Niger

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

République du Niger
Quốc kỳ của Niger Quốc huy của Niger
(Quốc kỳ) (Quốc huy)
Khẩu hiệu quốc gia: Fraternité, Travail, Progrès
(Tiếng Pháp: "Bác ái, Lao động, Tiến bộ")
Quốc ca: La Nigerienne
Bản đồ với nước Niger được tô đậm
Thủ đô Niamey

13°32′N 2°5′E

Thành phố lớn nhất Niamey
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Pháp
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng

Tandja Mamadou
Hama Amadou
Độc lập
Từ Pháp

3 tháng 8, 1960
Diện tích
 • Tổng số
 • Nước (%)
 
1.267.000 km² (hạng 22)
0,0002%
Dân số
 • Ước lượng năm 2005
 • Thống kê dân số
 • Mật độ
 
11.665.937 (hạng 69)

9 người/km² (hạng 175)
HDI (2003) 0,281 (hạng 177) – thấp
GDP (2005)
 • Tổng số (PPP)
 • Trên đầu người (PPP)
 
10,2 tỷ Mỹ kim (hạng 134)
900 Mỹ kim (hạng 216)
Đơn vị tiền tệ franc CFA (XOF)
Múi giờ
 • Quy ước giờ mùa hè
UTC+1
UTC+2
Tên miền Internet .ne
Mã số điện thoại +227

Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi. Niger có biên giới với NigeriaBénin về phía nam, Burkina FasoMali về phía tây, AlgérieLibya về phía bắc, và Tchad về phía đông.


Các nước châu Phi
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho |
Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda |
São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo |
Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena