Nguyễn Cơ Thạch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nguyễn Cơ Thạch (15 tháng 5, 1921 - ), tên trong khai sinh là Phạm Văn Cương, sinh tại xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Ông tham gia cách mạng năm 1937 và đã được cử giữ chức Bộ trưởng bộ Ngoại giao từ tháng 2 năm 1980 đến tháng 7 năm 1991

Cấp bậc trong Đảng: Uỷ viên Bộ chính trị (1986- 1991), Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1976- 1991).

[sửa] Quá trình công tác

  • Tham gia Thanh niên Dân chủ rồi Thanh niên Phản đế tại Nam Định (1937-1939);
  • Bị thực dân Pháp bỏ tù tại Nam Định, Hoà Bình, Sơn La (1940-1945); Năm 1943, trong nhà tù Sơn La được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương;
  • Lãnh đạo cướp chính quyền tại Nam Định (tháng 9 năm 1945);
  • Về công tác tại Bộ Quốc phòng, Bí thư của Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1947); Chánh Văn phòng Quân uỷ Trung ương, Bí thư đảng uỷ các cơ quan Bộ Quốc phòng và Tổng tư lệnh (9/1945 - 1949);
  • Phó Bí thư rồi Quyền Bí thư tỉnh uỷ kiêm Chủ tịch Uỷ ban Kháng chiến Hành chính Hà Đông (5/1949 - 5/1951): Uỷ viên Đảng Đoàn và Uỷ viên Uỷ ban Kháng chiến hành chính Liên khu 3, Bí thư Đảng ủy các cơ quan của Liên khu (1949-1954);
  • Chánh văn phòng Bộ Ngoại giao, Tổng lãnh sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại Cộng hoà Ấn Độ (1954-1960);
  • Thứ trưởng Bộ Ngoại giao và Uỷ viên Đảng đoàn Bộ Ngoại giao (8/1960 - 5/1979);
  • Quyền trưởng đoàn Đoàn đại biểu Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại Hội nghị Genève về Lào (1961-1962);
  • Thứ trưởng Bộ Ngoại giao phụ trách đấu tranh chống Mỹ; Trợ lý cho Đồng chí Lê Đức Thọ trong đàm phán với Mỹ đưa đến việc ký kết Hiệp định Paris về Việt Nam (1964 - 1974);
  • Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại Hội nghị Bộ trưởng Bộ Ngoại giao các nước không liên kết tại Peru (1975);
  • Uỷ viên ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV (12/1976); Thứ trưởng Bộ Ngoại giao;
  • Quốc vụ khanh Bộ Ngoại giao (hàm Bộ trưởng) (5/1979);
  • Đặc phái viên của Chính phủ thăm các nước Ả Rập, Tây Âu, Bắc Âu và ASEAN (1976 - 1980);
  • Trưởng đoàn đại biểu nước CHXHCN Việt Nam tại Hội nghị Bộ trưởng Bộ Ngoại giao các nước không liên kết tại Colombo (Sri Lanka), New Delhi (Ấn Độ), Luanda (Angola) (1979 - 1986);
  • Trưởng đoàn đại biểu nước CHXHCN Việt Nam dự Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc tại New York (1979 - 1991);
  • Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng và Uỷ viên dự khuyết Bộ chính trị phụ trách công tác đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước (Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V -03/1982);
  • Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Uỷ viên chính thức Bộ chính trị khoá VI (12/1986);
  • Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (2/1987);
  • Tham gia nghiên cứu Tổng kết công tác ngoại giao, nghiên cứu kinh tế thế giới và chiến lược đối ngoại (10/1991 - 1998);
  • Đại biểu Quốc hội khoá VII (1981-1987) và khoá VIII (1987-1992).