Sân bay quốc tế Nội Bài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Nội Bài là cảng hàng không quốc tế ở miền Bắc Việt Nam. Sân bay này là cửa ngõ giao thông quan trọng không chỉ của thủ đô Hà Nội mà còn của cả miền Bắc. Đây là sân bay lớn thứ hai của Việt Nam hiện nay, sau sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh. Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc huyện Sóc Sơn, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 45 km về phía Tây Bắc. Tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (tiếng Anh: Noi Bai International Airport). Sân bay này do Cụm cảng hàng không miền Bắc (NAA), một cơ quan của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam, quản lý.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Sân bay quốc tế Nội Bài, nguyên là một căn cứ không quân của Quân đội Nhân dân Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam, đã được cải tạo để phục vụ cả mục đích dân sự và quân sự.
Ngày 28 tháng 2 năm 1977, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ra quyết định thành lập Sân bay quốc tế Nội Bài ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Đến đầu nǎm 1978, sân bay chính thức mở cửa hoạt động.
Năm 1995 nhà ga hành khách T1 được xây dựng và khánh thành vào tháng 10 năm 2001.
[sửa] Hạ tầng kỹ thuật
Tọa độ sân bay:
- 21°13'18 vĩ Bắc
- 105°36'16 kinh Đông.
[sửa] Tiêu chuẩn kỹ thuật
Ngày 15 tháng 9 năm 2005, sân bay quốc tế Nội Bài đã được tổ chức TUV NORD CERT (Đức) trao chứng chỉ ISO 9001:2000.
[sửa] Năng lực
Sức chứa nhà ga là 4.000 hành khách, và công suất tối đa 6.000.000 hành khách/năm.
Sân bay có hai đường băng để cất cánh và hạ cánh: đường 1A dài 3.200 m, đường 1B dài 3.800 m.
Có 3 sân đỗ máy bay A1, A2, A3 với tổng diện tích 165.224 m², 1 nhà ga hành khách T1 với tổng diện tích 90.000 m².
Nhà ga T2 dự kiến xây dựng có 4 tầng, tổng diện tích sàn 90 ha. Công trình vào tháng 2 năm 2006 đang ở giai đoạn lập dự án nghiên cứu khả thi. Dự kiến tổng kinh phí đầu tư khoảng 31 tỉ yen Nhật. Theo quy hoạch chung đến năm 2020, Sân bay quốc tế nội bài sẽ được nâng cấp để đạt công suất 50 triệu hành khách năm, trở thành một trong những trung tâm vận tải hàng không hàng đầu trong khu vực, có sân bay quốc tế dự bị là Cát Bi (Hải Phòng).
[sửa] Sơ đồ nhà ga & Hoạt động
Phí sân bay cho các chuyến bay quốc tế là 14 USD.
Có thể đi từ sân bay Nội Bài về Hà Nội bằng taxi 4 chỗ, 7 chỗ (giá từ 150.000 VND), MiniBus 12 chỗ (giá 22.000 VND) hoặc xe buýt (5.000 VND) hoặc đi xe ôm (khoảng 50.000 VND).
Trong tháng 2 năm 2006 phía Nhật Bản đã đề nghị mọt dự án xây dựng một đường ray tàu hỏa nối Hà Nội với sân bay, có sử dụng cầu Thăng Long. Chi tiết của dự án đang được hoàn thiện.
Xem Mặt bằng nhà ga tầng 1, 2, 3, 4.
[sửa] Các hãng hàng không hoạt động
- Aeroflot
- Air Asia
- Air France
- Asiana Airlines
- Cathay Pacific
- China Airlines
- China Southern Airlines
- Eva Air
- Far Eastern Air Transport
- Garuda Indonesia
- Japan Airlines
- Korean Air
- Lao Airlines
- Malaysia Airlines
- Pacific Airlines
- PMTair
- Royal Khmer Airlines
- Singapore Airlines
- Thai Airways International
- Tiger Airways
- Uzbekistan Airways
- Vladivostok Avia
- Vietnam Airlines
[sửa] Các nơi đi, đến
[sửa] Châu Á
[sửa] Đông Á
- Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Bắc Kinh (Sân bay quốc tế thủ đô Bắc Kinh, PEK) (bằng Vietnam Airlines)
- Quảng Châu (Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, CAN) (bằng Vietnam Airlines, China Southern Airlines)
- Hồng Kông (Sân bay quốc tế Hồng Kông, HKG) (bằng Vietnam Airlines, Cathay Pacific)
- Côn Minh (Sân bay Wujiaba Côn Minh, KMG) (bằng Vietnam Airlines)
- Đài Loan
- Đài Bắc (Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch, TPE) (bằng Vietnam Airlines, China Airlines)
- Hàn Quốc
- Busan (Sân bay quốc tế Gimhae, PUS) (bằng Korean Air)
- Seoul (Sân bay quốc tế Incheon, ICN) (bằng Vietnam Airlines, Asiana Airlines, Korean Air)
- Nhật Bản
- Tokyo (Sân bay quốc tế Narita, NRT) (bằng Vietnam Airlines, Japan Airlines)
- Osaka (Sân bay quốc tế Kansai, KIX) (bằng Japan Airlines)
[sửa] Đông Nam Á
- Campuchia
- Phnom Penh (Sân bay quốc tế Pochentong, PNH) (bằng Vietnam Airlines quá cảnh Viêng Chăn)
- Xiêm Riệp (Sân bay quốc tế Angkor, REP) (bằng Vietnam Airlines, PMTair, Royal Khmer Airlines)
- Indonesia
- Jakarta (Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, CGK) (bằng Garuda Indonesia liên danh với Vietnam Airlines)
- Lào
- Viêng Chăn (Sân bay quốc tế Wattay, VTE) (bằng Vietnam Airlines, Lao Airlines)
- Malaysia
- Kuala Lumpur (Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, KUL) (bằng Malaysia Airlines)
- Thái Lan
- Băng Cốc (Sân bay quốc tế Don Muong, BKK) (bằng Vietnam Airlines, Thai Airways International, Air Asia)
- Singapore (Sân bay quốc tế Changi Singapore, SIN) (bằng Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Tiger Airways)
- Việt Nam
- Đà Lạt (Sân bay Liên Khương, DLI) (bằng Vietnam Airlines)
- Đà Nẵng (Sân bay quốc tế Đà Nẵng, DAD) (bằng Vietnam Airlines, Pacific Airlines)
- Điện Biên Phủ (Sân bay Điện Biên Phủ, DIN) (bằng Vietnam Airlines)
- Thành phố Hồ Chí Minh (Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, SGN) (bằng Vietnam Airlines, Pacific Airlines)
- Huế (Sân bay Phú Bài, HUI) (bằng Vietnam Airlines)
- Nha Trang (Sân bay Cam Ranh, CXR) (bằng Vietnam Airlines)
Các điểm đến trong vài năm tới: Sân bay Buôn Mê Thuột (Đắc Lắc), Sân bay Cần Thơ, Sân bay Đồng Hới (Quảng Bình).
[sửa] Châu Âu
- Pháp
- Paris (Sân bay quốc tế Charles De Gaulle, CDG) (bằng Vietnam Airlines, Air France)
- Đức
- Frankfurt (Sân bay quốc tế Frankfurt am Main, FRA) (bằng Vietnam Airlines)
- Nga
- Moskva (Sân bay quốc tế Domodedovo, DME) (bằng Vietnam Airlines, Aeroflot)
- Vladivostok (Sân bay quốc tế Vladivostok, VVO) (bằng Vladivostok Avia)
- Uzbekistan
- Tashkent (Sân bay Tashkent, TAS) (bằng Uzbekistan Airways)
[sửa] Xem thêm
- Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Nội Bài (NASCO)
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
- Danh sách các sân bay ở Việt Nam