Texas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

State of Texas
Cờ Texas Huy hiệu Texas
Lá cờ Texas Huy hiệu Texas
Bản đồ Hoa Kỳ với tiểu bang Texas được tô đậm

Tiểu bang Hoa Kỳ

Ngôn ngữ chính thức Không có
(nhưng tiếng AnhTây Ban Nha trên thực tế)
Thủ phủ Austin
Thành phố lớn nhất Houston
Diện tích
 • Phần đất
 • Phần nước
 • Bề ngang
 • Bề dài
 • Vĩ độ
 • Kinh độ
696.241 km² (hạng 2)
678.907 km²
17.333 km² (2,5%)
1.065 km
1.270 km
25°50' Bắc đến 36°30' Bắc
114°8' Tây đến 124°24' Tây
Dân số (2000)
 • Mật độ
20.851.820 người (hạng 2)
30,75 người/km² (hạng 28)
Cao độ
 • Cao nhất
 • Trung bình
 • Thấp nhất

Đỉnh Guadalupe: 2.667 m
520 m
0 m
Ngày gia nhập 29 tháng 12 năm 1845 (thứ 28)
Thống đốc Rick Perry
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ Kay Bailey Hutchison (CH)

John Cornyn (CH)

Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
MST đến CST (UTC-7/-6)
MDT đến CDT (UTC-6/-5)
Viết tắt TX US-TX
Địa chỉ Web www.state.tx.us

Texas (hay Tejas trong tiếng Tây Ban Nha) là tiểu bang ở miền Nam và Tây Nam Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang lớn thứ hai của nước Mỹ về diện tích (sau Alaska) và dân số (sau California). Tuyên ngôn Độc lập của Texas được công bố tại thị trấn Washington thuộc thung lũng Brazos vào ngày 2 tháng 3 năm 1836. Texas trở thành tiểu bang thứ 28 của Hoa Kỳ năm 1845.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Trận chiến San Jacinto diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 1836 gần địa điểm của thành phố Houston hiện tại. Toàn bộ lực lượng của Santa Anna gồm 1.600 người đã bị giết hoặc bắt sống bởi quân đội 800 người Texas của tướng Sam Houston; chỉ có 9 người Texas bị chết. Đây là trận đánh quyết định mà kết quả là sự độc lập của Texas từ Mexico.

Sam Houston, một người gốc ở Virginia, là tổng thống của Cộng hoà Texas trong hai nhiệm kì riêng biệt, 1836-1838 và 1841-1844. Ông ta cũng là Thống đốc của tiểu bang từ 1859 đến 1861.

José Antonio Navarro, người ký vào Tuyên ngôn Độc lập của Texas và là một trong những người phác thảo ra Hiến pháp của nước Cộng hoà Texas, là một người gốc Texas, sinh ra ở San Antonio vào năm 1795. Ông ta cũng phục vụ trong Quốc hội của Cộng hoà Texas và Hội nghị Hiến pháp vào năm 1845. Quận Navarro được đặt tên để ghi nhớ tên ông.

Quốc hội đầu tiên của nước Cộng hoà Texas họp vào tháng 10 năm 1836 tại Columbia (bây giờ là Tây Columbia).

Stephen F. Austin, còn được biết đến như là "Cha của Texas", chết vào ngày 27 tháng 12 năm 1836, sau khi phụng sự hai tháng như là bộ trưởng ngoại giao của nước cộng hoà non trẻ này.

[sửa] Giáo dục

Có nhiều trường đại học nổi tiếng tại tiểu bang Texas

[sửa] Các thành phố lớn

Thứ
Texas
Thứ
U.S.
Thành phố Dân số
trong
nội thành
Diện tích
dặm vuông
Địa lý
1 4 Houston 2,016,582 601.7 Đông nam Texas
2 7 San Antonio 1,256,509 412.1 Nam Texas
3 9 Dallas 1,213,825 385.0 Bắc Texas
4 16 Austin 690,252 258.4 Trung Texas
5 19 Fort Worth 624,067 298.9 Bắc Texas
6 21 El Paso 598,590 250.5 Tây Texas


[sửa] Liên kết ngoài

Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ
Các tiểu bang: Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming
Đặc khu liên bang: Đặc khu Columbia
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin
Các nước ký COFA: Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia
Các quần đảo nhỏ ở xa: Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake