Danh sách các Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cấp bậc Thượng tướng Việt Nam được đặt ra từ năm 1958 và được quy định là cấp bậc giữa Đại tướng và Trung tướng (trước đó 2 cấp bậc này liền kề nhau). Hai quân nhân đầu được phong quân hàm này (đặc cách từ Thiếu tướng năm 1948, không qua cấp trung gian) là Văn Tiến Dũng (sau thăng lên Đại tướng) và Chu Văn Tấn. Năm 1981, quân hàm Thượng tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Đô đốc Hải quân. Đô đốc Giáp Văn Cương là quân nhân đầu tiên và duy nhất cho đến thời điểm hiện nay (2006) được phong quân hàm này.
Ngày nay, tại Việt Nam, quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân đều do Chủ tịch nước ký quyết định phong cấp.
[sửa] Các Thượng tướng đã mất, giải ngũ hoặc về hưu
Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Danh hiệu khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chu Văn Tấn | 1910-1984 | 1959 | Phó chủ tịch Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng | Thượng tướng đầu tiên, Dân tộc Nùng |
2 | Song Hào | 1917-2004 | 1974 | Bộ trưởng Bộ Thương binh và Xã hội | Bí thư Trung ương Đảng (1976-1982), Ủy viên Trung ương Đảng (1960-1982) | Huân chương Sao Vàng |
3 | Trần Văn Trà | 1919–1996 | 1974 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
4 | Trần Nam Trung | 1914– | 1974 | Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1976-1982) | Ủy viên Trung ương Đảng (1960-1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
5 | Đàm Quang Trung | 1921-1995 | 1984 | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | Bí thư Trung ương Đảng (1986-1991), ủy viên Trung ương Đảng (1976-1991) | Huân chương Hồ Chí Minh, Dân tộc Tày |
6 | Vũ Lập | 1924-1987 | 1984 | Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phú | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1991), Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương | Huân chương Hồ Chí Minh |
7 | Hoàng Minh Thảo | 1921 | 1984 | Viện trưởng đầu tiên Viện Chiến lược Quân sự | Ủy viên Trung ương Đảng (1981-1982), dự khuyết (1976-1981) | Giáo sư (1986), Nhà giáo Nhân dân (1988), Giải thưởng Hồ Chí Minh, Huân chương Hồ Chí Minh |
8 | Hoàng Cầm | 1920- | 1984 | Tổng thanh tra Quân đội (1987-1992) | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1991) | Huân chương Hồ Chí Minh |
9 | Trần Văn Quang | 1917- | 1984 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1960-1976) | Huân chương Hồ Chí Minh |
10 | Đinh Đức Thiện | 1913–1987 | 1986 | Bộ trưởng Bộ Giao thông - Vận tải | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
11 | Trần Sâm | 1918- | 1986 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1963-1976, 1982-1990) | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
12 | Lê Quang Hòa | 1914-1993 | 1986 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980) | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
13 | Nguyễn Minh Châu | 1921-1999 | 1986 | Phó Tổng thanh tra Quân đội | Ủy viên Trung ương Đảng (1982-1991) | Huân chương Hồ Chí Minh |
14 | Bùi Phùng | 1920-1999 | 1986 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1988) | Ủy viên Trung ương Đảng (1976-1986) | Huân chương Hồ Chí Minh |
15 | Lê Ngọc Hiền | 1928-2006 | 1986 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974) | Ủy viên Trung ương Đảng | Huân chương Độc lập hạng nhất |
16 | Nguyễn Hữu An | 1926-1995 | 1986 | Giám đốc Học viện Quân sự cấp cao | Phó Giáo sư, Huân chương Độc lập hạng nhất | |
17 | Phùng Thế Tài | 1920 | 1986 | Phó Tổng Tham mưu trưởng | ||
18 | Vũ Lăng | 1921-1988 | 1986 | Cục trưởng Cục Tác chiến | Giáo sư, Huân chương Độc lập hạng nhất | |
19 | Phạm Ngọc Mậu | 1919-1993 | 1986 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | Huân chương Hồ Chí Minh | |
20 | Nguyễn Nam Khánh | 1925- | 1988 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | Ủy viên Trung ương Đảng (1982-1996) | |
21 | Đào Đình Luyện | 1929-1999 | 1988 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995) | Ủy viên Trung ương Đảng (1986-1996) | Huân chương Độc lập hạng nhất |
22 | Đặng Vũ Hiệp | 1928- | 1988 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1984) | Ủy viên Trung ương Đảng (1982-1986), dự khuyết (1976-1982) | |
23 | Nguyễn Chơn | 1927- | 1988 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1994-1999) | Ủy viên Trung ương Đảng (1986-1996) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1970) |
24 | Giáp Văn Cương | 1921-1990 | 1988 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974) | Đô đốc Hải quân, Huân chương Độc lập hạng nhất | |
25 | Lê Khả Phiêu | 1931- | 1992 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | Tổng Bí thư (1997-2001) | |
26 | Nguyễn Trọng Xuyên | 1926- | 1992 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988-1989) | Ủy viên Trung ương Đảng (1986-1996) | Huân chương Độc lập hạng nhất |
27 | Phạm Thanh Ngân | 1939- | 1999 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998-2001) | Ủy viên Bộ Chính trị (1996-2001) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1969) |
[sửa] Các Thượng tướng đương nhiệm
STT | Họ tên | Năm sinh | Năm thụ phong | Chức vụ hiện tại | Chức vụ hiện tại trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Danh hiệu khác |
---|---|---|---|---|---|---|
27 | Phùng Quang Thanh | 1949- | 2003 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006- ) | Ủy viên Bộ Chính trị (2006- ) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1971) |
28 | Lê Văn Dũng | 1945- | 2003 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001- ) | Ủy viên Trung ương Đảng (1996- ) | |
29 | Nguyễn Huy Hiệu | 1947- | 2003 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998- ) | Ủy viên Trung ương Đảng (1996- ) | |
30 | Nguyễn Văn Rinh | 1942 | 2004 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002- ) | Ủy viên Trung ương Đảng (1996- ) | |
31 | Nguyễn Văn Được | 1946- | 2004 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002- ) | Ủy viên Trung ương Đảng (1996- ) | |
32 | Phan Trung Kiên | 1946- | 2004 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002- ) | Ủy viên Trung ương Đảng (1996- ) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân |
33 | Nguyễn Thế Trị | 2004 | Giám đốc Học viện Quốc phòng | Ủy viên Trung ương Đảng (2001-2006 ) |