Danh sách 200 thành phố Hoa Kỳ xếp theo dân số

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách 200 thành phố lớn nhất tại Hoa Kỳ xếp theo dân số. Theo định nghĩa của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, một khu vực tổ chức (incorporated area) có thể sử dụng nhiều tên, bao gồm thành phố, thị xã, làng, và khu. Trong danh sách này, dựa trên những dân số ước lượng ngày 1 tháng 7 năm 2005 của Cục Thống kê,[1] phần nhiều của những khu vực này được tổ chức là thành phố. Những thành phố-quận hỗn hợp thuộc loại chính phủ đặc biệt tại vì có những khu vực tổ chức khác nằm ở trong thành phố hỗn hợp. Danh sách này chỉ tính những vùng (gọi balance) của thành phố hỗn hợp mà không thuộc về thành phố, thị xã, hay làng khác.

Những con số này ít hơn dân số tổng cộng trong khu vực đô thị, ý nghĩa chính của từ "thành phố" ở nhiều nước. Trong một số trường hợp, hai ba thành phố ở dưới cùng khu vực đô thị.

Mục lục

[sửa] Các thành phố lớn nhất

3. Chicago
4. Houston
6. Phoenix
6. Phoenix
7. San Antonio
7. San Antonio
9. Dallas
9. Dallas
10. San Jose

Hoa Kỳ có hàng chục thành phố lớn khác bao gồm 11/55 Thành phố toàn cầu: Thành phố New York, Los AngelesChicago. Các thành phố sau đây có số liệu thống kê năm 2005:

Hạng Thành phố Dân số
trong
biên giới
Dân số
Mật độ
người/dặm vuông
Khu vực đô thị Miền
triệu hạng
1 Thành phố New York, New York 8.143.197 26.402,9 18,7 1 Đông Bắc
2 Los Angeles, California 3.844.829 7.876,8 12,9 2 Tây
3 Chicago, Illinois 2.842.518 12.750,3 9,4 3 Trung Tây
4 Houston, Texas 2.016.582 3.371,7 5,2 7 Nam
5 Philadelphia, Pennsylvania 1.463.281 11.233,6 5,8 4 Đông Bắc
6 Phoenix, Arizona 1.461.575 2.782,0 3,7 14 Tây
7 San Antonio, Texas 1.256.509 2.808,5 1,8 29 Nam
8 San Diego, California 1.255.540 3.771,9 2,9 17 Tây
9 Dallas, Texas 1.213.825 3.469,9 5,7 5 Nam
10 San Jose, California 912.332 5.117,9 1,7 30 Tây


Hạng Thành phố Dân số
11 Detroit, Michigan 886.671
12 Indianapolis (balance), Indiana[2] 784.118
13 Jacksonville, Florida 782.623
14 San Francisco, California 739.426
15 Columbus, Ohio 730.657
16 Austin, Texas 690.252
17 Memphis, Tennessee 672.277
18 Baltimore, Maryland 635.815
19 Fort Worth, Texas 624.067
20 Charlotte, North Carolina 610.949
21 El Paso, Texas 598.590
22 Washington, Đặc khu Columbia[3] 582.049
23 Milwaukee, Wisconsin 578.887
24 Seattle, Washington 573.911
25 Boston, Massachusetts 559.034
26 Denver, Colorado 557.917
27 Louisville–Quận Jefferson (balance), Kentucky[2] 556.429
28 Nashville–Davidson (balance), Tennessee[2] 549.110
29 Las Vegas, Nevada 545.147
30 Portland, Oregon 533.427
31 Thành phố Oklahoma, Oklahoma 531.324
32 Tucson, Arizona 515.526
33 Albuquerque, New Mexico 494.236
34 Long Beach, California 474.014
35 Atlanta, Georgia 470.688
36 Fresno, California 461.116
37 Sacramento, California 456.441
38 New Orleans, Louisiana[4] 454.863
39 Cleveland, Ohio 452.208
40 Thành phố Kansas, Missouri 444.965
41 Mesa, Arizona 442.780
42 Virginia Beach, Virginia 438.415
43 Omaha, Nebraska 414.521
44 Oakland, California 395.274
45 Miami, Florida 386.417
46 Tulsa, Oklahoma 382.457
47 Khu vực thống kê Honolulu, Hawaii[5] 377.379
48 Minneapolis, Minnesota 372.811
49 Colorado Springs, Colorado 369.815
50 Arlington, Texas 362.805
51 Wichita, Kansas 354.865
52 St. Louis, Missouri[3] 352.572
53 Raleigh, North Carolina 341.530
54 Santa Ana, California 340.368
55 Anaheim, California 331.804
56 Tampa, Florida 325.989
57 Pittsburgh, Pennsylvania 316.718
58 Cincinnati, Ohio 308.728
59 Toledo, Ohio 301.285
60 Aurora, Colorado 297.235
61 Bakersfield, California 295.536
62 Riverside, California 290.086
63 Stockton, California 286.926
64 Corpus Christi, Texas 283.474
65 Newark, New Jersey 280.666
66 Buffalo, New York 279.745
67 Saint Paul, Minnesota 275.150
68 Anchorage, Alaska 275.043
69 Lexington, Kentucky 268.080
70 Plano, Texas 250.096
71 St. Petersburg, Florida 249.079
72 Thành phố Jersey, New Jersey 239.614
73 Glendale, Arizona 239.435
74 Lincoln, Nebraska 239.213
75 Chandler, Arizona 234.939
76 Henderson, Nevada 232.146
77 Greensboro, North Carolina 231.962
78 Norfolk, Virginia 231.954
79 Birmingham, Alabama 231.483
80 Scottsdale, Arizona 226.013
81 Fort Wayne, Indiana 223.341
82 Baton Rouge, Louisiana[6] 222.064
83 Madison, Wisconsin 221.551
84 Hialeah, Florida 220.485
85 Chesapeake, Virginia 218.968
86 Garland, Texas 216.346
87 Orlando, Florida 213.223
88 Rochester, New York 211.091
89 Akron, Ohio 210.795
90 Chula Vista, California 210.497
91 Lubbock, Texas 209.737
92 Laredo, Texas 208.754
93 Modesto, California 207.011
94 Durham, North Carolina 204.845
95 Reno, Nevada 203.550
96 Fremont, California 200.468
97 Montgomery, Alabama 200.127
98 Glendale, California 200.065
99 Shreveport, Louisiana 198.874
100 San Bernardino, California 198.550
101 Spokane, Washington 196.818
102 Yonkers, New York 196.425
103 Khu vực thống kê Arlington, Virginia[7] 195.965
104 Tacoma, Washington 195.898
105 Huntington Beach, California 194.457
106 Des Moines, Iowa 194.163
107 Grand Rapids, Michigan 193.780
108 Richmond, Virginia 193.777
109 Winston-Salem, North Carolina 193.755
110 Irving, Texas 193.649
111 Boise, Idaho 193.161
112 Mobile, Alabama 191.544
113 Augusta–Quận Richmond (balance), Georgia[2] 190.782
114 Irvine, California 186.852
115 Columbus, Georgia 185.271
116 Little Rock, Arkansas 184.564
117 Oxnard, California 183.628
118 Amarillo, Texas 183.021
119 Knoxville, Tennessee 180.130
120 Newport News, Virginia 179.899
121 Moreno Valley, California 178.367
122 Thành phố Salt Lake, Utah 178.097
123 Jackson, Mississippi 177.977
124 Providence, Rhode Island 176.862
125 North Las Vegas, Nevada 176.635
126 Worcester, Massachusetts 175.898
127 Gilbert, Arizona 173.989
128 Ontario, California 172.679
129 Rancho Cucamonga, California 169.353
130 Santa Clarita, California 168.253
131 Aurora, Illinois 168.181
132 Brownsville, Texas 167.493
133 Fort Lauderdale, Florida 167.380
134 Huntsville, Alabama 166.313
135 Oceanside, California 166.108
136 Garden Grove, California 166.075
137 Overland Park, Kansas 164.811
138 Fontana, California 163.860
139 Tempe, Arizona 161.143
140 Dayton, Ohio 158.873
141 Tallahassee, Florida 158.500
142 Vancouver, Washington 157.493
143 Chattanooga, Tennessee 154.762
144 Pomona, California 153.787
145 Santa Rosa, California 153.158
146 Rockford, Illinois 152.916
147 Springfield, Massachusetts 151.732
148 Pembroke Pines, Florida 150.380
149 Springfield, Missouri 150.298
150 Paterson, New Jersey 149.843
151 Corona, California 149.387
152 Salem, Oregon 148.751
153 Salinas, California 146.431
154 Hollywood, Florida 145.629
155 Hampton, Virginia 145.579
156 Eugene, Oregon 144.515
157 Grand Prairie, Texas 144.337
158 Thành phố Kansas, Kansas 144.210
159 Pasadena, Texas 143.852
160 Pasadena, California 143.731
161 Torrance, California 142.384
162 Syracuse, New York 141.683
163 Naperville, Illinois 141.579
164 Lakewood, Colorado 140.671
165 Hayward, California 140.293
166 Cape Coral, Florida 140.010
167 Sioux Falls, South Dakota 139.517
168 Bridgeport, Connecticut 139.008
169 Peoria, Arizona 138.200
170 Joliet, Illinois 136.208
171 Alexandria, Virginia 135.337
172 Warren, Michigan 135.311
173 Orange, California 134.950
174 Palmdale, California 134.570
175 Escondido, California 134.085
176 Lancaster, California 134.032
177 Fullerton, California 132.787
178 Port St. Lucie, Florida 131.692
179 Fayetteville, North Carolina 129.928
180 Mesquite, Texas 129.902
181 Sunnyvale, California 128.902
182 Coral Springs, Florida 128.804
183 Savannah, Georgia 128.453
184 Sterling Heights, Michigan 128.034
185 Fort Collins, Colorado 128.026
186 Elizabeth, New Jersey 125.809
187 New Haven, Connecticut 124.791
188 Hartford, Connecticut 124.397
189 Thousand Oaks, California 124.359
190 McAllen, Texas 123.622
191 Concord, California 123.252
192 Cedar Rapids, Iowa 123.119
193 El Monte, California 122.513
194 Topeka, Kansas 121.946
195 Waco, Texas 120.465
196 Stamford, Connecticut 120.045
197 Carrollton, Texas 118.870
198 Simi Valley, California 118.687
199 Flint, Michigan 118.551
200 Vallejo, California 117.483

[sửa] Các thành phố khác

Dân số Số chính phủ địa phương[8]
300.000+ 58
200.000–299.999 30
100.000–199.999 153
50.000–99.999 364
25.000–49.999 643
10.000–24.999 1.436
5.000–9.999 1.637
2.500–4.999 2.070
1.000–2.499 3.677
Ít hơn 1.000 9.361
Tổng cộng 19.429

[sửa] Chú thích

  1. Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ (2005). Census Bureau Estimates Program (bằng tiếng Anh).
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 Indianapolis, Louisville, Nashville, và Augusta là thành phố-quận hỗn hợp; dân số được liệt kê tính cả thành phố trừ các khu vực tổ chức nằm ở trong biên giới thành phố.
  3. 3,0 3,1 Vì các con số ước lượng năm 2005 bị tranh cãi, dân số của Washington và St. Louis được tăng lên từ 550.521 (Washington) và 344.362 (St. Louis) đến những con số ở trên.
    Accepted Challenges to Vintage 2005 Population Estimates. Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ (1 tháng 8 năm 2006). Được truy cập ngày 2 tháng 8, 2006.
  4. Số lượng của New Orleans không tính ảnh hưởng của Bão Katrina. Những dân số ước lượng vào tháng 6 năm 2006 từ 192.000 tới 230.000.
    Whoriskey, Peter. “New Orleans' population remains low”, Contra Costa Times, 1 thánng 6 năm 2006.
    Henderson, Peter. “New Orleans population whiter, smaller post-storm”, Reuters AlertNet, 7 tháng 6 năm 2006.
  5. Khu vực tổ chức duy nhất tại Hawaii là Thành phố và Quận Honolulu mà bao gồm cả đảo Oahu. Theo luật tiểu bang, Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ định nghĩa các "thành phố" và "thị xã" trong tiểu bang là khu vực thống kê (tiếng Anh: Census-designated Place, CDP). Thống kê Dân số định nghĩa Khu vực thống kê Honolulu là phần của Thành phố và Quận cùng biên giới với Địa hạt Pháp luật Honolulu. Khu vực thống kê Honolulu là vùng mà thường được coi là "thành phố" Honolulu, và dân số của vùng này được sử dụng ở đây và mỗi khi so sánh dân số.
  6. Dân số ước lượng của Baton Rouge không tính những thay đổi sau vụ Bão Katrina. Hiện các con số được tranh cãi, miền giá trị ước lượng thường là từ 500.000 người trong thành phố vào ngày 30 tháng 8 năm 2006 tới hơn 800.000 người trong cả khu vực đô thị Baton Rouge vào tháng 1 năm 2006.
    Baton Rouge Population Boom. KLFY-TV (30 tháng 8). Được truy cập ngày 19 tháng 9, 2006.
    Dunne, Mike (28 tháng 2). Post-hurricane population figures vary. Baton Rouge Advocate. Được truy cập ngày 19 tháng 9, 2006.
  7. Khu vực thống kê Arlington, Virginia cùng biên giới với Quận Arlington. Luật Virginia cấm tạo ra thành phố trong những quận có hơn 1.000 người trên dặm vuông, nhưng Quận Arlington quá hạn chế đó. Vì thế, Cục Thống kê Dân số tính cả quận này là một khu vực thống kê.
  8. Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ. “2002 Census of Governments”. Government Organization 1 (1): 9.

[sửa] Tham khảo

  • List of cities in the United States
  • United States metropolitan area
  • List of United States metropolitan areas
  • List of United States urban areas
  • Combined Statistical Area