Insulin
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Insulin - (công thức hóa học: C257H383N65O77S6 , trọng lượng phân tử: 5808) - là hormone do các "tế bào đảo" từ tuyến nội tiết của tụy tiết ra với tác dụng chuyển hóa carbohydrate. Ngoài ra, insulin còn tác dụng đến chuyển hóa mô mỡ và gan, và nhiều cơ quan khác trong cơ thể.
[sửa] Thuốc Insulin
Insulin được bào chế nhân tạo dùng điều trị cho bệnh đái tháo đường. Người bị bệnh này hoặc bị thiếu insulin (ĐTĐ loại I) hoặc có đề kháng insulin (loại II). Thuốc insulin thường là thuốc chích dưới da, có nhiều loại nhưng nằm trong hai dạng chính tùy theo tác dụng nhanh hay chậm. Dạng tác dụng nhanh dùng ngay trước bữa ăn, để tăng độ insulin trong cơ thể phù hợp với độ carbohydrate sắp nhập vào. Dạng tác dụng chậm dùng vào buổi tối, để giữ lượng đường trong máu không tăng vọt trong nhiều giờ hôm sau. Liều lượng insulin do đó phải được thay đổi thường lệ. Tăng khi ăn nhiều hơn. Giảm khi hoạt động nhiều hơn (đường là năng lượng dùng trong hoạt động).
Những tác dụng phụ của insulin là:
- làm bầm hay cứng da thịt chỗ chích thường xuyên
- làm lượng đường hạ quá thấp làm bệnh nhân mệt hay xỉu
Các cơ quan Nội tiết và Hormone - Sửa |
---|
Hypothalamus: - TRH - CRH - GnRH - GHRH - somatostatin - dopamine | Tuyến yên (sau): vasopressin - oxytocin - lipotropin | Tuyến yên (trước): GH - ACTH - TSH - LH - FSH - prolactin - MSH - endorphins - lipotropin Giáp: T3 and T4 - calcitonin | Tuyến cận giáp: PTH | Tuyến thượng thận (tủy): epinephrine - norepinephrine | Tuyến thượng thận (vỏ): aldosterone - cortisol - DHEA Buồng trứng: estradiol - progesterone - inhibin - activin | Tinh hoàn: testosterone - AMH - inhibin | Tuyến tùng: melatonin | Thận: renin - EPO - calcitriol - prostaglandin | Tâm nhĩ: ANP Dạ dày: gastrin | Tá tràng: CCK - GIP - secretin - motilin - VIP | Hồi tràng: enteroglucagon | Gan: IGF-1 | Tụy: glucagon- insulin - somatostatin Nhau: hCG - HPL - estrogen - progesterone Mô mỡ: leptin, adiponectin Target-derived NGF, BDNF, NT-3 |