Họ Bồ đề
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Bồ đề, tên khoa học là Styracaceae Dumort. Thuộc bộ Bồ đề ( Styracales ), nằm trong liên bộ Anh thảo ( Primulanea ), phân lớp Sổ ( Dilleniidae ).
[sửa] Đặc điểm chung
Họ gồm những cây gỗ nhỡ, thường rụng lá vào mùa khô. Thân đôi khi có nhựa thơm. Lá mọc cách không có lá kèm. Cành và lá non thường phủ lông hình sao. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4 hoặc 5. Hoa tự chùm - viên chùy hay một số hoa tập trung ở nách lá. Đài hình chuông xẻ thành 4-5 thùy. Tràng hoa hợp gốc thường có màu trắng. Số lượng nhị thường gấp đôi số cánh tràng, chỉ nhị hợp gốc. Bầu trên (bầu thượng) phía trên bầu thường hợp thành 1 ô, phía dưới bầu phân thành 3-5 ô. Quả nang mang đài sống lâu. Hạt thường có cánh.
[sửa] Phân bố
Trên thế giới gồm 12 chi, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Mỹ.
[sửa] Ở Việt nam
Việt nam có 3 chi:
- Chi Bồ đề ( Styrax ): Ở Việt nam, chi này gồm các loài sau:
- Bồ đề (Styrax tonkinensis).
- Bồ đề xanh (S.agrestis).
- Bồ đề lá bạc (S.argentifolia).
- Bồ đề lá răng cưa (S.serrulata).
- Bồ đề trung bộ (S.annamensis).
- Bồ đề vỏ đỏ (S.suberifolium).
- Chi Lá dương (Alniphyllum):
- Bồ đề xanh lá nhẵn - Bồ đề cánh (Alniphyllum fortunei)
- Lá dương hạt cánh (A.pterospermum)
- Lá dương sa pa - Lá dương đỏ (A.eberhardtii)
- Chi Đua đũa (Rehderodendron):
- Đua đũa Đông dương (Rehderodendron indochinense)
- Đua đũa quả to - Dân (R.macrocarpum)
- Đua đũa Quý châu (R.kweichowense)