Các nước xuất khẩu cà phê
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dưới đây là danh sách những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Sản lượng của các nước này chiếm tới 88% sản lượng cà phê xuất khẩu của cả thế giới. Trong đó riêng sản lượng của Brasil đã chiếm tới hơn 30%. Tổng sản lượng của ba quốc gia đứng đầu là Brasil, Việt Nam và Colombia nhiều hơn tất cả các nước khác cộng lại.
Sản lượng cà phê (nghìn bao) |
|||||
Quốc gia | Niên vụ | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 |
---|---|---|---|---|---|
Brasil | (R/A) T.4-T.3 | 48.480 | 28.820 | 39.272 | 32.944 |
Việt Nam | (R/A) T.10-T.9 | 11.555 | 15.230 | 13.844 | 11.000 |
Colombia | (A) T.10-T.9 | 11.889 | 11.197 | 11.405 | 11.550 |
Indonesia | (R/A) T.4-T.3 | 6.785 | 6.571 | 7.386 | 6.750 |
Ấn Độ | (A/R) T.10-T.9 | 4.683 | 4.495 | 3.844 | 4.630 |
Mexico | (A) T.10-T.9 | 4.000 | 4.550 | 3.407 | 4.200 |
Ethiopia | (A) T.10-T.9 | 3.693 | 3.874 | 5.000 | 4.500 |
Guatemala | (A/R) T.10-T.9 | 4.070 | 3.610 | 3.678 | 3.675 |
Peru | (A) T.4-T.3 | 2.900 | 2.616 | 3.355 | 2.750 |
Uganda | (R/A) T.10-T.9 | 2.900 | 2.510 | 2.750 | 2.750 |
Honduras | (A) T.10-T.9 | 2.497 | 2.968 | 2.575 | 2.990 |
Côte d'Ivoire | (R) T.10-T.9 | 3.145 | 2.689 | 1.750 | 2.500 |
Costa Rica | (A) T.10-T.9 | 1.938 | 1.802 | 1.775 | 2.157 |
El Salvador | (A) T.10-T.9 | 1.438 | 1.457 | 1.447 | 1.372 |
Ecuador | (A/R) T.4-T.3 | 732 | 767 | 938 | 720 |
Venezuela | (A) T.10-T.9 | 869 | 786 | 701 | 820 |
Philippines | (R/A) T.7-T.6 | 721 | 433 | 373 | 500 |
Tổng sản lượng | 121.808 | 103.801 | 112.552 | 106.851 |
[sửa] Chú thích :
- A (Arabica): Cà phê chè
- R (Robusta): Cà phê vối
- T. : Tháng
- A/R: Nước xuất khẩu cả hai loại cà phê, nhưng sản lượng Arabica là chủ yếu
- R/A: Nước xuất khẩu cả hai loại cà phê, nhưng sản lượng Robusta là chủ yếu
- 1 bao = 60 kg
[sửa] Liên kết ngoài
Bảng này chỉ thống kê 17 nước xuất khẩu cà phê lớn trên thế giới. Bản thống kê chi tiết hơn có thể tìm thấy tại đây :