Lớp Cá vây tia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Lớp Cá vây tia |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cá trích Đại Tây Dương
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Chondrostei Neopterygii Về các bộ, xem văn bản. |
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá có vây tia. Chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật có xương sống, với trên 27.000 loài được bắt gặp ở mọi môi trường nước, từ các ao, hồ, đầm nước ngọt đến các môi trường nước mặn của biển và đại dương.
[sửa] Phân loại
Theo truyền thống, ba nhóm cá vây tia (Actinopterygii) được công nhận là: Chondrostei, Holostei và Teleostei. Nhóm thứ hai là cận ngành và có xu hướng bị loại bỏ. Tuy nhiên, nhóm đầu tiên hiện nay bị giới hạn trong phạm vi chỉ là những dạng gần với Chondrostei còn tồn tại hơn là các nhóm khác. Gần như tất cả các loài cá còn tồn tại ngày nay đều là cá xương (teleost).
Danh sách các nhóm khác nhau được đưa ra dưới đây, giảm dần theo trật tự của các bộ, được sắp xếp theo trật tự mà người ta tin là thể hiện đúng trật tự tiến hóa theo mức siêu bộ. Danh sách này lập theo FishBase [1] với các ghi chú khi có khác biệt với Nelson[2] và ITIS[3].
- Phân lớp Chondrostei
- Bộ Polypteriformes: bao gồm các loài cá nhiều vây.
- Bộ Acipenseriformes: bao gồm cá tầm và cá tầm thìa.
- Phân lớp Neopterygii
- Cận lớp Holostei
- Bộ Lepisosteiformes: cá nhái
- Bộ Amiiformes: cá vây cong
- Cận lớp Teleostei
- Siêu bộ Osteoglossomorpha
- Bộ Osteoglossiformes: cá lưỡi xương, cá thát lát, cá rồng, cá mơn
- Bộ Hiodontiformes: bao gồm cá mắt trăng và cá mắt vàng
- Siêu bộ Elopomorpha
- Bộ Elopiformes: bao gồm cá măng biển và cá cháo
- Bộ Albuliformes: cá mòi đường
- Bộ Notacanthiformes: bao gồm cá thằn lằn biển và cá chình gai
- Bộ Anguilliformes: bao gồm cá chình thực thụ
- Bộ Saccopharyngiformes: bao gồm cá chình túi hầu
- Siêu bộ Clupeomorpha
- Bộ Clupeiformes: bao gồm cá trích và cá cơm
- Siêu bộ Ostariophysi
- Bộ Gonorynchiformes: bao gồm cá măng sữa, cá hồi mũi khoằm
- Bộ Cypriniformes: bao gồm cá anh vũ, cá chép, cá chày đất, cá vàng, chạch, cá tuế, cá duồng xanh v.v
- Bộ Characiformes: bao gồm cá chép mỡ, cá chim trắng nước ngọt, cá hổ (piranha).
- Bộ Gymnotiformes: bao gồm cá chình điện và cá dao
- Bộ Siluriformes: bao gồm cá nheo, cá trê, cá ba sa, cá tra
- Siêu bộ Protacanthopterygii
- Bộ Salmoniformes: bao gồm các loài cá hồi
- Bộ Esociformes: cá chó (cá măng)
- Bộ Osmeriformes: cá ốt me
- Siêu bộ Stenopterygii
- Bộ Ateleopodiformes
- Bộ Stomiiformes: bao gồm cá miệng cứng, cá rồng râu và cá rìu biển
- Siêu bộ Cyclosquamata
- Bộ Aulopiformes: bao gồm cá răng kiếm, cá thằn lằn và cá lưỡi trích
- Siêu bộ Scopelomorpha
- Bộ Myctophiformes: bao gồm cá đèn (cá mũi rắn)
- Siêu bộ Lampridiomorpha
- Bộ Lampriformes: bao gồm cá cờ mặt trăng, cá mặt trăng và cá ruy băng
- Siêu bộ Polymyxiomorpha
- Bộ Polymixiiformes: cá râu
- Siêu bộ Paracanthopterygii
- Bộ Percopsiformes: bao gồm cá hang động và cá hồi-pecca
- Bộ Batrachoidiformes: cá cóc
- Bộ Lophiiformes: bao gồm cá vảy chân
- Bộ Gadiformes: bao gồm cá tuyết
- Bộ Ophidiiformes: bao gồm cá chình moruy, cá ngọc trai
- Siêu bộ Acanthopterygii
- Bộ Mugiliformes: bao gồm cá đối, cá phèn
- Bộ Atheriniformes: bao gồm cá suốt và cá cầu vồng
- Bộ Beloniformes: bao gồm cá nhoái, cá chuồn, cá kìm
- Bộ Cetomimiformes: cá dạng cá voi
- Bộ Cyprinodontiformes: bao gồm cá sóc
- Bộ Stephanoberyciformes
- Bộ Beryciformes
- Bộ Zeiformes: bao gồm các loài cá dây
- Bộ Gobiesociformes:[4]
- Bộ Gasterosteiformes: bao gồm các loài cá gai
- Bộ Syngnathiformes: bao gồm cá chìa vôi và cá ngựa[5]
- Bộ Synbranchiformes: bao gồm các loài lươn, chạch.
- Bộ Tetraodontiformes: bao gồm các loài cá nóc
- Bộ Pleuronectiformes: cá bơn
- Bộ Scorpaeniformes: bao gồm các loài cá mù làn
- Bộ Perciformes: 40% tất cả các loài cá, bao gồm cá rô, cá vược, cá thu, cá pecca v.v
- Siêu bộ Osteoglossomorpha
- Cận lớp Holostei
[sửa] Lưu ý
- ▲ R. Froese và D. Pauly (các biên tập viên) (Tháng 2 năm 2006). FishBase
- ▲ Joseph S. Nelson. Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0471547131.
- ▲ Actinopterygii (TSN 161061). ITIS. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2006.
- ▲ Theo ITIS, Gobiesociformes được coi là một phân bộ với tên gọi Gobiesocoidei, thuộc bộ Perciformes.
- ▲ Theo ITIS, Syngnathiformes là phân bộ Syngnathoidei thuộc bộ Gasterosteiformes.