Chích chòe
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Chích chòe |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chích chòe đuôi trắng (Copsychus malabaricus)
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Copsychus Trichixos |
Chích chòe là các loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong các chi Copsychus và Trichixos. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hét (Turdidae), nhưng thông thường hay được coi là một phần của họ Đớp ruồi (Muscicapidae).
Các loài chim này sinh sống trong các cánh rừng và vườn ở châu Phi và châu Á.
[sửa] Các loài
Bao gồm 7 loài thuộc chi Copsychus và 1 loài duy nhất thuộc chi Trichixos.
- Chích chòe Madagascar: Copsychus albospecularis
- Chích chòe đen hay chích chòe than: Copsychus cebuensis
- Chích chòe trán trắng: Copsychus luzoniensis
- Chích chòe đuôi trắng hay chích chòe lửa: Copsychus malabaricus
- Chích chòe huyệt trắng, Copsychus niger
- Chích chòe phương Đông hay chích chòe: Copsychus saularis
- Chích chòe Seychelles: Copsychus sechellarum
- Chích chòe đuôi hung đỏ: Trichixos pyrropyga
Ngoài ra, trong tiếng Việt, từ chích chòe nước được dùng để chỉ các loài thuộc chi Enicurus cùng họ. Cụ thể bao gồm 7 loài như liệt kê dưới đây.
- Chích chòe nước lưng đen: Enicurus immaculatus
- Chích chòe nước đầu trắng: Enicurus leschenaulti
- Chích chòe nước đốm trắng hay chích chòe nước lưng đốm: Enicurus maculatus
- Chích chòe nước gáy hạt dẻ: Enicurus ruficapillus
- Chích chòe nước trán trắng hay chích chòe nước lưng xám: Enicurus schistaceus
- Chích chòe nước nhỏ: Enicurus scouleri
- Chích chòe nước Sunda: Enicurus velatus