Thể Công
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên gọi khác | Câu lạc bộ Quân đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm thành lập | 1954 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ sở | Hà Nội, Việt Nam |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân vận động | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ tịch | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | ![]() |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu | Hạng nhất Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2006 | thứ 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Vô địch quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần | 5 (Vào các năm 1981-1982, 1982-1983, 1987, 1990 và 1998) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Vô địch cúp quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần | chưa (Vào các năm -) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vô địch siêu cúp quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần | 1 (Vào các năm 1999) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vô địch Cúp C1 châu Á | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần | chưa (Vào các năm -) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Mục lục |
[sửa] Giới thiệu
Thể Công (còn gọi là câu lạc bộ Quân đội) là câu lạc bộ thể thao lâu đời và giàu truyền thống nhất Việt Nam. Trong các đội thể thao, đội bóng đá là đội có thành tích tốt nhất trong lịch sử bóng đá Việt Nam và có nhiều người hâm mộ nhất cả nước. Môn bóng chuyền cũng đem lại nhiều danh hiệu cho câu lạc bộ.
Thể Công được thành lập ngày 23 tháng 9 năm 1954. Hơn một tháng sau, ngày 25 tháng 10, đội bóng có trận đấu đầu tiên trên sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội.
[sửa] Thành tích
[sửa] Cấp quốc gia
- V League: 5
- Cúp bóng đá Việt Nam: chưa
-
- 2 lần vào chung kết: 1992 và 2004
-
- 1999
- Dunhill Cup: chưa
-
- Hạng ba 1998
- Vô địch môn bóng đá thuộc Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc: 1
-
- 2002
- U21: 2
-
- 1997 và 1998
- U18: 2
-
- 1998 và 2002; vào chung kết: 1997
- U15: chưa
-
- Vào chung kết: 2002
- Giải hạng A miền Bắc: 13
-
- 1956, 1958, 1968, 1969, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978 và 1979
[sửa] Giải quốc tế
- Cúp bóng đá quân đội ASEAN: 1
-
- 2004; vào chung kết: 1999
- SKDA
-
- Hạng ba: 1989
[sửa] Đội hình tham dự giải hạng nhất 2006
[sửa] Các gương mặt xuất sắc
|
[sửa] Huấn luyện viên
- Quản Trọng Hùng
- Vương Tiến Dũng
[sửa] Liên kết ngoài
Bóng đá Việt Nam |
---|
Liên đoàn bóng đá Việt Nam |
Các CLB tham dự V-League 2006 |
---|
Bình Dương | Pisico - Bình Định | Đà Nẵng | GĐT. Long An | GM. Mikado Nam Định | |
Giải vô địch bóng đá Việt Nam |
1980 | 1981-82 | 1982-83 | 1984 | 1985 | 1986 | 1987 | 1989 | 1990 | |