2-(2,6-dioxo-3-piperidinyl)-1H-isoindole-1,3(2H)-dione | |
Công thức hóa học | C13H10N2O4 |
Trọng lượng phân tử | 258.2 |
Thời gian bán thải | 5 - 7 tiếng (sau 1 liều 50 - 400 mg) |
Tác hại đến thai | Tạo bất thường cho thai Loại X |
Thalidomide là một chất màu ngà, không tan trong nước, tan trong ethanol, hệ số phân tán (partition coeficient) octanol/nước là 5 ở nhiệt độ trong phòng.
[sửa] Công dụng
Thalidomide tiền thân là 1 thuốc an thần được sử dụng tương đối rộng rải tại châu Âu thập kỷ 60 của thế kỷ 20.Thalidomide có thể dùng trong điều trị đau tủy (multiple myeloma) và ban đỏ nốt do cùi (erythema nodosum leprosum).
[sửa] Tác hại đến thai
Sử dụng Thalidomide trong khi mang thai có thể làm hư hại cơ thể thai nhi, nhất là làm cụt hai tay, hai chân. Thập kỷ 60 thế kỷ 20 có rất nhiều trường hợp quái thai ở châu Âu do thalidomide mà trong lịch sử ngành dược gọi đó là "thảm họa thalidomide". Sau đó việc thử lâm sàng đối với các thuốc mới rất được chú trọng.