Cây (vàng)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
khối lượng Việt Nam xưa |
|
Thập phân/thập lục phân | |
擯 | Tấn |
榭 | Tạ |
... | Yến |
斤 | Cân |
... | Nén |
兩 | Lạng |
钱 | Đồng |
分 | Phân |
厘 | Ly |
毫 | Hào |
絲 | Ti |
忽 | Hốt |
微 | Vi |
Kim hoàn |
|
... | Cây |
... | Chỉ |
Xem thêm |
|
Hệ đo lường cổ Việt Nam |
Cây là từ để chỉ đơn vị đo khối lượng của ngành kim khí quý Việt Nam, đặc biệt là vàng. Cây còn được dùng để đo khối lượng của một số kim loại quý khác như: bạc, bạch kim (tên khác: platin hay đôi khi còn gọi là vàng trắng). Một cây bằng 37,50 gam theo hệ đo lường quốc tế. Nó còn được gọi là lạng hay lượng.
Đơn vị ước số của nó là chỉ. Một chỉ bằng 1/10 cây hay 3,75 gam.