Nói lái
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nói lái là một cách nói kiểu chơi chữ của dân Việt. Có nhiều cách nói lái.
Cách 1: Đổi âm sau, giữ chữ đầu và thanh: Thí dụ: Cái bằng - nói lái thành - Cắng bài
Cách 2: Đổi toàn bộ, trước ra sau, nhưng giữ thanh Thí dụ: Cái bằng - lái lại thành - Bắng cài
[sửa] Các câu nói lái phổ thông
- Câu đố:
Lăng quằng lịt quịt ... lăng quằng trứng là cái gì ? (lưng quần trắng)
Lăng quằng lịt quịt ... lăng quằng rừn là cái gì? (lưng quần rằn)
- Chơi chữ cho liú lưỡi :
Đếm thật nhanh những câu sau sẽ làm liú lưỡi và nói lái xảy ra
Một con cá đối nằm trên cối đá, Hai con cá đối nằm trên cối đá, Ba con ...
Một ông thầy tu đội tu, Hai ông thầy tu đội tu, Ba ông thầy tu đội tu ... (Chú ý: đội tu nói lái sẽ thành chữ tục miền Nam)
[sửa] Ngôn ngữ khác
Cách nói này cũng được nhiều dân khác sử dụng.
Thí dụ trong tiếng Anh: "The Lord is a shoving leopard" (thay vì "The Lord is a loving shepherd") - gọi là Spoonerism.