Chích chòe nước
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Chích chòe nước |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chích chòe nước đốm trắng (Enicurus maculatus)
|
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Xem văn bản.
|
Chích chòe nước là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi Enicurus. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Chúng có đuôi dài và chẻ hình cái nĩa.
Đây là các loài chim sống trong rừng ở khu vực Đông Nam Á, chủ yếu gắn liền với các cánh rừng và suối nước thuộc khu vực miền núi. Phần lớn các loài làm tổ trong các kẽ nứt của núi đá, đẻ từ 2 tới 4 trứng.
[sửa] Các loài
- Chích chòe nước lưng đen: Enicurus immaculatus
- Chích chòe nước đầu trắng: Enicurus leschenaulti
- Chích chòe nước đốm trắng hay chích chòe nước lưng đốm: Enicurus maculatus
- Chích chòe nước gáy hạt dẻ: Enicurus ruficapillus
- Chích chòe nước trán trắng hay chích chòe nước lưng xám: Enicurus schistaceus
- Chích chòe nước nhỏ: Enicurus scouleri
- Chích chòe nước Sunda: Enicurus velatus