Cá trắm cỏ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cá trắm cỏ
Grass Carp juvenile
Cá trắm cỏ
Phân loại khoa học
Giới (Kingdom): Animalia
Ngành (Phylum): Chordata
Lớp (Class): Actinopterygii
Bộ (Ordo): Cypriniformes
Họ (Familia): Cyprinidae
Phân họ (Subfamilia): Cyprininae
Chi (Genus): Ctenopharyngodon
Loài (Species): C. idella
Tên khoa học
Ctenopharyngodon idella
Valenciennes, 1844

Cá trắm cỏ là một loại cá thuộc họ Cá Chép (Cyprinidae), chi Ctenopharyngodon. Cá lớn có thể dài tới 1,5 mét, nặng 45 kg và sống tới 21 năm.

Mục lục

[sửa] Đặc điểm nhận dạng

Thân cá trắm cỏ thon dài và có dạng hình trụ, bụng tròn, thót lại ở gần đuôi; chiều dài lớn gấp 3,6-4,3 lần chiều cao của thân và gấp 3,8-4,4 lần của chiều dài đầu; chiều dài của đuôi lớn hơn chiều rộng của nó; đầu trung bình; miệng rộng và có dạng hình cung; hàm trên dài rộng hơn hàm dưới, phần cuối của nó có thể sát xuống phía dưới mắt; không có xúc tu; các nếp mang ngắn và thưa thớt (15-19); vảy lớn và có dạng hình tròn. Hậu môn gần với vây hậu môn; màu cơ thể: phần hông màu vàng lục nhạt, phần lưng màu nâu sẫm; bụng màu trắng xám nhạt.

[sửa] Phân bổ

  • Môi trường: Nước ngọt; độ sâu sinh sống từ 0 đến 30 m trong các sông, ao hồ và trong các ao nuôi nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, ưa nước sạch.
  • Nhiệt độ: 0 - 35°C
  • Vĩ độ: 65°bắc - 25°nam

Có thể nuôi cá trắm cỏ trong các ao thâm canh và bán thâm canh, cũng như trong các lồng hay bè nuôi nhân tạo.

[sửa] Các khu vực sản xuất chính

Theo trang Web của FAO (Xem Liên kết ngoài), năm 2002 có 39 quốc gia và khu vực báo cáo với FAO về việc chăn nuôi cá trắm cỏ nhưng chỉ có 8 quốc gia (Bangladesh, Trung Quốc, Đài Loan, Ai Cập, Ấn Độ, Iran, Lào, và Malaysia) thông báo có sản lượng lớn hơn 1.000 tấn. Trung Quốc là nhà sản xuất lớn nhất (3.419.593 tấn năm 2002, khoảng 95,7% tổng sản lượng toàn cầu).

[sửa] Sinh sản

Trong điều kiện tự nhiên, cá trắm cỏ là loại cá bán di cư. Đến mùa sinh sản chúng di cư lên đầu nguồn các con sông để đẻ. Nước chảy và sự thay đổi mực nước là các điều kiện môi trường thiết yếu để kích thích cá đẻ tự nhiên. Trong điều kiện nhân tạo, việc đẻ trứng phải nhờ tới sự tiêm hoóc môn sinh dục (như LRH-A chiết từ não thùy cá mè chẳng hạn) cũng như tạo ra sự chuyển động của nước trong các khu vực nuôi cá sinh sản là các bể đẻ bằng xi măng đường kính 6-10 mét, mực nước sâu 2 mét. Cá đạt đến độ tuổi trưởng thành có khả năng sinh đẻ sau 4-5 năm. Trứng cá tự nhiên cũng là một nguồn để sản xuất cá giống hoặc để duy trì và cải tạo gen.

[sửa] Thức ăn

Chủ yếu là các loại cỏ, rong và động vật phù du như tôm, tép, ấu trùng cá v.v. Trong điều kiện chăn nuôi nhân tạo, cá trắm cỏ có thể ăn các loại thức ăn nhân tạo (sản phẩm phụ của việc chế biến ngũ cốc như cám hay thức ăn viên chẳng hạn).

[sửa] Bệnh và điều trị

Cá trắm cỏ có thể bị nhiễm các loại bệnh như viêm ruột do vi khuẩn, xuất huyết do virus, thối rữa mang do vi khuẩn, da đỏ (Erythroderma do vi khuẩn Pseudomonas fluorescens gây ra) v.v. Cụ thể xem bảng dưới đây:


Bệnh Tác nhân Loại Triệu chứng Biện pháp
Xuất huyết Reovirus (GCRV) Virus Red muscle caused by haemorrhage; red fin; red operculum and enteritis; high mortality (30-50% of infected fish) Vaccination through injection; disinfection of fish seed and culture environment with chlorine-compounds, quicklime and potassium permanganate; Chinese Rhubarb (Rheum officinale); sweet gum leaves (Liguidambar Taiwanianana); cork tree bark (Phellodendron) and skullcap root (Scutellaria baicalensis)
Nhiễm độc máu do vi khuẩn (Bacterial Septicemia) Aeromonas sobria; Aeromonas hydrophila; Yersinia ruckerri ; Vibrio sp. Bacteria Hyperaemia at different positions of body, such as jaws, mouth cavity, operculum, fin-base and whole body when serious; protruded eyeball; swollen anus; expanded belly; erected scales; gill rotten and reduced feeding etc; high mortality of fish Disinfect the fish and culture environment with quicklime and potassium permanganate; "Yu Tai III" (commercial drug of multi herb ingredients) through medicated feed
Nhiễm khuẩn đường ruột (Bacterial Enteritis) Aeromonas punctata f. intestinalis Bacterium Red spot on the belly; enteritis; red and swollen anus; expanded belly and losing appetite Disinfection of culture environment with bleaching powder and quicklime; sulphaguanidine and furazolidone; Chinese herbs (garlic, Euphorbia humifusa, Aclypha australis, Polygonum hydropiper and Andrographis paniculata)
Bacterial gill-rot disease Myxococcus piscicola Bacterium Rotting of gill filament; congestion of inner membrane of operculum; small round transparent portion on the operculum and gill filament attached with mud Bathing fish in 2-2.5% saline water; pond disinfection with quicklime and chlorine compounds; Chinese herbs such as Galla chinensis, Sapium sebiferum and Chinese rhubarb; furazolidone
Erythroderma (red-skin disease) Pseudomonas fluorescens Bacterium External haemorrhage and inflammation; losing scales; congested fins and rotten fin rays Careful handling during transportation and stocking; disinfection of pond with bleaching powder; sulphathiazole; Chinese gall (Galla chinensis)
Nhiễm giun tròn ký sinh (Bothriocephalosis) Bothriocephalus sp. Tapeworm Physically weak; reduced feeding; opening mouth; very high mortality Disinfection of pond with quicklime and dipterex; pumpkin seed through medicated feed
Dactylogyriasis Dactylogyrus sp. Helminth Weak physically; dark body colour; slow moving; reduced feeding and difficult in breathing Spraying of quicklime and dipterex in pond; dipping the fish with dipterex or potassium permanganate solution
Lở loét do I. multifiliis (Ichthyophthiriasis) Ichthyophthirius multifiliis Protozoan extoparasite Attached to skin and gill filaments; form whitish sac on body surface; high mortality Thorough disinfection of pond with quicklime; mercury nitrate (banned); Malachite blue (poorly effective)
Nhiễm ký sinh bởi nhóm copepod (Sinergasiliasis) Sinergasilus (female) Copepod Difficulty in breathing; damaged gill; inflammation and rotting of gill filament; madly circle on the water surface and die of exhaustion Pond disinfection with quicklime; spraying of dipterex or ferrous sulphate or copper sulphate

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài

  • Bằng tiếng Việt:
Phòng và điều trị bệnh cho cá trắm cỏ
  • Bằng tiếng Anh:
Cá trắm cỏ
Ctenopharyngodon idella
Lepidoptera and some other life forms