Trương Xán

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trương Xán (? - ?) là Trạng nguyên thứ 10 trong lịch sử khoa cử của Việt Nam. Ông quê ở xã Hoành Bồ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Năm 1256, đời Trần Thái Tông, ông dự thi và đỗ Trạng nguyên cùng với Trần Quốc Lặc.

[sửa] Liên kết ngoài

56 Trạng nguyên Việt Nam
Lê Văn Thịnh | Mạc Hiển Tích | Bùi Quốc Khái | Nguyễn Công Bình | Trương Hanh | Nguyễn Quan Quang | Lưu Miễn | Nguyễn Hiền | Trần Quốc Lặc | Trương Xán | Trần Cố | Bạch Liêu | Lý Đạo Tái | Đào Thúc | Mạc Đĩnh Chi | Đào Sư Tích | Lưu Thúc Kiệm | Nguyễn Trực | Nguyễn Nghiêu Tư | Lương Thế Vinh | Vũ Kiệt | Vũ Tuấn Thiều | Phạm Đôn Lễ | Nguyễn Quang Bật | Trần Sùng Dĩnh | Vũ Duệ | Vũ Tích | Nghiêm Hoản | Đỗ Lý Khiêm | Lê Ích Mộc | Lê Nại | Nguyễn Giản Thanh | Hoàng Nghĩa Phú | Nguyễn Đức Lượng | Ngô Miên Thiều | Hoàng Văn Tán | Trần Tất Văn | Đỗ Tông | Nguyễn Thiến | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giáp Hải | Nguyễn Kỳ | Dương Phú Tư | Trần Bảo | Nguyễn Lượng Thái | Phạm Trấn | Đặng Thì Thố | Phạm Đăng Quyết | Phạm Quang Tiến | Vũ Giới | Nguyễn Xuân Chính | Nguyễn Quốc Trinh | Đặng Công Chất | Lưu Danh Công | Nguyễn Đăng Đạo | Trịnh Huệ