Viễn thông
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ tele của tiếng Hy Lạp có nghĩa là xa và communicare của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo) miêu tả một cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin qua một khoảng cách nhất định mà không phải chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể (thí dụ như thư). Các tín hiệu nhìn thấy được đã được sử dụng trong thế kỷ 18 như hệ thống biểu hiện các chữ cái bằng cách đặt tay hay 2 lá cờ theo một vị trí nhất định (semaphore) hay máy quang báo (heliograph) là một dụng cụ truyền tin bằng cách phản chiếu ánh sáng mặt trời. Theo nghĩa hẹp hơn, ngày nay viễn thông được hiểu như là cách thức trao đổi dữ liệu thông qua kỹ thuật điện, điện tử và các công nghệ hiện đại khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa này là điện báo và điện thoại. Ngày nay các thiết bị viễn thông là một thành phần cơ bản của hệ thống hạ tầng.
[sửa] Kinh tế
Các doanh nghiệp trong ngành viễn thông được phân biệt giữa những nhà vận hành các mạng lưới viễn thông (carrier), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (service provider) và doanh nghiệp cung cấp các giải pháp viễn thông (supplier).
10 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới là:
- NTT, Nhật
- Deutsche Telekom, Đức
- Verizon, Mỹ
- France Télécom, Pháp
- Vodafone, Anh
- NTT DoCoMo, Nhật
- SBC Communications, Mỹ
- Telecom Italia, Ý
- British Telecom, Anh
- Telefónica, Tây Ban Nha
Thời điểm: tháng 11 năm 2004 theo douanh thu. Nguồn: [1]
10 nhà cung cấp trang thiết bị lớn nhất cho doanh nghiệp viễn thông là Alcatel
- Ericsson
- Lucent Technologies
- Motorola
- Nokia
- Nortel đước đây là Nortel Networks
- Siemens
- Marconi
[sửa] Tham khảo
Sách về Viễn thông : [[2]]