Giấp cá
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giấp cá | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Giấp cá |
||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||
|
||||||||||||||
Tên khoa học | ||||||||||||||
Houttuynia cordata (Thunb., ?) |
Cây giấp cá hay diếp cá, dấp cá hoặc ngư tinh thảo (danh pháp khoa học: Houttuynia cordata) là một loài cây thân thảo sống lâu năm có nguồn gốc ở Nhật Bản, miền nam Trung Quốc và Đông Nam Á, ở đó nó được trồng để làm rau ăn và để làm thuốc trong Đông y. Tại tây nam Trung Quốc, chẳng hạn các tỉnh Vân Nam, Quý Châu và Tứ Xuyên, các rễ phụ cũng được dùng như là rau. Tên tiếng Anh của nó là heartleaf (lá hình tim) hay lizardtail (đuôi thằn lằn).
Loài thực vật này ưa chỗ ẩm thấp, có bóng râm và có thể phát triển cao tới 20- 80 cm. Thân cây ở phần xa gốc chính bò trên mặt đất thành cọng dài và có thể tạo ra các rễ phụ, trong khi các đoạn thân ở đoạn gàn gốc mọc thẳng. Lá mọc đối. Các hoa màu trắng mọc ra ở các kẽ lá thành cụm.
Lá của chúng có mùi tanh đặc trưng của cá.
Nhật đã có các công nghệ chế biến rau giấp cá thành các loại thực phẩm như trà rượu
[sửa] Vị thuốc
Từ lâu rau giấp cá đã được dùng để chữa trị một số chứng bệnh trong đó có: sởi, mề đay, các chứng viêm, đau mắt, bệnh lỵ, phụ nữ kinh nguyệt không đều, bệnh hoa liễu, các bệnh ngoài da và đặc biệt dùng trong chữa trị bệnh trĩ.
[sửa] Trong ca dao
- "Trầu vàng nhỏ lá, rau giấp cá nhai giòn
- Khéo khen phụ mẫu sinh em mặt tròn dễ thương."
- Nghe vẻ nghe ve
- Nghe vè các rau.
- Thứ ở hỗn hào,
- Là rau ngành ngạnh.
- Trong lòng không chánh,
- Vốn thiệt rau lang...
- ...Ăn hơi tanh tanh,
- Là rau dấp cá...
- (Vè các loại rau)
[sửa] Liên kết ngoài
Thể loại: Stub | Rau | Họ Giấp cá