Yemen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

الجمهورية اليمنية
Al-Jumhuriyah al-Yamaniyah
Quốc kỳ của Yemen Quốc huy của Yemen
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: không có
Quốc ca: United Republic
Bản đồ với nước Yemen được tô đậm
Thủ đô Sana'a

15°21′N 12°24′E

Thành phố lớn nhất Sana'a
Ngôn ngữ chính thức tiếng Ả Rập
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng
Cộng hòa dân chủ
Ali Abdullah Saleh
Abdul Qadir Bajamal
Unification
22 tháng 5 năm 1990
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
527.970 km² (hạng 49)
0%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số
 • Mật độ
 
20.727.063 (hạng 51)

39 người/km² (hạng 129)
HDI (2003) 0,489 (hạng 151) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
17,2 tỷ đô la Mỹ (hạng 117)
800 đô la Mỹ (hạng 219)
Đơn vị tiền tệ Rial Yemen (YER)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+3
UTC+4
Tên miền Internet .ye
Mã số điện thoại +967

Yemen (tiếng Ả Rập: الجمهورية اليمنية, Al-Jumhuriyah al-Yamaniyah) là một quốc gia tại Trung Đông.


Các nước và lãnh thổTrung Đông
Ai Cập | Ả Rập Saudi | Bahrain | Bờ Tây | Dải Gaza | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kuwait | Kypros (Síp) | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Yemen


Những quốc gia và địa hạt thuộc Tây Nam Á

Afghanistan | Ai Cập | Ả Rập Saudi | Armenia | Azerbaijan | Bahrain | Bờ Tây | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Gaza | Gruzia | Iran | Iraq | Israel | Kypros (Síp) | Jordan | Kuwait | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Yemen


Các nướcchâu Á

Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen

1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan