Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2002 tại Busan, Hàn Quốc với 125 vận động viên và 65 huấn luyện viên cùng quan chức.
Mục lục |
[sửa] Bảng huy chương
Đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ 15/44 trong bảng tổng sắp huy chương của Đại hội Thể thao châu Á 2002.
Môn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Bắn súng | 0 | 0 | 1 | 1 |
2. | Bi-a | 1 | 1 | 0 | 2 |
3. | Cầu mây | 0 | 1 | 2 | 3 |
4. | Karate | 2 | 0 | 1 | 3 |
5. | Taekwondo | 0 | 4 | 1 | 5 |
6. | Thể hình | 1 | 0 | 1 | 2 |
7. | Wushu | 0 | 1 | 1 | 2 |
Tổng | 4 | 7 | 7 | 18 |
[sửa] Vàng
- Bi-a
- Ba bi tự do (libre): Trần Đình Hoà
- Karate
- Kumite hạng 51 kg nữ: Vũ Kim Anh
- Kumite hạng 60 kg nữ: Nguyễn Trọng Bảo Ngọc
- Thể hình
- Hạng 80 kg nam: Lý Đức
[sửa] Bạc
- Bi-a
- Ba bi tự do (libre): Dương Hoàng Anh
- Cầu mây
- Đồng đội nữ:
- Taekwondo
- Hạng 78 kg nam: Đinh Vương Duy
- Hạng <84 kg nam: Phan Tấn Đạt
- Hạng >84 kg nam: Nguyễn Văn Hùng
- Hạng 47 kg nữ: Nguyễn Thị Huyền Diệu
- Wushu
- Nam quyền 3 môn phối hợp nữ: Nguyễn Thị Ngọc Oanh
[sửa] Đồng
- Bắn súng
- Súng ngắn 25 m ổ quay cá nhân nam: Nguyễn Mạnh Tường
- Cầu mây
- Đội tuyển nữ - Regu:
- Đồng đội nữ (thi đấu vòng tròn):
- Karate
- Kumite hạng 55 kg nam: Phạm Trần Nguyên
- Taekwondo
- Hạng ? kg nữ: Lê Thị Nhung
- Thể hình
- Hạng 60 kg nam: Phạm Văn Mách
- Wushu
- Trường quyền 3 môn phối hợp nữ: Nguyễn Thị Mỹ Đức