Phong kiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


[sửa] Định nghĩa

Về mặt thuật ngữ, chế độ phong kiến (phong tước, kiến địa) là một từ chuyển ngữ từ chữ féodalité (hoặc féodalisme), một chữ bắt nguồn từ chữ feod trong tiếng Latinh nghĩa là “lãnh địa cha truyền con nối”. Ở Trung Quốc thời Tây Chu cũng có chế độ vua Chu đem đất đai phong cho bà con để kiến lập các nước chư hầu gọi là “phong kiến thân thích”. Do chế độ này giống chế độ phong đất cho bồi thần ở Châu Âu nên người ta đã dùng chữ “phong kiến” để dịch chữ féodalité. Tuy vậy cả hai chữ này chỉ mới phản ánh hình thức phân phong đất đai chứ chưa phản ánh bản chất của chế độ đó.

[sửa] Tham khảo

  • Nguyễn Hiến Lê (1996). Khổng Tử, Nhà xuất bản Văn Hoá.
  • Nguyễn Anh Thái; Đặng Thanh Tịnh, Ngô Phương Bá (1991). Lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Giáo Dục.