Song Hye-gyo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tống Huệ Kiều | |
---|---|
Hangeul: | 송혜교 |
Chữ Hán: | 宋慧喬 |
Hán-Việt: | Tống Huệ Kiều |
Romaja: | Song Hye-gyo |
Phiên tiếng Anh: | Song Hye Kyo |
Song Hye-gyo là diễn viên và người mẫu Hàn Quốc sinh ngày 22 tháng 11 năm 1981. Trước khi nhận được bằng nghệ thuật tại trường đại học Sejong, Tống Huệ Kiều đã diễn vai diễn đầu tiên trong phim Bộ Váy Cưới (KBS) năm 1997.
Song cùng đóng vai chính trong phim Trái Tim Mùa Thu (KBS) năm 2000 với Song Seung Hun. Phim tiếp theo, Một trong tất cả (cùng đóng vai chính với Lee Byung Hun), đã giúp cô chiếm được tình cảm của khán giả đặc biệt tại Hàn Quốc.
Trong bộ phim dài tập mới nhất của cô, Ngôi nhà hạnh phúc (KBS 2004), Tống Huệ Kiều đóng chung với ca sỹ R&B nổi tiếng Rain (Bi).
Mục lục |
[sửa] Những thông tin cá nhân
- Ngày sinh thật: 22 tháng 11, 1981 (ngày sinh được khai báo: 26 tháng 2, 1982)
- Chiều cao: 161 cm
- Cân nặng: 45 kg
- Nhóm máu: A
- Tôn giáo: thánh
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Gia đình: Con gái duy nhất
- Bạn: Kim Hooi
[sửa] Phim truyền hình
- 2004 KBS: Ngôi nhà hạnh phúc (풀 하우스 - Full House)
- 2004 SBS: Ánh sáng tình yêu (햇빛 쏟아지다)
- 2003 SBS: Một trong tất cả (올인)
- 2001 MBC: Người quản lý khách sạn (호텔리어)
- 2001 SBS: Thần hộ mệnh (수호천사)
- 2000 KBS: Host of Music Bank
- 2000 KBS: Trái tim mùa thu (가을동화)
- 1999 SBS: Sungpung Clinic (순풍 산부인과)
- 1999 SBS: Cô dâu đáng yêu
- 1998 SBS: Tôi là ai? (나 어때?)
- 1998 SBS: A White Night 3.98 (백야 3.98)
- 1998 SBS: Host of Gippeun Toyoil (Happy Saturday)
- 1998 SBS: Marching
- 1998 SBS: Pupil of Fear
- 1998 MBC: Six Siblings
- 1997 KBS: Dalkomhan Sinbu (Sweet Bride)
- 1997 MBC: Jjack (Couple match)
- 1997 KBS: Váy cưới
- 1996 KBS: Mối tình đầu (첫사랑)
- 1996 KBS: Thứ bảy hạnh phúc
[sửa] Điện ảnh
- 2005 Sidus: My Girl and I (파랑주의보)
[sửa] Những giải thưởng
- 2004 KBS: Diễn viên được yêu thích nhất
- 2004 KBS: Diễn viên xuất sắc
- 2004 KBS: Đôi diễn tốt nhất
- 2003 SBS: Diễn viên xuất sắc
- 2003 SBS: Tốp 10 ngôi sao
- 2002 CE(China Entertainment)TV: Tốp 10 diễn viên ca sỹ Châu Á
- 2001 SBS: SBS Tốp 10 gôi sao
- 2001 Giải Baeksang: Diễn viên được yêu thích nhất (hạng TV)
- 2001 Giải Gold Song(Hồng Kông): Tốp ngôi sao Hàn Quốc
- 2000 KBS: Giải diễn viên ăn ảnh
- 2000 KBS: Giải thưởng diễn viên xuất sắc
- 1998 SBS: Diễn viên mới xuất sắc
- 1996 Giải nhất MTM (Model Talent Management)