Tiếng Tây Ban Nha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài này nói về ngôn ngữ được gọi toàn thế giới là tiếng Tây Ban Nha hay tiếng Castil. Để biết về các ngôn ngữ khác được nói ở Tây Ban Nha, xem Các ngôn ngữ Tây Ban Nha.
Tiếng Tây Ban Nha
español, castellano
Được nói tại: Phần lớn của Trung Mỹ, phần lớn của Nam Mỹ, một số vùng ở Bắc Mỹ với thiểu số quan trọng ở những nơi khác, và các đảo Caribbean; một số vùng ở Âu Châu; và những vùng và dân nhập cư trên các lục địa
Tổng số người nói:
 • Nói như tiếng mẹ đẻ
417 triệu
352 triệu 
Xếp hạng: 3–4 (tùy ước lượng)
Hệ ngôn ngữ: Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu
 Nhóm gốc Ý
  Nhóm Rôman
   Nhánh Ý-Tây
    Nhóm Gaul-Rôman
     Nhóm Iberia-Rôman
      Nhóm Tây Iberia
       Tiếng Tây Ban Nha 
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại: Argentina, Bolivia, Chile, Colombia, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ecuador, El Salvador, Guinea Xích Đạo, Guatemala, Honduras, Liên minh Âu Châu, Mexico, Nicaragua, New Mexico (Mỹ), Panama, Paraguay, Peru, Puerto Rico, Tây Ban Nha, Uruguay, và Venezuela
Điều hành bởi: Asociación de Academias de la Lengua Española (Real Academia Española)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1: es
ISO 639-2: spa
ISO/FDIS 639-3: spa 
Bản đồ của giới nói tiếng Tây Ban Nha, với các nơi nói tiếng đó
hoàn toàn, đa số, và thiểu số được tô đậm.
 

Tiếng Tây Ban Nha (español), hoặc là tiếng Castil (castellano) hay tiếng Y Pha Nho theo kiểu cũ, ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay 3. Nó được nói như tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được nói bởi 417 triệu người khi tính vào các người nói như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Có người khẳng định rằng có thể nghĩ đến tiếng Tây Ban Nha là tiếng quan trọng thứ 2 trên thế giới, đằng sau tiếng Anh, có thể quan trọng hơn cả tiếng Pháp), do càng ngày nó được sử dụng hơn ở Hoa Kỳ, cũng do tỷ suất sinh cao ở những nước làm tiếng đó chính thức, sự mở mang của các kinh tế trong giới nói tiếng Tây Ban Nha, sự ảnh hưởng đối với thị trường âm nhạc toàn cầu, tầm quan trọng của văn học bằng tiếng đó, và chỉ vì nó được sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới. Tiếng Tây Ban Nha được sử dụng phần lớn ở Tây Ban Nha, Bắc Mỹ, Nam MỹGuinea Xích Đạo.

[sửa] Geographic Distribution

Countries With a Significant Hispanic Population
Alphabetical Order Number of Native Speakers
  1. Andorra (40,000)
  2. Argentina (41,248,000)
  3. Aruba (105,000)
  4. Australia (150,000)
  5. Austria (1,970)
  6. Belize (130,000)
  7. Bolivia (7,010,000)
  8. Bonaire (5,700)
  9. Brazil (19,700,000)
  10. Canada (272,000)
  11. Chile (15,795,000)
  12. China (250,000)
  13. Colombia (45,600,000)
  14. Costa Rica (4,220,000)
  15. Cuba (11,285,000)
  16. Curaçao (112,450)
  17. Dominican Republic (8,850,000)
  18. Ecuador (10,946,000)
  19. El Salvador (6,859,000)
  20. Equatorial Guinea (447,000)
  21. Finland (17,200)
  22. France (2,100,000)
  23. French Guiana (13,000)
  24. Germany (410,000)
  25. Guatemala (8,163,000)
  26. Guyana (198,000)
  27. Haiti (1,650,000)
  28. Honduras (7,267,000)
  29. Israel (160,000)
  30. Italy (455,000)
  31. Japan (500,000)
  32. Kuwait (1,700)
  33. Lebanon (2,300)
  34. Mexico (106,255,000)
  35. Morocco (960,706)
  36. Netherlands (17,600)
  37. New Zealand (26,100)
  38. Nicaragua (5,503,000)
  39. Panama (3,108,000)
  40. Paraguay (4,737,000)
  41. Peru (26,152,265)
  42. Philippines (2,900,000)
  43. Portugal (1,750,000)
  44. Puerto Rico (4,017,000)
  45. Romania (7,000)
  46. Russia (1,200,000)
  47. Spain (44,400,000 )
  48. South Korea (90,000)
  49. Sweden (39,700)
  50. Switzerland (172,000)
  51. Trinidad and Tobago (32,200)
  52. Turkey (29,500)
  53. United States of America (41,000,000)
  54. United Kingdom (900,000)
  55. Uruguay (3,442,000)
  56. US Virgin Islands (3980)
  57. Venezuela (26,021,000)
  58. Western Sahara (341,000)
  1. Mexico (106,255,000)
  2. Colombia (45,600,000)
  3. Spain (44,400,000)
  4. Argentina (41,248,000)
  5. United States of America (41,000,000)
  6. Peru (26,152,265)
  7. Venezuela (26,021,000)
  8. Brazil (19,700,000)
  9. Chile (15,795,000)
  10. Cuba (11,285,000)
  11. Ecuador (10,946,000)
  12. Dominican Republic (8,850,000)
  13. Guatemala (8,163,000)
  14. Honduras (7,267,000)
  15. Bolivia (7,010,000)
  16. El Salvador (6,859,000)
  17. Nicaragua (5,503,000)
  18. Paraguay (4,737,000)
  19. Costa Rica (4,220,000)
  20. Puerto Rico (4,017,000)
  21. Uruguay (3,442,000)
  22. Panama (3,108,000)
  23. Philippines (2,900,000)
  24. France (2,100,000)
  25. Portugal (1,750,000)
  26. Haiti (1,650,000)
  27. Russia (1,200,000)
  28. Morocco (960,706)
  29. United Kingdom (900,000)
  30. Japan (500,000)
  31. Italy (455,000)
  32. Equatorial Guinea (447,000)
  33. Germany (410,000)
  34. Western Sahara (341,000)
  35. Canada (272,000)
  36. China (250,000)
  37. Guyana (198,000)
  38. Switzerland (172,000)
  39. Israel (160,000)
  40. Australia (150,000)
  41. Belize (130,000)
  42. Curaçao (112,450)
  43. Aruba (105,000)
  44. South Korea (90,000)
  45. Andorra (40,000)
  46. Sweden (39,700)
  47. Trinidad and Tobago (32,200)
  48. Turkey (29,500)
  49. New Zealand (26,100)
  50. Netherlands (17,600)
  51. Finland (17,200)
  52. French Guiana (13,000)
  53. Romania (7,000)
  54. Bonaire (5,700)
  55. US Virgin Islands (3980)
  56. Lebanon (2,300)
  57. Austria (1,970)
  58. Kuwait (1,700)

[sửa] Liên kết ngoài