Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hà Lan
Huy hiệu đội tuyển
Tên khác Oranje,
Clockwork Orange,
Orange Crush,
The Orangemen
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan
(Koninklijke Nederlandse VoetbalBond)
Huấn luyện viên Marco van Basten, 2004-
Thi đấu nhiều nhất Edwin van der Sar (113)
Vua phá lưới Patrick Kluivert (40)
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục chính
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Bỉ 1 - 4 Hà Lan
(Antwerp, Bỉ; 30 tháng 4, 1905)
Trận thắng đậm nhất
Hà Lan 9 - 0 Na Uy
(Rotterdam, Hà Lan; 1 tháng 10, 1972)
Trận thua đậm nhất
Hà Lan 2 - 12 Anh
(Den Haag, Hà Lan, 1 tháng 4, 1907)
Giải Thế giới
Số lần tham dự 7 (Lần đầu vào 1934)
Kết quả tốt nhất Hạng nhì 19741978
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Số lần tham dự 7 (Lần đầu vào 1976)
Kết quả tốt nhất Vô địch 1988
sửa
Huy chương Olympic
Bóng đá nam
Đồng London 1908 Đồng đội
Đồng Stockholm 1912 Đồng đội
Đồng Antwerp 1920 Đồng đội

Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan là đại diện của bóng đá Hà Lan tham dự các giải thi đấu quốc tế và là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới với 2 lần lọt vào trận chung kết giải vô địch bóng đá thế giới vào các năm 19741978; 1 lần vô địch châu Âu vào năm 1988. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan (KNVB).

Huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Hà Lan hiện nay là cựu danh thủ 3 lần đoạt Quả bóng vàng châu Âu Marco van Basten.

Mục lục

[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới

Tính đến năm 2006, đội tuyển Hà Lan đã 2 lần vào chung kết, 1 lần đứng thứ 4 và 1 lần vào tứ kết.

  • 1930 - Không tham dự
  • 1934 - Vòng 1
  • 1938 - Vòng 1
  • 1950 - Không tham dự
  • 1954 - Không tham dự
  • 1958 - Không vượt qua vòng loại
  • 1962 - Không vượt qua vòng loại
  • 1966 - Không vượt qua vòng loại
  • 1970 - Không vượt qua vòng loại
  • 1974 - Chung kết
  • 1978 - Chung kết
  • 1982 - Không vượt qua vòng loại
  • 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Vòng 2
  • 1994 - Tứ kết
  • 1998 - Hạng tư
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2006 - Vòng 2

[sửa] Giải vô địch bóng đá châu Âu

Tính đến năm 2006, đội tuyển Hà Lan đã 1 lần vô địch, 4 lần vào bán kết và 1 lần vào tứ kết.

  • 1960 - Không tham dự
  • 1964 - Không vượt qua vòng loại
  • 1968 - Không vượt qua vòng loại
  • 1972 - Không vượt qua vòng loại
  • 1976 - Bán kết
  • 1980 - Vòng 1
  • 1984 - Không vượt qua vòng loại
  • 1988 - Vô địch
  • 1992 - Bán kết
  • 1996 - Tứ kết
  • 2000 - Bán kết
  • 2004 - Bán kết

[sửa] Cầu thủ

[sửa] Các cầu thủ nổi tiếng

  • Bep Bakhuys
  • Leen Vente
  • Abe Lenstra
  • Faas Wilkes
  • Jan Jongbloed
  • Piet Keizer
  • Johan Cruijff
  • Willy van der Kuijlen
  • Wim Suurbier
  • Jan van Beveren
  • Wim Jansen
  • Willem van Hanegem
  • Rob Rensenbrink
  • Ruud Krol
  • Johan Neeskens
  • Barry Hulshof
  • Piet Schrijvers
 
  • Arie Haan
  • René van de Kerkhof
  • Johnny Rep
  • Willy van de Kerkhof
  • Kees Kist
  • Ernie Brandts
  • Hugo Hovenkamp
  • Tschen La Ling
  • John Metgod
  • Arnold Mühren
  • Dick Nanninga
  • Piet Wildschut
  • Michel van de Korput
  • Huub Stevens
  • Simon Tahamata
  • Bennie Wijnstekers
  • Hans van Breukelen
 
  • Ronald Spelbos
  • Ruud Gullit
  • Wim Kieft
  • Frank Rijkaard
  • René van der Gijp
  • Gerald Vanenburg
  • Jan Wouters
  • Marco van Basten
  • Ronald Koeman
  • Sonny Silooy
  • Adri van Tiggelen
  • Danny Blind
  • John Bosman
  • John van't Schip
  • Berry van Aerle
  • Aron Winter
  • Bryan Roy
 
  • Rob Witschge
  • Dennis Bergkamp
  • Frank de Boer
  • Stan Valckx
  • Richard Witschge
  • Wim Jonk
  • Arthur Numan
  • Peter van Vossen
  • Ronald de Boer
  • Marc Overmars
  • Edgar Davids
  • Patrick Kluivert
  • Clarence Seedorf
  • Giovanni Van Bronckhorst
  • Roy Makaay
  • Jaap Stam
 

[sửa] Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều lần nhất

Tính đến ngày 25 tháng 6 năm 2006
TT Cầu thủ Thời gian khoác áo đội tuyển Số lần khoác áo đội tuyển Số bàn thắng
1 Edwin van der Sar 1995-nay 113 0
2 Frank de Boer 1990 - 2004 112 13
3 Phillip Cocu 1996 - 2006 101 10
4 Marc Overmars 1993 - 2004 86 17
5 Aron Winter 1987 - 2000 84 6
6 Ruud Krol 1969 - 1983 83 4
7 Dennis Bergkamp 1990 - 2000 79 37
8 Patrick Kluivert 1994 - 2004 79 40
9 Ronald Koeman 1983 - 1994 78 14
10 Clarence Seedorf 1994 - 2004 77 11

[sửa] Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất

Tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2006
TT Cầu thủ Thời gian khoác áo đội tuyển Bàn thắng (trận)
1 Patrick Kluivert 1994 - 2004 40 (79)
2 Dennis Bergkamp 1990 - 2000 37 (79)
= Faas Wilkes 1946 - 1961 35 (38)
4 Johan Cruijff 1966 - 1977 33 (48)
5 Abe Lenstra 1940 - 1959 33 (47)
6 Ruud van Nistelrooy 1998 - nay 28 (54)
7 Bep Bakhuys 1928 - 1937 28 (23)
8 Kick Smit 1935 - 1946 26 (29)
9 Marco van Basten 1983 - 1992 24 (58)
10 Leen Vente 1933 - 1940 19 (21)

[sửa] Huấn luyện viên

TT Cầu thủ Thời gian
1 Cees van Hasselt 1905 - 1908
2 Edgar Chadwick 1908 - 1913
3 Billy Hunter 1914
4 Jack Reynolds 1919
5 Fred Warburton 1919 - 1923
6 Bob Glendenning 1923
7 Bill Townley 1924
8 J.E. Bollington 1924
9 Bob Glendenning 1925 - 1940
10 Karel Kaufman 1946
11 Jesse Carver 1947 - 1948
12 Tom Sneddon 1948
13 Karel Kaufman 1949
14 Jaap van der Leck 1949 - 1954
15 Karel Kaufman 1954 - 1955
16 Friedrich Donenfeld 1955
17 Max Merkel] 1955 - 1956
18 Wudi Müller 1956
19 Friedrich Donenfeld 1956 - 1957
20 Elek Schwartz 1957 - 1964
21 Denis Neville 1964 - 1966
22 George Hardwick 1957
23 George Hardwick 1957
  • Georg Kessler 1966-1970
  • Frantisek Fadrhonc 1970-1974
  • Rinus Michels 1974
  • George Knobel 1974-1976
  • Jan Zwartkruis 1976-1977
  • Ernst Happel 1977-1978
  • Jan Zwartkruis 1978-1981
  • Kees Rijvers 1981-1984
  • Rinus Michels 1984-1985
  • Leo Beenhakker 1985-1986
 
  • Rinus Michels 1986-1988
  • Thijs Libregts 1988-1990
  • Leo Beenhakker 1990
  • Rinus Michels 1990-1992
  • Dick Advocaat 1992-1995
  • Guus Hiddink 1995-1998
  • Frank Rijkaard 1998-2000
  • Louis van Gaal 2000-2002
  • Dick Advocaat 2002-2004
  • Marco van Basten 2004-
 

[sửa] Liên kết ngoài

Bóng đá Hà Lan
Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan (KNVB) - Đội tuyển Hà Lan
Giải vô địch bóng đá Hà Lan - Cúp bóng đá Hà Lan - Cúp Johan Cruijff
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)

Albania | Andorra | Anh | Áo | Armenia | Azerbaijan | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina
Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia | Đan Mạch | Đức | Estonia | Quần đảo Faroe | Gruzia | Hà Lan | Hungary
Hy Lạp | Iceland | CH Ireland | Bắc Ireland | Israel | Kazakhstan | Kypros | Latvia | Liechtenstein | Litva
Luxembourg | Macedonia | Malta | Moldova | Na Uy | Nga | Pháp | Phần Lan | Romania | San Marino | Scotland
Séc | Serbia và Montenegro | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ | Thụy Điển | Thụy Sĩ | Ukraina | Wales | Ý

Bóng đá quốc tế

FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm
Châu Á: AFC - Cúp bóng đá châu Á | Châu Phi: CAF - Cúp bóng đá châu Phi
Nam Mỹ: CONMEBOL - Cúp bóng đá Nam Mỹ | Bắc Mỹ: CONCACAF - Cúp Vàng
Châu Đại Dương: OFC - Cúp bóng đá châu Đại Dương | Châu Âu: UEFA - Giải vô địch châu Âu