Bénin
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Fraternité, Justice, Travail (Tiếng Pháp: "Bác ái, Công bằng, Lao động") |
|||||
Quốc ca: L'Aube Nouvelle | |||||
![]() |
|||||
Thủ đô | Porto Novo, Cotonou
|
||||
Thành phố lớn nhất | Cotonou | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Pháp | ||||
Chính phủ
Tổng thống
|
Cộng hòa dân chủ Yayi Boni |
||||
Độc lập từ Pháp |
1 tháng 8, 1960 | ||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
112.620 km² (hạng 101) 1,8% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2006 • Thống kê dân số • Mật độ |
7.862.944 (hạng 89) 69,8 người/km² (hạng 102) |
||||
HDI (2003) | 0,431 (hạng 162) – thấp | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
8,669 tỷ đô la Mỹ (hạng 146) 1.100 đô la Mỹ (hạng 206) |
||||
Đơn vị tiền tệ | franc CFA (XOF ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC+ 1 Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .bj |
||||
Mã số điện thoại | +229 | ||||
Cộng hòa Bénin (tiếng Pháp: République du Bénin) là một quốc gia ở tây châu Phi.
Bénin lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14 tháng 3 năm 1973.
[sửa] Liên kết ngoài
Các nước châu Phi | ![]() |
---|---|
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo | Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho | Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda | São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo | Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe |
|
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena |