Gruzia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

საქართველო
Quốc kỳ của Gruzia Quốc huy của Gruzia
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: ძალა ერთობაშია
Dzala ertobashia
(tiếng Gruzia: "")
Quốc ca: Tavisupleba (tiếng Gruzia: "Tự Do")
Bản đồ với nước Gruzia được tô đậm
Thủ đô Tbilisi

41°43′N 44°48′E

Thành phố lớn nhất Tbilisi
Ngôn ngữ chính thức tiếng Gruzia
Chính phủ
• Tổng thống
• Thủ tướng
• Speaker of the Parliament)
Cộng hòa
Mikhail Saakashvili
Zurab Nogaideli
Nino Burjanadze
Độc lập
 - Ngày
Từ Nga
9 tháng 4 năm 1991
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
69.700 km²
0%
Dân số
 • Ước lượng năm 2004
 • Thống kê dân số 1990
 • Mật độ
 
4.677.401 (hạng 114)
5.500.000
67 người/km²
HDI (2003) 0,732 (hạng 100) – trung bình
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
15,52 tỷ đô la Mỹ (hạng 122)
3.039 đô la Mỹ (hạng 127)
Đơn vị tiền tệ Lari (GEL)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
MSK (UTC+3)
MSD (UTC+4)
Tên miền Internet .ge
Mã số điện thoại +995

Gruzia (tiếng Gruzia: საქართველო, tiếng Anh: Georgia) là một quốc gia tại Châu ÁChâu Âu.


Những quốc gia và địa hạt thuộc Tây Nam Á

Afghanistan | Ai Cập | Ả Rập Saudi | Armenia | Azerbaijan | Bahrain | Bờ Tây | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Gaza | Gruzia | Iran | Iraq | Israel | Kypros (Síp) | Jordan | Kuwait | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Yemen


Các nướcchâu Á

Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen

1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan