Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hoà
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên khác | ' | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiệp hội | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | ? | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vua phá lưới | ? | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Việt Nam Cộng Hòa, 15 tháng 1, 1949) Trận quốc tế cuối ![]() ![]() (Thái Lan, 23 tháng 3, 1975) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Nhật Bản; 1 tháng 10, 1967) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Hàn Quốc, 4 tháng 5, 1971) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải Thế giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 0 (Lần đầu vào -) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | - | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá châu Á | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 2 (Lần đầu vào 1956) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | giải tư, 1956 và 1960 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng Hoà là đội bóng cấp quốc gia của Việt Nam Cộng Hòa từ 1949 đến 1975. Đội lọt vào vòng chung kết hai giải Cúp châu Á đầu tiên và hai lần đều đạt giải tư. Đội cũng đoạt huy chương vàng tại SEAP Games 1959 được tổ chức tại Thái Lan. Cho đến nay, đây là lần duy nhất cái tên Việt Nam có mặt trong bảng thành tích những nước đoạt huy chương vàng bộ môn bóng đá tại một kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á mà tiền thân là Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á. Khi hai miền thống nhất thì đội giải thể. (Mãi đến năm 1991, Việt Nam mới trở lại trên trường thi đấu quốc tế với Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.)
[sửa] Giải thế giới
[sửa] Giải châu Á
- 1956 - giải tư
- 1960 - giải tư
- 1964 - không tham dự
- 1968 - không qua vòng loại
- 1972 - không tham dự
- 1976 - không qua vòng loại
[sửa] Danh thủ
- Trần Văn Nhung
- Lê Văn Hồ
- Phạm Huỳnh Tam Lang
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC) |
Ả Rập Saudi | Afghanistan | Ấn Độ | Bắc Triều Tiên | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Brunei | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Campuchia | Đài Loan | Đông Timor | Guam | Hàn Quốc | Hồng Kông | Indonesia | Iran | Iraq | Jordan | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |