Lồn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hiện có người đề nghị di chuyển trang này đến mục từ lồn trong Wiktionary.
Đây có thể là một mục từ trong từ điển, chứ không phải là mục từ trong bách khoa toàn thư. Wikipedia không phải là từ điển như Wiktionary. Xin xem trang thảo luận của trang này để biết thêm chi tiết.
Trước khi di chuyển trang này đến chỗ mới, xin kiểm tra rằng trang này theo tiêu chuẩn mục từ. Nếu có thể sửa đổi trang này thành bài viết đầy đủ, hơn mục từ của từ điển, thì xin bạn hãy làm vậy và dời thông báo này.
Lồn là một danh từ, được sử dụng trong tiếng Việt với ý tục tĩu, thường dùng trong câu chửi và là từ lóng chỉ phần bên ngoài của bộ phận sinh dục nữ.
Từ nghĩa tương tự: Bướm
[sửa] Nguồn gốc
[sửa] Sử dụng
Người Việt nhiều khi dùng từ lồn để ví von, ca ngợi:
- Đẻ đứa con khôn, mát lồn rười rượi
- Đẻ đứa con dại, thảm hại cái lồn
- Rắn phù lồn mèo, (dán bùa lồn mèo)
- Sồn sồn như lồn phải lá han
- Lồn bà bà tưởng lồn ai
- Bà cho ông Lý mượn hai tháng liền.
- Lồn lá vông, chồng trông chồng chạy
- Lồn là mít, chồng hít chồng ngửi
- Lồn lá tre, chồng đe chồng đánh
- Lồn Cổ Am, Cam Đồng Dụ, Vú Đồ Sơn
- Cơm nhà, cháo chợ, lồn vợ, nước sông
- Lo co đầu gối, lo rối lông lồn
- Lồn chằng ghế đá, lồn vá xe hơi
- Đéo mẹ cái lồn
Tuy nhiên, từ này được coi là từ bất lịch sự trong giao tiếp.
- ăn cái lồn = phủ nhận điều gì đó
- có cái lồn = phủ nhận điều gì đó
- thằng/con mặt lồn = chửi bậy
- vãi cả lồn = thán phục điều gì đó, có thể mang nghĩa tiêu cực, ví dụ: xấu vãi lồn = rất rất xấu
có thể mang ý nghĩa khi giận dữ.ví dụ:bổ sung cái lồn(nói nhấn mạnh)=không muốn bổ sung.