Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bắc Triều Tiên
Huy hiệu đội tuyển
Tên khác Chollima
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Bắc Triều Tiên
Huấn luyện viên Yun Jong-Su
Thi đấu nhiều nhất ?
Vua phá lưới ?
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục chính
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Burma 0 - 0 Bắc Triều Tiên
(Rangoon, Myanmar; 22 tháng 3, 1964)
Trận thắng đậm nhất
Bắc Triều Tiên 21 - 0 Guam
(Đài Bắc, Đài Loan; 11 tháng 3, 2005)
Trận thua đậm nhất
Bulgaria 6 - 1 Bắc Triều Tiên
(Sofia, Bulgaria; 25 tháng 5, 1974)
Ba Lan 5 - 0 Bắc Triều Tiên
(Montreal, Canada; 25 tháng 7, 1976)
Giải Thế giới
Số lần tham dự 1 (Lần đầu vào 1966)
Kết quả tốt nhất Tứ kết, 1966
Cúp châu Á AFC
Số lần tham dự 2 (Lần đầu vào 1980)
Kết quả tốt nhất Hạng tư, 1980
sửa

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (còn được biết với tên Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Triều Tiên) là đội tuyển quốc gia của Bắc Triều Tiên và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Bắc Triều Tiên. Thời kỳ huy hoàng của đội là tại World Cup 1966, khi Bắc Triều Tiên vượt qua Ý với tỉ số 1-0 để lọt vào vòng tứ kết. Tại trận tứ kết, đội nhanh chóng dẫn trước đội tuyển Bồ Đào Nha 3-0, trước khi Eusébio tỏa sáng và ghi bốn bàn thắng giúp đội bóng châu Âu lội ngược dòng và giành chiến thắng chung cuộc 5-3. Đội Bắc Triều Tiên là đội bóng châu Á đầu tiên vượt qua được vòng 1 tại một kỳ chung kết World Cup.

[sửa] Thành tích tại các kỳ World cup

  • Từ 1930 đến 1962 - Không tham dự
  • 1966 - Tứ kết
  • 1970 - Bỏ cuộc
  • 1974 - Không tham dự
  • 1978 - Bỏ cuộc
  • Từ 1982 đến 1994 - Không vượt qua vòng loại
  • Từ 1998 đến 2002 - Không tham dự
  • 2006 - Không vượt qua vòng loại

[sửa] Thành tích tại các kỳ Cúp châu Á

  • Từ 1956 đến 1972 - Không tham dự
  • 1976 - Bỏ cuộc sau khi đã vượt qua vòng loại
  • 1980 - Hạng tư
  • 1984 - Không tham dự
  • 1988 - Không vượt qua vòng loại
  • 1992 - Vòng 1
  • 1996 - Không tham dự
  • 2000 - Không vượt qua vòng loại
  • 2004 - Bị AFC cấm thi đấu
  • 2007 - Không tham dự

[sửa] Thành tích tại các kỳ cúp Đông Á

  • 2003 - Bỏ cuộc
  • 2005 - Hạng ba


Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC)

Ả Rập Saudi | Afghanistan | Ấn Độ | Bắc Triều Tiên | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Brunei | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Campuchia | Đài Loan | Đông Timor | Guam | Hàn Quốc | Hồng Kông | Indonesia | Iran | Iraq | Jordan | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban |
Ma Cao | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestine | Philippines | Qatar | Singapore | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Trung Quốc | Turkmenistan | Úc* | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen
*Thực sự tham dự từ ngày 01 tháng 01, 2006.


Bóng đá quốc tế

FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm
Châu Á: AFC - Cúp bóng đá châu Á | Châu Phi: CAF - Cúp bóng đá châu Phi
Nam Mỹ: CONMEBOL - Cúp bóng đá Nam Mỹ | Bắc Mỹ: CONCACAF - Cúp Vàng
Châu Đại Dương: OFC - Cúp bóng đá châu Đại Dương | Châu Âu: UEFA - Giải vô địch châu Âu