Chi Mướp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

?
Chi Mướp
Quả mướp khi sắp già

Quả mướp khi sắp già
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Magnoliopsida
Bộ (ordo): Cucurbitales
Họ (familia): Cucurbitaceae
Chi (genus): Luffa
Các loài
Xem văn bản
Xơ mướp.
Phóng lớn
Xơ mướp.

Chi Mướp (danh pháp khoa học: Luffa, từ tiếng Ả Rập لوف) là một loại dây leo sống một năm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Quả của ít nhất hai loài là L. acutangulaL. aegyptiaca, được thu hoạch khi còn non để làm rau ăn, rất phổ biến ở châu Áchâu Phi. L. acutangula gọi là jhingey trong tiếng Bengal và turai trong tiếng Hindi. Quả của L. aegyptiaca cũng có khi để già để lấy xơ mướp phục vụ cho việc sử dụng trong nhà tắm hay nhà bếp sau khi đã loại bỏ mọi thứ chỉ còn để lại phần lõi chứa các sợi gỗ trong ruột (xylem). Loại này được gọi là dhundul trong tiếng Bengal, ghiya tori hay nerua trong tiếng Hindi, "peerkankai" trong tiếng Tamil.

Các loài thuộc chi Mướp bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, chẳng hạn Hypercompe albicornis.

[sửa] Các loài

  • Luffa acutangula (Mướp khía, mướp tàu)
    • Luffa acutangula acutangula
    • Luffa acutangula amara
    • Luffa acutangula forskalii
  • Luffa aegyptiaca (Mướp hương, mướp Ai Cập)
    • Luffa aegyptiaca aegyptiaca
    • Luffa aegyptiaca leiocarpa Mướp hoang Mỉến Điện
  • Luffa cylindrica, theo Mill. là Luffa aegyptiaca
    • Luffa cylindrica insularum
  • Luffa echinata
  • Luffa operculata (Mướp xơ)
Luffa acutangula
Phóng lớn
Luffa acutangula

[sửa] Xem thêm

  • Bầu

[sửa] Liên kết ngoài