Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Istanbul Sabiha Gökçen Airport
IATA: SAW - ICAO: LTFJ
Tóm tắt
Kiểu sân bay public
Cơ quan điều hành Turkish Government Airport Management (in Turkish: Devlet Hava Meydanları İşletmesi (DHMİ)
Phục vụ Istanbul, Turkey
Độ cao AMSL 311 ft (95 m)
Tọa độ 40° 53' N

29° 18' E

Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
6/24 9,842 3000 Bê tông

Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen (IATA: SAW, ICAO: LTFJ) là một trong những sân bay của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được đặt tên theo Sabiha Gökçen, nam phi công quân sự đầu tiên của thế giới. Sân bay này nằm bên phần châu Á của Istanbul. Sân bay này được xây do Sân bay quốc tế Atatürk phía châu Âu của Istanbul không đủ rộng để đáp ứng số lượng khách tăng nhanh. Tuy nhiên, cả ba sân bay của Istanbul cộng lại chỉ đáp ứng được 20 triệu khách quốc tế và 8 triệu khách nội địa và không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển năm 2007 vì sân bay này chỉ có công suất 3 triệu khách quốc tế và 0,5 triệu khách nội địa/năm.