Thập thiện

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thập thiện (zh. 十善, sa. daśakuśalakarmāṇi) là mười việc thiện được thực hiện qua thân (3), khẩu (4) và ý (3).

Thập thiện bao gồm:

  1. Bất sát sinh (zh. 不殺生, sa. pāṇāṭipātā paṭivirati)
  2. Bất thâu đạo (zh. 不偷盜, sa. adattādānādvirati), tức là không trộm cắp, hay nói chính xác hơn: “Không nhận đồ vật người không cho”;
  3. Bất tà dâm (zh. 不邪婬, sa. kāmamithyācārādvirati)
  4. Bất vọng ngữ (zh. 不妄語, sa. mṛṣāvādātvirati), nghĩa là không nói xằng, nói bậy, phù phiếm;
  5. Bất lưỡng thiệt (zh. 不兩舌, sa. paisunyātvirati), không nói hai lời;
  6. Bất ác khẩu (zh. 不惡口, sa. pāruṣyātprativirati), không nói xấu người, không nói lời ác hại;
  7. Bất ỷ ngữ (zh. 不綺語, sa. saṃbinnapralāpātprativirati), không dùng lời thêu dệt không đâu;
  8. Bất tham dục (zh. 不貪欲, sa. abhidhyāyāḥprativirati);
  9. Bất thận khuể (zh. 不慎恚, sa. vyāpādātprativirati), không giận dữ, sân hận,
  10. Bất tà kiến (zh. 不邪見, sa. mithyādṛṣṭi-prativirati), không ôm ấp những ý niệm, kiến giải sai lầm.

[sửa] Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.