Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (tiếng Anh: AFC Champions League) là giải bóng đá hàng năm Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức cho các câu lạc bộ bóng đá vô địch quốc gia hoặc đoạt cúp quốc gia của 14 quốc gia châu Á.
Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1967 với 8 đội bóng dưới tên gọi Asian Club Championship. Năm 1986, giải được đổi tên thành Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Á (Asian Champions Cup). Đội vô địch sẽ tranh Siêu cúp bóng đá châu Á với đội đoạt cúp Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á (Asian Cup Winners Cup).
Năm 2002, Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Á và Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á hợp nhất tạo thành Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á.
Mục lục |
[sửa] Mùa giải 2006
Việt Nam có 2 câu lạc bộ tham dự gồm Gạch Đồng Tâm Long An và Đà Nẵng.
- Bảng E: Đà Nẵng gặp các đội Chonbuk Hyundai Motors (Hàn Quốc), Dalian Shide (Trung Quốc) và Gamba Osaka (Nhật Bản). Trận đầu tiên diễn ra trên sân vận động Chi Lăng (Đà Nẵng) ngày 8 tháng 3 với Dalian Shide.
- Bảng G: Gạch Đồng Tâm Long An chỉ gặp 1 đội là Shanghai Shenhua (Trung Quốc) các ngày 8 tháng 3 trên sân khách và 3 tháng 5 trên sân nhà.
[sửa] Các quốc gia tham dự
- Khu vực đông Á: Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam.
- Khu vực tây Á: Ả Rập Saudi, Bahrain, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Iran, Iraq, Kuwait, Qatar và Uzbekistan.
[sửa] Các trận chung kết
Năm | Đội vô địch | Tỷ số | Đội hạng nhì | Sân vận động |
---|---|---|---|---|
1967 | Hapoel Tel Aviv F.C.![]() |
2-1 | Selangor F.C.![]() |
|
1968 | Maccabi Tel Aviv F.C.![]() |
1-0 | Yangzee F.C.![]() |
|
1969 | không tổ chức | |||
1970 | Taj Club F.C.![]() |
2-1 | Hapoel Tel Aviv F.C.![]() |
|
1971 | Maccabi Tel Aviv F.C.![]() |
(1) | Police Club F.C.![]() |
|
1972-1984 | không tổ chức | |||
1985 | Daewoo Royals F.C.![]() |
3-1 | Al Ahli F.C.![]() |
|
1986 | Furukawa Electric![]() |
(2) | Al-Hilal![]() |
|
1987 | Yomiuri F.C.![]() |
(1) | Al-Hilal![]() |
|
1988 | Al Saad F.C.![]() |
3-3 (3) | Al Rasheed F.C.![]() |
|
1989 | Liaoning F.C.![]() |
3-2 (4) | Nissan F.C.![]() |
|
1990 | Esteghlal F.C.![]() |
2-1 | Liaoning F.C.![]() |
|
1991 | Al-Hilal![]() |
1-1 4-3 (11m) |
Esteghlal F.C.![]() |
|
1992 | Pas![]() |
1-0 | Al-Shabab![]() |
|
1993 | Thai Farmers Bank![]() |
2-1 | Omani Club![]() |
|
1994 | Thai Farmers Bank![]() |
1-0 | Al-Arabi![]() |
|
1995 | Ilhwa Chunma![]() |
1-0 | Al-Nassr![]() |
|
1996-97 | Pohang Steelers F.C.![]() |
2-1 | Ilhwa Chunma![]() |
|
1997-98 | Pohang Steelers F.C.![]() |
0-0 6-5 (11m) |
Dalian Wanda F.C.![]() |
|
1998-99 | Jubilo Iwata![]() |
2-1 | Esteghlal F.C.![]() |
|
1999-00 | Al-Hilal![]() |
3-2 | Jubilo Iwata![]() |
|
2000-01 | Suwon Bluewings![]() |
1-0, 1-0 | Jubilo Iwata![]() |
|
2001-02 | Suwon Bluewings![]() |
0-0 4-2 (11m) |
Anyang Cheetahs F.C.![]() |
|
2002-03 | Al-Ain F.C![]() |
2-1 (4) | BEC Tero Sasana![]() |
|
2003-04 | Al-Ittihad![]() |
6-3 (4) | Ilhwa Chunma![]() |
|
2004-05 | Al-Ittihad![]() |
5-3 (4) | Al-Ain F.C![]() |
|
2005-06 | - |
-
-
-
-
-
- (1) một đội bỏ cuộc
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- (2) đá vòng tròn trong bảng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- (3) thắng bằng bàn thắng trên sân khách
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- (4) tổng tỷ số 2 lượt
-
-
-
-
[sửa] Các kỷ lục
- Trận thắng đậm nhất:
Gamba Osaka - Đà Nẵng
15-0, 22 tháng 3, 2006
[sửa] Liên kết ngoài
Bóng đá châu Á |
---|
Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) |
Cúp bóng đá châu Á - U21 - U20 - U17 - Futsal - Giải vô địch bóng đá nữ châu Á - U19 nữ - U17 nữ |
AFC Champions League - Cúp C2 - Cúp AFC - Siêu cúp - Cúp Tổng thống |
Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á |