Montana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Montana
Treasure State, Big Sky Country
Cờ Montana Huy hiệu Montana
Lá cờ Montana Huy hiệu Montana
Bản đồ Hoa Kỳ với tiểu bang Montana được tô đậm

Tiểu bang Hoa Kỳ

Ngôn ngữ chính thức Tiếng Anh
Thủ phủ Helena
Thành phố lớn nhất Billings
Diện tích
 • Phần đất
 • Phần nước
 • Bề ngang
 • Bề dài
 • Vĩ độ
 • Kinh độ
381.156 km² (hạng 4)
377.295 km²
3.862 km²
410 km
1.015 km
44°26' N - 49° N
104°2' W - 116°2' W
Dân số (2000)
 • Mật độ
902.195 người (hạng 44)
2,39 người/km² (hạng 48)
Cao độ
 • Cao nhất
 • Trung bình
 • Thấp nhất

Granite Peak m
1.035 m
549 m
Ngày gia nhập 8 tháng 11 năm 1889 (thứ 41)
Thống đốc Brian Schweitzer (D)
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ Max Baucus (D)
Conrad Burns (R)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
MST (UTC-7)
MDT
Viết tắt MT US-MT
Địa chỉ Web www.mt.gov

Montana là một tiểu bang trong lục địa trong vùng Tây Bắc của Hoa Kỳ. Mặc dù Montana thường được xem là đồi núi, khoảng 60% tiểu bang thật ra là thảo nguyên trong vùng Đồng bằng lớn. Phần giữa và phía tây hai phần ba của tiểu bang có nhiều rặng núi (khoảng 77 được đặt tên) của phần phía bắc của dãy Rocky Mountains; do vậy mà bang mang tên đó, bắt nguồn từ montaña trong tiếng Tây Ban Nha nghĩa là "núi". Tiểu bang này xếp thứ 4 về diện tích nhưng dân số khá thấp (chỉ có 6 bang có ít người hơn) và do vậy mật độ dân số rất thấp. Kinh tế phần lớn dựa vào nông nghiệp khai thác gỗ và khoáng sản. Du lịch cũng quan trọng đối với nền kinh tế với vài triệu du khách hàng năm đến Công viên Quốc gia Glacier, địa điểm Trận đánh Little Bighorn, và năm lối vào Công viên Quốc gia Yellowstone.

[sửa] Địa lý

Missouri Breaks ở trung tâm Montana
Missouri Breaks ở trung tâm Montana

Montana và Canada cùng chung 545-dặm (877 km) biên giới dài nhất không có rào chắn giữa Hoa Kỳ và Canada. Biên giới của bang này là các tỉnh của British Columbia, AlbertaSaskatchewan của Canada, nhiều tỉnh hơn bất kì bang nào khác. Khu vực này, dọc theo U.S. Highway 2, thường được gọi là "High Line." Về phía đông là North Dakota; phía đông nam là một biên giới ngắn với South Dakota. Về phía nam là Wyoming, và phía tây và tây nam là Idaho.

Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ
Các tiểu bang: Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming
Đặc khu liên bang: Đặc khu Columbia
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin
Các nước ký COFA: Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia
Các quần đảo nhỏ ở xa: Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake