Chính phủ Việt Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
Hiến pháp |
Đảng Cộng sản |
Tổng Bí thư |
Bộ Chính trị |
Ban Bí thư |
Ban Chấp hành Trung ương |
Chủ tịch nước |
Quốc hội |
Chính phủ |
Thủ tướng |
Tòa án Nhân dân Tối cao |
Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao |
Chính phủ Việt Nam là cơ quan chấp hành của Quốc hội Việt Nam, đảm nhiệm chức năng hành pháp.
Theo Hiến pháp 1980, từ ngày 4 tháng 7 năm 1981, tên gọi của chính phủ là Hội đồng Bộ trưởng. Và từ ngày 24 tháng 9 năm 1992 lại được gọi là Chính phủ sau khi Hiến pháp 1992 được thông qua.
Mục lục |
[sửa] Thành phần Chính phủ hiện nay
Sau đây là danh sách các thành viên chính phủ nhiệm kỳ 2002-2007. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, ông Lê Huy Ngọ, vì có dính líu đến vụ bê bối Lã Thị Kim Oanh, đã xin từ chức, được Quốc hội miễn nhiệm vào ngày 1 tháng 6 năm 2004 và được thay thế bằng ông Cao Đức Phát (25/6/2004). Ông Đào Đình Bình, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, vì có dính líu đến vụ bê bối PMU 18 (trong đó thứ trưởng Nguyễn Việt Tiến đã bị khởi tố), từ chức ngày 3 tháng 4 năm 2006.
Thủ tướng Phan Văn Khải xin từ nhiệm trong phiên họp Quốc hội ngày 24 tháng 6 năm 2006 [1]. Người lên thay vị trí này là đương kim Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Tấn Dũng (ngày 27/6/2006 [2]). Sau đó, ông Dũng đề nghị Quốc hội miễn nhiệm Phó thủ tướng Vũ Khoan, Tổng Thanh tra Nhà nước Quách Lê Thanh, 6 Bộ trưởng gồm Phạm Văn Trà (Bộ Quốc phòng), Nguyễn Dy Niên (Bộ Ngoại giao), Nguyễn Sinh Hùng (Bộ Tài chính), Phạm Quang Nghị (Bộ Văn hóa - Thông tin), Nguyễn Minh Hiển (Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Đào Đình Bình (Bộ Giao thông Vận tải). Ngày 28/6/2006, Quốc hội đã phê chuẩn tờ trình của Thủ tướng về danh sách thành viên Chính phủ mới gồm 2 Phó thủ tướng (Nguyễn Sinh Hùng và Trương Vĩnh Trọng), Tổng Thanh tra Nhà nước Trần Văn Truyền, 5 Bộ trưởng mới (Phùng Quang Thanh, Vũ Văn Ninh, Lê Doãn Hợp, Nguyễn Thiện Nhân, Hồ Nghĩa Dũng) cùng một Bộ trưởng kiêm nhiệm (Phạm Gia Khiêm) [3].
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Đảng phái |
---|---|---|---|
1 | Thủ tướng | Nguyễn Tấn Dũng (từ 27/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 | Phó Thủ tướng (thường trực) | Nguyễn Sinh Hùng (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 | Phó Thủ tướng | Trương Vĩnh Trọng (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 | Phó Thủ tướng | Phạm Gia Khiêm | Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Phùng Quang Thanh (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
6 | Bộ trưởng Bộ Công an | Lê Hồng Anh | Đảng Cộng sản Việt Nam |
7 | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Phạm Gia Khiêm (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
8 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Uông Chu Lưu | Đảng Cộng sản Việt Nam |
9 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Võ Hồng Phúc | Đảng Cộng sản Việt Nam |
10 | Bộ trưởng Bộ Tài Chính | Vũ Văn Ninh (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
11 | Bộ trưởng Bộ Thương mại | Trương Đình Tuyển | Đảng Cộng sản Việt Nam |
12 | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Cao Đức Phát (từ 25/6/2004) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
13 | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | Hồ Nghĩa Dũng (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
14 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | Nguyễn Hồng Quân | Đảng Cộng sản Việt Nam |
15 | Bộ trưởng Bộ Công nghiệp | Hoàng Trung Hải | Đảng Cộng sản Việt Nam |
16 | Bộ trưởng Bộ Thủy sản | Tạ Quang Ngọc | Đảng Cộng sản Việt Nam |
17 | Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Nguyễn Thị Hằng | Đảng Cộng sản Việt Nam |
18 | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Hoàng Văn Phong | Đảng Cộng sản Việt Nam |
19 | Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin | Lê Doãn Hợp (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
20 | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Nguyễn Thiện Nhân (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
21 | Bộ trưởng Bộ Y tế | Trần Thị Trung Chiến | Đảng Cộng sản Việt Nam |
22 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Ksor Phước | Đảng Cộng sản Việt Nam |
23 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Đỗ Quang Trung | Đảng Cộng sản Việt Nam |
24 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Trần Văn Truyền (từ 28/6/2006) |
Đảng Cộng sản Việt Nam |
25 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Đoàn Mạnh Giao | Đảng Cộng sản Việt Nam |
26 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao | Nguyễn Danh Thái | Đảng Cộng sản Việt Nam |
27 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Gia đình và Trẻ em | Lê Thị Thu | Đảng Cộng sản Việt Nam |
28 | Bộ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông | Đỗ Trung Tá | Đảng Cộng sản Việt Nam |
29 | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Mai Ái Trực | Đảng Cộng sản Việt Nam |
30 | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | Lê Đức Thúy | Đảng Cộng sản Việt Nam |
[sửa] Lịch sử
[sửa] Nội các Trần Trọng Kim (tháng 4, 1945)
Chính phủ Đế quốc Việt Nam được Trần Trọng Kim lập ngày 17 tháng 4 năm 1945 và trình vua Bảo Đại phê chuẩn.
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Nghề nghiệp | Đảng phái |
---|---|---|---|---|
1 | Nội các Tổng trưởng | Trần Trọng Kim | Giáo sư, nhà sử học | |
2 | Nội các Phó Tổng trưởng kiêm Ngoại giao Bộ trưởng | Trần Văn Chương | Luật sư | |
3 | Nội vụ Bộ trưởng | Trần Đình Nam | Y sĩ | |
4 | Tư pháp Bộ trưởng | Trịnh Đình Thảo | Luật sư | |
5 | Giáo dục và Mỹ nghệ Bộ trưởng | Hoàng Xuân Hãn | Thạc sĩ Toán | |
6 | Tài chính Bộ trưởng | Vũ Văn Hiền | Luật sư | |
7 | Thanh niên Bộ trưởng | Phan Anh | Luật sư | không đảng phái |
8 | Công chính Bộ trưởng | Lưu Văn Lang | Kỹ sư | |
9 | Y tế Bộ trưởng | Vũ Ngọc Anh | Y khoa Bác sĩ | |
10 | Kinh tế Bộ trưởng | Hồ Tá Khanh | Y khoa Bác sĩ | |
11 | Tiếp tế Bộ trưởng | Nguyễn Hữu Thi | Cựu y sĩ |
[sửa] Chính phủ lâm thời (tháng 8, 1945)
Chính phủ lâm thời được thành lập tháng 8 năm 1945 sau cuộc Cách mạng tháng Tám (danh sách đăng trên các báo ngày 28 tháng 8), ra mắt quốc dân ngày 2 tháng 9, ngày tuyên bố độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và họp phiên chính thức đầu tiên ngày hôm sau, 3 tháng 9.
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Đảng phái |
---|---|---|---|
1 | Chủ tịch Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Hồ Chí Minh | Đảng Cộng sản Đông Dương |
2 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Võ Nguyên Giáp [4] | Đảng Cộng sản Đông Dương |
3 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Chu Văn Tấn | Đảng Cộng sản Đông Dương |
4 | Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền | Trần Huy Liệu | Đảng Cộng sản Đông Dương |
5 | Bộ trưởng Bộ Thanh niên | Dương Đức Hiền | Đảng Dân chủ |
6 | Bộ trưởng Bộ Quốc dân Kinh tế | Nguyễn Mạnh Hà | không đảng phái |
7 | Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục | Vũ Đình Hòe | Đảng Dân chủ |
8 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Vũ Trọng Khánh | |
9 | Bộ trưởng Bộ Y tế | Phạm Ngọc Thạch | |
10 | Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính | Đào Trọng Kim | không đảng phái |
11 | Bộ trưởng Bộ Lao động | Lê Văn Hiến | Đảng Cộng sản Đông Dương |
12 | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Phạm Văn Đồng | Đảng Cộng sản Đông Dương |
13 | Bộ trưởng Bộ Cứu tế xã hội | Nguyễn Văn Tố | không đảng phái |
14 | Ủy viên chính phủ (không bộ) | Cù Huy Cận | Đảng Cộng sản Đông Dương |
15 | Ủy viên chính phủ (không bộ) | Nguyễn Văn Xuân |
^ Võ Nguyên Giáp kiêm chức Phó Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (nay gọi là thứ trưởng).
[sửa] Chính phủ liên hiệp lâm thời (1 tháng 1→2 tháng 3, 1946)
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Đảng phái |
---|---|---|---|
1 | Chủ tịch Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Hồ Chí Minh | Việt Minh (Việt Nam Độc lập Đồng minh hội) [5] |
2 | Phó Chủ tịch | Nguyễn Hải Thần | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội (Việt Cách) |
3 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Võ Nguyên Giáp [6] | Việt Minh |
4 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Chu Văn Tấn | Việt Minh |
5 | Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền cổ động | Trần Huy Liệu | Việt Minh |
6 | Bộ trưởng Bộ Thanh niên | Dương Đức Hiền | |
7 | Bộ trưởng Bộ Quốc dân Kinh tế | Nguyễn Mạnh Hà | không đảng phái |
8 | Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục | Vũ Đình Hòe | Đảng Dân chủ |
9 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Vũ Trọng Khánh | |
10 | Bộ trưởng Bộ Y tế | Trương Đình Tri | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội |
11 | Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính | Đào Trọng Kim | không đảng phái |
12 | Bộ trưởng Bộ Lao động | Lê Văn Hiến | Việt Minh |
13 | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Phạm Văn Đồng | Việt Minh |
14 | Bộ trưởng Bộ Cứu tế xã hội | Nguyễn Văn Tố | không đảng phái |
15 | Bộ trưởng Bộ Canh nông | Cù Huy Cận | Việt Minh |
16 | Bộ trưởng (không bộ) | Nguyễn Văn Xuân |
^ Đảng Cộng sản Đông Dương đã được giải tán ngày 11 tháng 11 năm 1945 do sắc lệnh của Chính phủ lâm thời. Đảng viên của Đảng Cộng sản tham gia chính phủ dưới danh nghĩa Việt Minh.
^ Võ Nguyên Giáp kiêm chức Phó Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (nay gọi là thứ trưởng).
[sửa] Chính phủ liên hiệp kháng chiến (2 tháng 3→3 tháng 11, 1946)
Xem bài Chính phủ liên hiệp kháng chiến Việt Nam
Chính phủ liên hiệp kháng chi được Quốc hội phê chuẩn trong phiên họp đầu tiên ngày 2 tháng 3 năm 1946.
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Đảng phái |
---|---|---|---|
1 | Chủ tịch | Hồ Chí Minh | Việt Minh |
2 | Phó Chủ tịch | Nguyễn Hải Thần[7] | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội |
3 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Huỳnh Thúc Kháng | không đảng phái |
4 | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyễn Tường Tam[8] | Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc) |
5 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Phan Anh | không đảng phái |
6 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Vũ Đình Hòe | Đảng Dân chủ |
7 | Bộ trưởng Bộ Giáo dục | Đặng Thai Mai | Việt Minh |
8 | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Lê Văn Hiến | Việt Minh |
9 | Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính | Trần Đăng Khoa[9] | Đảng Dân chủ |
10 | Bộ trưởng Bộ Kinh tế | Chu Bá Phượng | Việt Nam Quốc dân đảng |
11 | Bộ trưởng Bộ Xã hội, Y tế, Cứu tế và Lao động | Trương Đình Tri | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội |
12a | Bộ trưởng Bộ Canh nông | Bồ Xuân Luật[10] | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội |
12b | (từ tháng 4, 1946) | Huỳnh Thiện Lộc |
Cố vấn đoàn do cố vấn tối cao Vĩnh Thụy[11] đảm nhiệm.
Kháng chiến Ủy viên hội (sau gọi là Ủy ban Kháng chiến) do Võ Nguyên Giáp (Việt Minh) làm Chủ tịch, Vũ Hồng Khanh[12] (Việt Nam Quốc dân đảng) làm Phó Chủ tịch.
^ Giữa năm 1946 Nguyễn Hải Thần, Nguyễn Tường Tam và Vũ Hồng Khanh đã bỏ nhiệm sở chạy sang Trung Quốc. Vĩnh Thụy được cử sang giao hảo với Trung Quốc cũng ở lại không về nước.
^ Bộ Giao thông Công chính và Bộ Canh nông dành cho đại diện của Nam Bộ, nhưng các đại diện của Nam Bộ chưa ra họp được nên giao cho Trần Đăng Khoa và Bồ Xuân Luật. Đến giữa tháng 4 năm 1946, Huỳnh Thiện Lộc ra nhậm chức Bộ trưởng Bộ Canh nông, Bồ Xuân Luật giữ chức Thứ trưởng.
[sửa] Chính phủ mới (từ 3 tháng 11, 1946)
Thứ tự | Chức vụ | Tên | Đảng phái |
---|---|---|---|
1 | Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Hồ Chí Minh | Việt Minh |
2 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Huỳnh Thúc Kháng | không đảng phái |
3 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Võ Nguyên Giáp | Việt Minh |
4 | Bộ trưởng Bộ Giáo dục | Nguyễn Văn Huyên | |
5 | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Lê Văn Hiến | Việt Minh |
6 | Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính | Trần Đăng Khoa | Đảng Dân chủ |
7 | Bộ trưởng Bộ Y tế | Hoàng Tích Trí | |
8 | Bộ trưởng Bộ Lao động | Nguyễn Văn Tạo | |
9 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Vũ Đình Hòe | Đảng Dân chủ |
10 | Bộ trưởng Bộ Canh nông | Ngô Tấn Nhơn | |
11 | Bộ trưởng Bộ Cứu tế | Chu Bá Phượng | Việt Nam Quốc dân đảng |
12 | Bộ trưởng Bộ Kinh tế | một vị ở Nam Bộ (chưa bổ nhiệm cụ thể) | |
13 | Bộ trưởng không bộ | Nguyễn Văn Tố | không đảng phái |
14 | Bộ trưởng không bộ | Bồ Xuân Luật | Việt Nam Cách mệnh Đồng minh hội |
[sửa] Tham khảo
- Chính phủ nước CHXHCN VN (2002-2007)
- Chính phủ VNDCCH và CHXHCN VN qua các thời kỳ
- Lệ Thần Trần Trọng Kim, Một cơn gió bụi, hồi ký, Sài Gòn: Nxb Vĩnh Sơn, 1969, chương 4, chương 6
- Lê Mậu Hãn chủ biên, Đại cương lịch sử Việt Nam, tập III (1945-2000), Nxb Giáo dục, 2003.
[sửa] Liên kết ngoài
Các bộ và cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ Việt Nam |
---|
Thủ tướng Việt Nam |
Bộ Bưu chính Viễn thông | Bộ Công an | Bộ Công nghiệp | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giao thông Vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Bộ Ngoại giao | Bộ Nội vụ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Bộ Quốc phòng | Bộ Tài chính | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Thương mại | Bộ Thuỷ sản | Bộ Tư pháp | Bộ Văn hoá - Thông tin | Bộ Xây dựng | Bộ Y tế | Văn phòng Chính phủ | Ngân hàng Nhà nước | Thanh tra Chính phủ | Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em | Ủy ban Dân tộc | Ủy ban Thể dục Thể thao |