Hải Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: Quỳnh 琼/瓊 (bính âm: Qióng) | |
![]() |
|
Xuất xứ tên gọi | 海 hải - biển 南 - nam "phía nam của biển" |
Kiểu hành chính | tỉnh |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Hải Khẩu |
Bí thư tỉnh ủy Hải Nam | Uông Khiếu Phong 汪啸风 |
Tỉnh trưởng | Vệ Lưu Thành 卫留成 |
Diện tích | 33.920 km² (thứ 28) |
Dân số (2004) - Mật độ |
8.180.000 (thứ 28) 241/km² (thứ 17) |
GDP (2004) - trên đầu người |
76,94 tỉ NDT (thứ 28) 9410 NDT (thứ 16) |
HDI (2005) | 0,761 (thứ 13) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 83% Lê - 16% Miêu - 0.8% Choang - 0.7% |
Cấp địa khu | 2 |
Cấp huyện | 20 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
218 |
ISO 3166-2 | CN-46 |
Website chính thức: http://www.hi.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |

Hải Nam (chữ Hán: 海南, pinyin: Hǎinán) là một tỉnh thuộc Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa, nằm ở cực Nam đất nước này. Tỉnh gồm nhiều đảo, trong đó đảo lớn nhất được gọi là đảo Hải Nam (Hải Nam Đảo). Tỉnh lỵ là thành phố Hải Khẩu.
Đảo Hải Nam là đảo lớn nhất dưới quyền kiểm soát của Trung Quốc (đảo Đài Loan lớn hơn nhưng nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Hoa Dân Quốc), ngăn cách với bán đảo Lôi Châu (雷州半島) của tỉnh Quảng Đông bởi eo biển Quỳnh Châu (瓊州海峽). Về phía Tây của đảo Hải Nam là vịnh Bắc Bộ. Ngũ Chỉ Sơn (1.876 m) là ngọn núi cao nhất đảo.
Từ năm 1988, Hải Nam tách khỏi tỉnh Quảng Đông, trở thành tỉnh riêng, đồng thời là một đặc khu kinh tế của Trung Quốc.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh Hải Nam có hệ thống hành chính hơi khác các tỉnh khác của Trung Quốc. Do dân cư tương đối thưa thớt nên tỉnh chỉ có hai đơn vị hành chính cấp địa khu, các đơn vị hành chính còn lại đều là cấp huyện nhưng do tỉnh trực tiếp quản lý không qua cấp địa khu (trừ 4 quận thuộc thành phố Hải Khẩu).
Các đơn vị hành chính:
- 2 thành phố cấp địa khu (địa cấp thị):
- 16 đơn vị hành chính cấp huyện nhưng chịu sự quản lý trực tiếp của tỉnh, không qua cấp trung gian là cấp địa khu:
- 6 thị xã (huyện cấp thị:
- Văn Xương (文昌市 Wénchāng Shì)
- Quỳnh Hải (琼海市 Qiónghǎi Shì)
- Vạn Ninh (万宁市 Wànníng Shì)
- Ngũ Chỉ Sơn (五指山市 Wǔzhǐshān Shì)
- Đông Phương (东方市 Dōngfāng Shì)
- Đam Châu (儋州市 Dānzhōu Shì)
- 4 huyện:
- Lâm Cao (临高县 Língāo Xiàn)
- Trừng Mại (澄迈县 Chéngmài Xiàn)
- Định An (定安县 Dìng'ān Xiàn)
- Đồn Xương (屯昌县 Túnchāng Xiàn)
- 6 huyện tự trị:
- Huyện tự trị dân tộc Lê Xương Giang (昌江黎族自治县 Chāngjiāng Lízú Zìzhìxiàn)
- Huyện tự trị dân tộc Lê Bạch Sa (白沙黎族自治县 Báishā Lízú Zìzhìxiàn)
- Huyện tự trị dân tộc Lê và dân tộc Miêu Quỳnh Trung (琼中黎族苗族自治县 Qióngzhōng Lízú Miáozú Zìzhìxiàn)
- Huyện tự trị dân tộc Lê Lăng Thủy (陵水黎族自治县 Língshuǐ Lízú Zìzhìxiàn)
- Huyện tự trị dân tộc Lê và dân tộc Miêu Bảo Đình (保亭黎族苗族自治县 Bǎotíng Lízú Miáozú Zìzhìxiàn)
- Huyện tự trị dân tộc Lê Lạc Đông (乐东黎族自治县 Lèdōng Lízú Zìzhìxiàn)
- 6 thị xã (huyện cấp thị:
[sửa] Xem thêm
Những lãnh thổ đang tranh chấp, được Trung Quốc xem như thuộc về tỉnh Hải Nam:
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ![]() |
|
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền) | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan và Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |