Chuyển động sóng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chuyển động sóng, hay ngắn gọn là sóng, là sự lan truyền của dao dộng.

Trong vật lý, sóng có thể mang theo năng lượng, lan truyền trong nhiều môi trường khác nhau, có thể bị đổi hướng (bởi khúc xạ, phản xạ, tán xạ, nhiễu xạ...) và thay đổi năng lượng (bởi hấp thụ, bức xạ, ...) hay thậm chí thay đổi cấu trúc (như thay đổi tần số, bởi môi trường phi tuyến tính, ...).

Các sóng vật lý còn có thể tương tác với nhau qua giao thoa.

Mục lục

[sửa] Các ví dụ

[sửa] Mô tả sóng vật lý

[sửa] Phương trình sóng

Mọi sóng đều thoả mãn một phương trình vi phân riêng phần gọi là phương trình sóng. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền.

Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương x, theo thời gian t và dao động sóng thay đổi trên biến y:

\frac{1}{v^2}\frac{\partial^2 y}{\partial t^2}=\frac{\partial^2 y}{\partial x^2}.

Ở đây, vvận tốc lan truyền sóng. Hàm sóng tổng quát thoả mãn phương trình trên, giải bởi Jean le Rond d'Alembert, là:

y(x,t) = F(xvt) + E(x + vt)

Một ví dụ khác về phương trình sóng là phương trình Schrödinger mô tả chuyển động của sóng hạt trong vật lý lượng tử. Lời giải của phương trình này là hàm sóng mô tả xác suất tìm thấy hạt tại một điểm trong không-thời gian.

[sửa] Sóng điều hoà

Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, Joseph Fourier đã tìm thấy là mọi hàm sóng sẽ có dạng tổng quát sau:

y(x,t) = F(xvt) + E(x + vt)

có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều sóng điều hoà

y(x,t)=A(x,t) \cos (\omega t - kx + \varphi),\,

Ở đây A(x, t) là biên độ của sóng điều hòa, ω là tần số góc, k là số sóng và φ là pha ban đầu. Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian:

A(x,t) = A(x)

thì sóng gọi là sóng dừng.

Tần số góc liên hệ với tần số qua:

ω = 2πf

Còn số sóng liên hệ với vận tốc lan truyền v của sóng qua:

v=\frac{\omega}{k}= \lambda f,

Ở đây λ là bước sóngf là tần số. Tần số f liên hệ với chu kỳ T qua:

f=\frac{1}{T}

Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động.

[sửa] Sóng ngang

Sóng ngang là sóng vật lý với các dao động vuông góc với phương lan truyền. Ví dụ: sóng lan truyền trên dây đàn khi gẩy đàn, sóng điện từ.

[sửa] Phân cực

Các sóng ngang có thể bị phân cực. Sóng ngang không phân cực có thể có dao động nằm ngẫu nhiên theo bất kỳ phương nào trong mặt phẳng vuông góc với phương lan truyền. Các sóng ngang phân cực có dao động chỉ nằm theo một phương cố định vuông góc với phương lan truyền.

[sửa] Sóng dọc

Sóng dọc là sóng vật lý với các dao động nằm trùng với phương lan truyền. Ví dụ: sóng âm.

Có những sóng có dao động tròn, kết hợp cả sóng ngang và sóng dọc. Ví dụ: sóng nước với các phân tử nước trên bề mặt dao động xoay tròn theo hình elíp.

[sửa] Xem thêm

Các chủ đề chính trong chuyển động sóng
Âm học | Các tính chất sóng | Dao động | Lý thuyết truyền sóng | Phản xạ và truyền qua | Sóng đàn hồi | Sóng động đất | Sóng nước | Sóng phi tuyến | Sóng plasma | Sóng sốc
Các chủ đề chính trong vật lý
Chuyển động sóng | Cơ học | Cơ học chất lưu | Điện từ học | Khoa đo lường | Nhiệt động lực học | Quang học | Trạng thái vật chất | Vật lý hiện đại | Vật lý thiên văn | Vật lý thực nghiệm