Mauritanie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

الجمهورية الإسلامية الموريتانية
Al-Jumhuriyah al-Islamiyah al-Muritaniyah
République Islamique de Mauritanie
Quốc kỳ của Mauritanie Quốc huy của Mauritanie
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: شرف إخاء عدل
Honneur, Fraternité, Justice
(tiếng Ả Rậptiếng Pháp: "")
Quốc ca: Quốc ca Mauritanie
Bản đồ với nước Mauritanie được tô đậm
Thủ đô Nouakchott

18°09′N 15°58′W

Thành phố lớn nhất Nouakchott
Ngôn ngữ chính thức tiếng Ả Rập
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
quân sự
•Ely Ould Mohamed Vall
•Sidi Mohamed Ould Boubacar
Độc lập
 - Ngày
Từ Pháp
28 tháng 11, 1960
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
1.030.700 km² (hạng 28)
0%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số 1988
 • Mật độ
 
3.086.859 (hạng 129)
1.864.236 [1]
2 người/km² (hạng 187)
HDI (2003) 0,477 (hạng 152) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
6,185 tỷ đô la Mỹ (hạng 123)
2.000 đô la Mỹ (hạng 141)
Đơn vị tiền tệ Ouguiya (MRO)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
GMT (UTC+0)
Không áp dụng
Tên miền Internet .mr
Mã số điện thoại +222

Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie (tiếng Ả Rập: الجمهورية الإسلامية الموريتانية, Al-Jumhuriyah al-Islamiyah al-Muritaniyah; tiếng Pháp: République Islamique de Mauritanie) là một quốc gia tại miền tây châu Phi.


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena