Lào Cai
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh |
|
Chính trị và hành chính | |
---|---|
Bí thư tỉnh ủy | Bùi Quang Vinh |
Chủ tịch HĐND | Sùng Chúng |
Chủ tịch UBND | Nguyễn Hữu Vạn |
Địa lý | |
Tỉnh lỵ | Thành phố Lào Cai |
Miền | Tây Bắc |
Diện tích | 6.357 km² |
Các thị xã / huyện | 8 huyện |
Nhân khẩu | |
Số dân • Mật độ |
565.700 người 89 người/km² |
Dân tộc | 15 Việt, H'Mông, Tày, Dao, Thái |
Mã điện thoại | 20 |
ISO 3166-2 | |
Địa chỉ Web | [1] |
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp tỉnh Lai Châu, phía đông giáp tỉnh Hà Giang, phía nam giáp hai tỉnh Yên Bái và Sơn La.
[sửa] Hành chính
Tỉnh Lào Cai bao gồm 1 thành phố trực thuộc và 8 huyện:
- Thành phố Lào Cai
- Huyện Bảo Thắng
- Huyện Bát Xát
- Huyện Bảo Yên
- Huyện Bắc Hà
- Huyện Mường Khương
- Huyện Sa Pa
- Huyện Si Ma Cai
- Huyện Văn Bàn
Huyện Than Uyên đã được chuyển về tỉnh Lai Châu mới. Còn thị xã Lào Cai và huyện Cam Đường sáp nhập thành thị xã Lào Cai (mới) (nay là thành phố Lào Cai) [2].
[sửa] Hình ảnh
Cột mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại cửa khẩu Hà Khẩu - Lào Cai. |
[sửa] Liên kết ngoài
Đơn vị hành chính cấp tỉnh thành nước CHXHCN Việt Nam | ![]() |
||||||
|