Turkmenistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Türkmenistan Jumhuriyäti
Quốc kỳ của Turkmenistan Quốc huy của Turkmenistan
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: không có
Quốc ca: Independent, Neutral, Turkmenistan State Anthem
Bản đồ với nước Turkmenistan được tô đậm
Thủ đô Ashgabat

37°58′N 58°20′E

Thành phố lớn nhất Ashgabat
Ngôn ngữ chính thức tiếng Turkmen
Chính phủ
Tổng thống
Single-party state
Saparmurat Niyazov
Độc lập
Declared
Recognized
Từ Nga
27 tháng 10 năm 1991
8 tháng 12 năm 1991
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
488.100 km² (hạng 52)
4,9%
Dân số
 • Ước lượng năm 2006
 • Thống kê dân số
 • Mật độ
 
5.042.920 (hạng 112)

10 người/km² (hạng 173)
HDI (2003) 0,738 (hạng 97) – trung bình
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
29,38 tỷ đô la Mỹ (hạng 94)
5.900 đô la Mỹ (hạng 92)
Đơn vị tiền tệ Manat Turkmen (TMM)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+5
UTC+6
Tên miền Internet .tm
Mã số điện thoại +993

Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại châu Á.


Các nướcchâu Á

Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen

1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan