Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đức
Huy hiệu đội tuyển
Tên khác Die Nationalelf
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Đức
(Deutscher Fußball-Bund)
Huấn luyện viên Joachim Loew (12/7/2006-)
Thi đấu nhiều nhất Lothar Matthäus (150)
Vua phá lưới Gerd Müller (68)
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục chính
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Thụy Sĩ 5 - 3 Đức
(Basel, Thụy Sĩ; 5 tháng 4, 1908)
Trận thắng đậm nhất
Đức 16 - 0 Nga
(Stockholm, Thụy Điển; 1 tháng 7, 1912)
Trận thua đậm nhất
Anh 9 - 0 Đức
(Oxford, Anh, 16 tháng 3, 1909)
Giải Thế giới
Số lần tham dự 16 (Lần đầu vào 1934)
Kết quả tốt nhất Vô địch 1954, 19741990
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Số lần tham dự 9 (Lần đầu vào 1972)
Kết quả tốt nhất Vô địch 1972, 1980 và 1996
sửa

Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức là đại diện của bóng đá Đức tham dự các giải thi đấu quốc tế và là một trong những đội tuyển thành công nhất trong lịch sử bóng đá thế giới với 3 lần vô địch thế giới các năm 1954, 19741990 và 3 lần vô địch châu Âu các năm 1972, 1980 và 1996. Ngoài ra, đội tuyển Đông Đức đã 1 lần vô địch Olympic năm 1976. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Đức (DBF).

Hiện nay, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Đức là ông Joachim Loew.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

[sửa] Jürgen Klinsmann

Jürgen Klinsmann trở thành người thay thế Rudi Völler chỉ vì Liên đoàn bóng đá Đức không tìm được người "dám" ngồi vào chiếc ghế huấn luyện viên trưởng đội tuyển Đức đầy mạo hiểm. Trước đó, Klinsmann - cựu tiền đạo nổi tiếng của đội tuyển Đức đã từng vô địch thế giới (1990) và châu Âu (1996) - chưa từng dẫn dắt bất kỳ đội bóng nào. Lên nắm quyền, Klinsmann đã mời các đồng đội cũ tham gia ban huấn luyện, gọi nhiều cầu thủ trẻ vào đội tuyển và thay đổi lối chơi của đổi tuyển theo hướng tấn công. Nhiều quyết định của ông gây ra tranh cãi như tước băng đội trưởng của Oliver Kahn rồi trao cho Michael Ballack, sa thải huấn luyện viên thủ môn Sepp Maier, chọn Jens Lehmann là người trấn giữ khung thành thay cho Oliver Kahn, thuê các huấn luyện viên thể lực người Hoa Kỳ và chỉ trở về Đức từ Hoa Kỳ khi dẫn dắt đội tuyển thi đấu. Các kết quả giao hữu trước World Cup 2006 không tốt càng làm ông bị chỉ trích và yêu cầu từ chức. Tuy nhiên, kết quả (xếp thứ 3) và lỗi chơi tấn công đầy cống hiến của đội tuyển Đức tại vòng chung kết World Cup 2006 ngay trên sân nhà đã làm sống dậy "tinh thần yêu nước mới" của nước Đức. Sau vòng chung kết, một phong trào đề nghị Jürgen Klinsmann ở lại vị trí huấn luyện viên trưởng đã được phát động nhưng ông đã tuyên bố từ chức.

[sửa] Joachim Loew

Trước khi trở thành huấn luyện viên trưởng đội tuyển Đức ngày 12 tháng 7 năm 2006, Joachim Loew là trợ lý của Jürgen Klinsmann.

[sửa] Thành tích

[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới

Đội tuyển Đức tham dự vòng chung kết World Cup 16 lần, trong đó 3 lần vô địch, 4 lần hạng nhì và 3 lần hạng ba.

Đội tuyển Đức trước chiến tranh thế giới lần thứ 2

  • 1930 - Không tham dự (với lý do kinh tế)
  • 1934 - Hạng 3
  • 1938 - Vòng 1

Đội tuyển Tây Đức

  • 1950 - Không tham dự (vì FIFA không cho phép)
  • 1954 - Vô địch
  • 1958 - Hạng 4
  • 1962 - Tứ kết
  • 1966 - Chung kết
  • 1970 - Hạng 3
  • 1974 - Vô địch (chủ nhà)
  • 1978 - Vòng 2
  • 1982 - Chung kết
  • 1986 - Chung kết
  • 1990 - Vô địch

Đội tuyển Đức thống nhất

  • 1994 - Tứ kết
  • 1998 - Tứ kết
  • 2002 - Chung kết
  • 2006 - Hạng 3 (chủ nhà)

[sửa] Giải vô địch bóng đá châu Âu

Đội tuyển Đức tham dự vòng chung kết EURO 9 lần, trong đó 3 lần vô địch, 3 lần hạng nhì và 1 lần vào bán kết.

Đội tuyển Tây Đức

  • 1960 - Không tham dự
  • 1964 - Không tham dự
  • 1968 - Không vượt qua vòng loại
  • 1972 - Vô địch
  • 1976 - Chung kết
  • 1980 - Vô địch
  • 1984 - Vòng 1
  • 1988 - Bán kết

Đội tuyển Đức thống nhất

  • 1992 - Chung kết
  • 1996 - Vô địch
  • 2000 - Vòng 1
  • 2004 - Vòng 1

[sửa] Cầu thủ

[sửa] Thành phần đội tuyển dự World Cup 2006

Huấn luyện viên trưởng: Jürgen Klinsmann

Số Vị trí Tên Ngày sinh Số lần khoác áo Câu lạc bộ
1 TM Jens Lehmann 10 tháng 11 1969 30 Arsenal FC
2 HV Marcell Jansen 4 tháng 11 1985 5 Borussia Mönchengladbach
3 HV Arne Friedrich 29 tháng 5 1979 34 Hertha Berlin
4 HV Robert Huth 18 tháng 8 1984 15 Chelsea FC[1]
5 TV Sebastian Kehl 13 tháng 2 1980 25 Borussia Dortmund
6 HV Jens Nowotny 11 tháng 1 1974 45 Bayer Leverkusen
7 TV Bastian Schweinsteiger 1 tháng 8 1984 25 Bayern München
8 TV Torsten Frings 22 tháng 11 1976 49 Werder Bremen
9 Mike Hanke 5 tháng 11 1983 6 Wolfsburg
10 Oliver Neuville 1 tháng 5 1973 52 Borussia Mönchengladbach
11 Miroslav Klose 9 tháng 6 1978 52 Werder Bremen
12 TM Oliver Kahn 15 tháng 6 1969 84 Bayern München
13 TV Michael Ballack (C) 26 tháng 9 1976 63 Chelsea FC
14 Gerald Asamoah 3 tháng 10 1978 38 Schalke 04
15 TV Thomas Hitzlsperger 14 tháng 5 1982 13 Stuttgart
16 HV Philipp Lahm 11 tháng 11 1983 17 Bayern München
17 HV Per Mertesacker 29 tháng 9 1984 20 Hannover 96
18 TV Tim Borowski 2 tháng 5 1980 17 Werder Bremen
19 TV Bernd Schneider 17 tháng 11 1973 61 Bayer Leverkusen
20 Lukas Podolski 4 tháng 6 1985 22 FC Köln
21 HV Christoph Metzelder 5 tháng 11 1980 19 Borussia Dortmund
22 TV David Odonkor 21 tháng 2 1984 0 Borussia Dortmund
23 TM Timo Hildebrand 5 tháng 4 1979 3 Stuttgart

[sửa] Các cầu thủ nổi tiếng

  • Franz Beckenbauer
  • Paul Breitner
  • Andreas Brehme
  • Karlheinz Förster
  • Thomas Häßler
  • Helmut Haller
  • Dietmar Hamann
  • Jürgen Klinsmann
  • Jürgen Kohler
 
  • Sepp Maier
  • Lothar Matthäus
  • Andreas Möller
  • Gerd Müller
  • Günter Netzer
  • Wolfgang Overath
  • Helmut Rahn
  • Karl-Heinz Rummenigge
  • Matthias Sammer
 
  • Harald 'Toni' Schumacher
  • Bernd Schuster
  • Uwe Seeler
  • Toni Turek
  • Berti Vogts
  • Rudi Völler
  • Fritz Walter
  • Wolfgang Weber

[sửa] Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều lần nhất

TT Cầu thủ Thời gian khoác áo đội tuyển Số lần khoác áo đội tuyển
1 Lothar Matthäus 1980-2000 150
2 Jürgen Klinsmann 1987-1998 108
3 Jürgen Kohler 1986-1998 105
4 Franz Beckenbauer 1965-1977 103
5 Thomas Häßler 1988-2000 101
6 Berti Vogts 1967-1978 96
7 Sepp Maier 1966-1979 95
= Karl-Heinz Rummenigge 1976-1986 95
9 Rudi Völler 1982-1994 90
10 Andreas Brehme 1984-1994 86
11 Oliver Kahn* 1995-2006 85
= Andreas Möller 1988-1999 85
13 Karlheinz Förster 1978-1986 81
= Wolfgang Overath 1963-1974 81
15 Guido Buchwald 1984-1994 76
= Harald Schumacher 1979-1986 76
17 Pierre Littbarski 1981-1990 73
18 Hans-Peter Briegel 1979-1986 72
= Uwe Seeler 1954-1970 72
= Christian Ziege 1993-2004 72

[sửa] Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất

TT Cầu thủ Bàn thắng
1 Gerd Müller 68
2 Jürgen Klinsmann 47
= Rudi Völler 47
4 Karl-Heinz Rummenigge 45
5 Uwe Seeler 43
6 Oliver Bierhoff 37
7 Fritz Walter 33
8 Klaus Fischer 32
9 Ernst Lehner 31
= Michael Ballack*1 31

1: tính đến ngày 2 tháng 6 năm 2006

[sửa] Các kỷ lục khác

[sửa] Huấn luyện viên

TT Huấn luyện viên Thời gian huấn luyện Số trận Thắng Hòa Thua Hiệu số Danh hiệu
1 Hội đồng của DFB 1908-1927 63 18 13 32
2 Otto Nerz 1928-1936 70 42 10 18
3 Sepp Herberger1 1936-1964 162 92 26 44 Vô địch World Cup 1954
4 Helmut Schön 1964-1978 139 87 30 22 Vô địch World Cup 1974, hạng nhì World Cup 1966
Vô địch Euro 1972, hạng nhì Euro 1976
5 Jupp Derwall 1978-1984 67 45 11 11 Vô địch Euro 1980, Hạng nhì World Cup 1982
6 Franz Beckenbauer 1984-1990 66 36 17 13 Vô địch World Cup 1990, hạng nhì World Cup 1986,
7 Berti Vogts 1990-1998 102 67 23 12 Vô địch Euro 1996, hạng nhì Euro 1992,
8 Erich Ribbeck 1998-2000 24 10 6 8
9 Rudi Völler 2000-2004 53 29 11 13 Hạng nhì World Cup 2002
10 Jürgen Klinsmann 2004-2006 25 14 6 5 Hạng ba World Cup 2006
11 Joachim Loew 2006-nay 4 4 0 0 19-0
Tổng cộng 775 445 153 178

1: tính gộp 2 lần dẫn dắt đội tuyển Đức giai đoạn 1936-1942 (65 trận, 40 thắng, 12 hòa và 13 thua) và đội tuyển Tây Đức giai đoạn 1950-1964 (97 trận, 52 thắng, 14 hòa và 31 thua).

[sửa] Liên kết ngoài

Bóng đá Đức
Hiệp hội bóng đá Đức (DBF) - Đội tuyển Đức - Đội tuyển nữ Đức
Giải vô địch bóng đá Đức - Cúp bóng đá Đức - Cúp Liên đoàn bóng đá Đức
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)

Albania | Andorra | Anh | Áo | Armenia | Azerbaijan | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina
Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia | Đan Mạch | Đức | Estonia | Quần đảo Faroe | Gruzia | Hà Lan | Hungary
Hy Lạp | Iceland | CH Ireland | Bắc Ireland | Israel | Kazakhstan | Kypros | Latvia | Liechtenstein | Litva
Luxembourg | Macedonia | Malta | Moldova | Na Uy | Nga | Pháp | Phần Lan | Romania | San Marino | Scotland
Séc | Serbia và Montenegro | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ | Thụy Điển | Thụy Sĩ | Ukraina | Wales | Ý

Bóng đá quốc tế

FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm
Châu Á: AFC - Cúp bóng đá châu Á | Châu Phi: CAF - Cúp bóng đá châu Phi
Nam Mỹ: CONMEBOL - Cúp bóng đá Nam Mỹ | Bắc Mỹ: CONCACAF - Cúp Vàng
Châu Đại Dương: OFC - Cúp bóng đá châu Đại Dương | Châu Âu: UEFA - Giải vô địch châu Âu