Bát nhiệt địa ngục

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bát nhiệt địa ngục (zh. bārè dìyù 八熱地獄, sa. aṣṭoṣaṇanaraka, ja. hachinetsu jigoku), là một khái niệm trong Phật giáo chỉ tám địa ngục nóng:

  1. Đẳng hoạt địa ngục (zh. 等活地獄, sa. saṃjīva-naraka): nơi chúng sinh bị hành hình, chết rồi sống lại và chịu tội báo như những lần trước;
  2. Hắc thằng địa ngục (zh. 黒繩地獄, sa. kālasūtra-naraka): nơi chúng sinh bị trói bằng dây sắt;
  3. Chúng hợp địa ngục (zh. 衆合地獄, sa. saṃghāta-naraka): nơi chúng sinh bị (núi đá) ép chặt;
  4. Hào khiếu địa ngục (zh. 號叫地獄, sa. raurava-naraka): nơi chúng sinh kêu la thảm thiết;
  5. Đại khiếu địa ngục (zh. 大叫地獄, sa. mahāraurava-naraka): nơi chúng sinh kêu la rất thống thiết;
  6. Viêm nhiệt địa ngục (炎熱地獄, sa. tāpana-naraka): nơi chúng sinh bị hành hình bằng thiêu đốt;
  7. Đại nhiệt địa ngục (zh. 大熱地獄, sa. pratāpana-naraka): nơi chúng sinh bị hành hình bằng sự thiêu đốt rất khổ sở;
  8. Vô gián địa ngục (zh. 無間地獄, sa. avīci-naraka): nơi chúng sinh bị hành hình liên tục không gián đoạn, tội nhân không thể chết, phải bỏ thân nầy thụ thân khác trả quả báo cho đến khi hết sạch.

[sửa] Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.