Cubana de Aviación
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[[Hình:{{{logo}}}|250px]] | ||
Hàng không Cuba | ||
---|---|---|
IATA CU |
ICAO CUB |
Tên hiệu Cubana |
Năm thành lập | 1929 | |
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Quốc tế José Martí | |
Điểm đến quan trọng | Sân bay quốc tế Juan Gualberto Gomez Sân bay quốc tế Frank Pais Sân bay quốc tế Antonio Maceo Sân bay quốc tế Jardines del Rey |
|
Chương trình hành khách thường xuyên | Cubana Club Tropical | |
Phòng khách dành cho thành viên | Club Tropical Lounge | |
Liên minh | Partners | |
Số máy bay | 38 (+3 đang đặt hàng) | |
Số điểm đến | 41 | |
Công ty mẹ | Corporación de la Aviación Civil S.A | |
Tổng hành dinh | ![]() |
|
Nhân vật then chốt | Ricardo Santillán Miranda | |
Trang web: Cubana International |
Cubana Airlines (tiếng Tây Ban Nha: Cubana de Aviación) là hãng hàng không lớn nhất Cuba và là hãng hàng không quốc gia. Hãng này được thành lập ngày 8/10, 1929 và có trụ sở tại thủ đô Havana, Cuba. Trung tâm hoạt động chính của Cubana là Sân bay Quốc tế José Martí. Đây là một trong những hãng hàng không mở ra kỷ nguyên các chuyến bay thương mại. Đây cũng là hãng sáng lập viên và thành viênc của: Hiệp hội Vận chuyển Hàng không Quốc tế (IATA), Hiệp hội Quốc tế về Viễn thông Hàng không và Hiệp hội Quốc tế Vận chuyển hàng không Mỹ La tin. Năm 2004, hãng này tổ chức kỷ niệm lần thứ 75 ngày thành lập. Ngày nay, Cubana de Aviación S.A là hãng hàng không hàng đầu của Cuba, đảm trách vận chuyển khách, hàng hóa và thư tín bằng đường hàng không. Hãng có đại 32 đại diện ở các nước và 13 văn phòng ở khắp Cuba. Kể từ tháng 5/1959, hãng này là hãng 100% quốc doanh, trước đó là hãng tư nhân của các nhà đầu tư Cuba. Những nhà đầu tư này bị tước mất quyền sở hữu mà không được đền bù khi hãng bị quốc hữu hóa sau khi Fidel Castro lên nắm quyền. Đã có nhiều đơn kiện gửi lên tòa án ở Mỹ nhưng do thiếu quan hệ ngoại giao chính thức giữa Cuba và Hoa Kỳ nên không thể giải quyết được.
Mục lục |
[sửa] Dịch vụ (các điểm đến theo lịch trình)
Cubana de Aviación có 40 điểm đến ở Cuba, châu Âu, vùng Caribbe, Bắc, Trung và Nam Mỹ. Tiêu bản:See
[sửa] Các bạn hàng hợp tác
Cubana de Aviación có các hiệp định hợp tác bay chung với các hãng sau kể từ tháng Giêng năm 2007:
Aeroflot Russian Airlines: Thông qua liên minh này, Cubana cung cấp các chuyến bay thẳng đến Moscow Sâb bay quốc tế Sheremetyevo.
Blue Panorama Airlines: Thông qua liên minh này, Cubana phân chia chỗ trên các chuyến bay với Blue Panorama đến Roma và Milano.
Air Europa: Thông qua liên minh này, Air Europa và Cubana cung cấp 10 chuyến mỗi tuần từ Madrid Sân bay Barajas, Tây Ban Nha.
Aerocaribbean: Bằng hiệp định này, Cubana cung cấp nhiều điểm đến nội địa hơn và nhiều điểm đến vùng Caribbe hơn.
Aeropostal: Thông qua liên minh này, Cubana cung cấp các chuyến ban đến Caracas Sân bay quốc tế Simon Bolivar hàng ngày.
Copa Airlines: Bằng hiệp định này, Copa Airlines vận hành các chuyến bay của Cubana đến thành phố Panama, Panama.
Air Jamaica: Bằng hiệp định này, Cubana chia chỗ với Air Jamaica đến Kingston và Montego Bay, Jamaica.
[sửa] Đội tàu bay
[sửa] Đội tàu bay chở khách
Đội tàu bay của Cubana bao gồm các tàu bay sau (tháng Giêng/2007):
Tàu bay | Số lượng | Số khách (Tropical*/Economy) |
Các tuyến | Notes |
---|---|---|---|---|
Airbus A320-200 | 2 | 150 (12/138) | Mexico City, Montréal, Toronto | Short to medium-haul North American routes. Leased from TACA |
Antonov An-24D | 10 | 48 (48) | Domestic | All economy class configuration |
ATR-42 | 1 | 46 (46) | Caribbean and domestic | All economy class configuration |
Boeing 767-300ER | 1 | 260 (12/248) | London, Paris, Rome | European long haul routes. Aircraft itself is in livery of Air Europa – being leased from this partner airline |
Ilyushin IL-62M | 10 | 158 (8/150) | São Paulo, Gran Canaria, Bogotá, Caracas, Santo Domingo |
Medium to long-haul worldwide routes |
Ilyushin IL-96-300 | 2 | 262 (18/244) | Madrid, Buenos Aires, Toronto | An option for 2 more. Cubana took delivery of two new Ilyushin IL-96-300 jets in 2006. Medium to long-haul worldwide routes |
Tupolev Tu-204-100 | (2 on order) | Replaces: Old short-medium haul fleet | ||
Yakovlev Yak-42RV | 7 | 120 (120) | Nassau, San José (CR), Cancún, Guatemala City |
Short-medium haul routes. All economy class configuration. |
In January 2007 Cubana Airlines fleet was on average 5.2 years old.
[sửa] Đội tàu bay chở hàng của Cubana
Cubana Cargo cung cấp dịch vụ không vận hàng hóa trong Cuba và hơn 40 quốc gia. Dưới đay là đội tàu bay vận chuyển hàng hóa của Cubana từ tháng Giêng năm 2007:
Tàu bay | Tổng số | Ghi chú |
---|---|---|
Boeing 727-200F | 2 | Thuê từ AllCanada Express |
Tupolev Tu-204C | (1 on order) | Replaces: Leased 727s |
Trong số các loại tàu bay chở hàng sử dụng trước đây có Ilyushin IL-76 và Antonov AN-12.