Phenol
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43⁰C.
Để lâu ngoài không khí, phenol bị oxi hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước.
Phenol ít tan trong nước lạnh, tan trong một số hợp chất hữu cơ. Phenol rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da
Mục lục |
[sửa] Tính chất hóa học
[sửa] Tính acid
[sửa] Tính chất như rượu
[sửa] Tính chất của nhân thơm
[sửa] Phản ứng riêng
[sửa] Ứng dụng
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Công nghiệp chất dẻo : phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
- Công nghiệp tơ hóa học : Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
- Nông dược : Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 - D ( là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
- Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
- Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol…)
[sửa] Điều chế
Nguồn phenol chủ yếu lấy từ sản phẩm chưng cất than đá
Ngoài ra có thể điều chế từ benzen.
C6H6 + Cl2 -> C6H5Cl + HCl ( xúc tác Fe )
C6H5Cl + 2 NaOH -> C6H5ONa + NaCl + H2O ( môi trường NaOH đặc, nhiệt độ và áp suất cao)
C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH + NaHCO3