Burundi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Republika y'u Burundi
République du Burundi
Quốc kỳ của Burundi Hình:Coa burundi large.jpg
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Unité, Travail, Progrès
(Tiếng Pháp: "Đoàn kết, Lao động, Tiến bộ")
Quốc ca: Burundi bwacu
Bản đồ với nước Burundi được tô đậm
Thủ đô Bujumbura

3°30′S 30°00′E

Thành phố lớn nhất Bujumbura
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Kirundi và Tiếng Pháp
Chính phủ
Tổng thống
Cộng hòa
Pierre Nkurunziza
Độc lập
 -
từ Bỉ
1 tháng 7, 1962
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
27.830 km²
7,8%
Dân số
 • Ước lượng năm 2003
 • Thống kê dân số 1978
 • Mật độ
 
6.054.714 (hạng 99)
3.589.434
206,1 người/km²
HDI (2003) 0,378 (hạng 169) – thấp
GDP (2003)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
4.517 tỷ đô la Mỹ (hạng 142)
627 đô la Mỹ (hạng 163)
Đơn vị tiền tệ Franc Burundi (FBu) (BIF)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
CAT (UTC+2)
Không áp dụng
Tên miền Internet .bi
Mã số điện thoại +257

Cộng hòa Burundi (tiếng Kirundi: Republika y'u Burundi; tiếng Pháp: République du Burundi) là một quốc gia ở đông châu Phi.

Burundi lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 16 tháng 4 năm 1973.

[sửa] Liên kết ngoài


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena