Tiếng Việt lóng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tiếng Việt lóngtiếng lóng trong Việt ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày, trong một nhóm người hay một cộng đồng nào đó. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong văn học.

Mục lục

[sửa] Nguồn gốc và chức năng của tiếng Việt lóng

[sửa] Đặc điểm

[sửa] Danh sách những từ lóng thông dụng trong tiếng Việt

[sửa] A

[sửa] Ă

  • Ăn cơm trước kẻng: việc quan hệ tình dục trước hôn nhân (tương tự với "cướp cò")

[sửa] Â

  • Ầu ơ: chỉ tính người lừng khừng, không cả quyết

[sửa] B

  • Bà cố: chỉ mức độ quá lớn, thường đứng sau một tính từ (VD: to bà cố = rất to...)
  • Bán muối: chết
  • Binh: phương cách giải quyết vấn đề
  • Bị: đến kì kinh nguyệt của phụ nữ
  • : Thường dùng trong tuổi tác tương đương với 10. (VD: Tên Nguyễn Văn X, Nam,tuổi hơn 40 bó ...)
  • Bó tay: chịu thua, không giải quyết được vấn đề
  • Buôn dưa lê: tán gẫu

[sửa] C

  • Cạch: sợ
  • Chảnh: danh từ thường dùng chỉ con gái đẹp hay tự cao, tự kiêu, tự đại và lẳng lơ trước người khác
  • Chém đẹp, chém ngọt: chỉ việc bị tính tiền đắt mà không phản đối được
  • Cắt cổ: tương tự như trên
  • Chị em ta: chỉ gái mại dâm
  • Chìm xuồng: chỉ một sự việc bị quên lãng, không còn được chú ý đến nữa
  • Chó: tiếng chửi tục tĩu nhằm hạ nhục người khác
  • Chôm, Chôm chỉa: lấy cắp, ăn trộm
  • Chơi:(1) Nghĩa tục tĩu của quan hệ tình dục, thường là hiếp dâm, cưỡng hiếp hay mại dâm. (2) Làm hại ai đó bằng tay chân hoặc bằng mưu mô
  • Chuối: hành động, sự việc, người ngốc nghếch, ngu ngơ
  • Cố quá thành quá cố: phải biết tự lượng sức mình, không nên làm những việc quá sức.
  • Cớm: thường được tội phạm dùng để chỉ nhân viên cảnh sát
  • Cuội: giả bộ, không thực - dùng trong thể thao như đánh cuội trong quyền Anh hay đá cuội trong bóng đá - giả bộ để chịu thua, phần lớn là do dàn xếp bên trong đề lấy tiền cá độ
  • Cưa: động từ để chỉ hành động tán tỉnh một ai đó, thường được dùng trong giới học sinh, sinh viên.
  • Cưa bom: nói khoác lác, nói xạo.
  • Cướp cò: chỉ những người có con trước hôn nhân (tương tự với "ăn cơm trước kẻng")
  • Chai:1.000.000 đồng Việt Nam.

[sửa] D

  • Dập: đánh phủ đầu, đàn áp.
  • Dế: Chỉ điện thoại di động, thường được dùng ở Sài Gòn

[sửa] Đ

  • Đánh cá: Chỉ việc đánh bạc
  • Đánh quả: Chỉ việc làm một phi vụ nào đó nhằm kiếm lợi nhanh chóng
  • Đan quạt: Chỉ việc đánh bài
  • Đạn: tiền
  • Đéo: (tục) không
  • Đi bán muối (động từ): chết
  • Điếc (tính từ): khó
  • Địt: (tục tĩu) quan hệ tình dục. Nghĩa khác (miền Nam) là "đánh rắm"

[sửa] E

[sửa] Ê

[sửa] G

  • : từ để chỉ những người ngu ngơ, ít hiểu biết về một vấn đề gì trong khi người gọi lại hiểu rõ hơn
  • Gà móng đỏ: chỉ gái bán dâm
  • Gái ăn sương, Gái bán hoa, Gái bán phấn buôn hương, Gái làng chơi: chỉ gái bán dâm
  • Ghệ: cô gái, bạn gái (không tôn trọng)
  • Giải quyết nỗi buồn: đi vệ sinh

[sửa] H

  • Hãm: nói tắt của hãm tài. Nhìn vào đã thấy chán.
  • Hạn chế: giống kém tắm

[sửa] I

[sửa] K

  • Kém tắm: trình độ non kém
  • Khô máu: hết tiền

[sửa] L

[sửa] M

  • Mẹ mìn: chỉ những người phụ nữ dụ dỗ, bắt cóc trẻ em

[sửa] N

  • Nổ: nghĩa là nói xạo, bốc phét, khoác lác

[sửa] O

[sửa] Ô

  • Ông ba bị: người đàn ông đi bắt cóc trẻ em (thường dùng để hù họa trẻ em)
  • Ông ba mươi: Cách gọi (miền Nam) của con cọp.
  • Ông kẹ : Tượng tự như Ông ba bị

[sửa] Ơ

[sửa] P

  • Phò (4`): Để chỉ gái điếm (con phò). Còn được dùng với ý chê (Thằng này rất phò, chương trình phò,..).

[sửa] Q

  • Quảnh, Quảnh càng: quá mệt, rã rời chân tay
  • Quăng lựu đạn: nói khoác, nói xạo
  • Quái xế:không phải là chạy xe theo những kiểu "quái dị" như nhiều tờ báo đã viết mà là "ăn cắp xe" ttrong tiếng lóng của giới giang hồ hè phố

[sửa] R

  • Rùa: dùng như tính từ, chỉ may mắn (giống xuân xít)
  • Rửa: đãi tiệc, nhậu nhẹt ăn mừng 1 sự kiện gì mới. Vd: rửa nhà mới, rửa xe mới...
  • Rửa mắt: nhìn những hình ảnh khiêu gợi

[sửa] S

  • Sến: nói trại đi từ "Sen" trong "Con Sen", là kẻ hầu hạ trong nhà đồng nghĩa với Con ở,đầy tớ thường là người không có học thức do đó nhận thức của họ về văn học nghệ thuật rất thấp.

Từ sến dùng để chỉ những người có trình độ nhận thúc tầm cỡ con sen,con ở...

[sửa] T

  • Tạch: giống xong phim
  • Tám: tán gẫu
  • Teo: còn có người nói là tèo. Giống như 'xong phim'. Vốn xuất phát từ trò chơi điện tử Mario của Nintendo, mỗi khi Mario bị ăn phải nấm độc hay gặp quái vật thì sẽ bị thu nhỏ lại hoặc chết, lúc đầu hay nói là "teo cơ", về sau nói ngắn lại thành teo, rồi biến âm thành tèo.
  • : rời khỏi địa điểm đang ở
  • Thăm ông bà: chỉ người đã chết
  • Thăm lăng: đi nhà cầu.
  • Thó: chỉ hành động ăn cắp, lấy cắp, lấy trộm một thứ gì đó
  • Tú ông, tú bà: chỉ những người làm chủ chứa mãi dâm
  • Tụt tạt: chỉ những người lừng khừng, không tích cực nhưng không phải là xấu.

[sửa] U

  • U` ơ: như Ầu ơ

[sửa] Ư

[sửa] V

  • (nghĩa thứ nhất): 100 Đô la Mỹ
  • (nghĩa thứ hai): cơ hội
  • Vẽ: thêm thắt, nói quá sự thật

[sửa] X

  • Xế: xe
  • Xế điếc: xe đạp
  • Xế hộp: xe hơi
  • Xế nổ: xe máy
  • Xị: 100.000 Đồng Việt Nam
  • Xong phim: làm hỏng cái gì đó. Thường dùng để chỉ thi trượt, cũng có khi chỉ chết. Hay nói là "xong phim con chim" cho nó vần
  • Xuân / xuân xít / xuân tóc đỏ: (nhân vật trong truyện Số Đỏ của nhà văn Vũ Trọng Phụng) dùng như tính từ, để chỉ may mắn

[sửa] Y

  • Yểm: Ăn cắp, lấy trộm